Professional Documents
Culture Documents
ÔN TẬP HK1 ANH 8
ÔN TẬP HK1 ANH 8
A. GRAMMAR
VERBS OF LINKING
b. Verbs + V-ing
Những động từ chỉ đi với danh động từ. (Tức là động từ thêm –ing: V-ing)
Verbs Verbs + V-ing
adore They adore eating ice cream.
(Họ cực thích ăn kem.)
enjoy We enjoy playing basketball.
(Chúng tôi thích chơi bóng rổ.)
fancy Do you fancy making crafts?
(Cậu thích làm đồ thủ công không?)
don’t mind I don't mind cooking.
(Tôi không phiền việc nấu nướng)
dislike Does he dislike swimming?
(Có phải anh ấy không thích bơi lội không?)
detest I detest doing housework.
(Tôi căm ghét việc nhà)
2. Những động từ theo sau là V-ing hoặc to V nhưng có nghĩa khác nhau
Trong tiếng Anh, có một số động từ theo sau bởi V-ing hay to V lại mang nghĩa khác nhau. Dưới đây
là một số động từ đó:
Verbs Verb + V-ing Verb + to V
forget - forget V-ing: quên việc đã làm trong quá khứ - forget + to V: quên việc cần làm
Ví dụ: I’ll never forget hearing this piece of Ví dụ:
music for the first time. Don’t forget to do your homework.
(Tôi sẽ không bao giờ quên lần đầu tiên nghe (Đừng quên làm bài tập về nhà nhé)
bản nhạc này)
go on go on + V-ing: tiếp tục công việc cũ. go on to V: chuyển sang làm một việc khác sau
Ví dụ: khi hoàn thành một việc
He said nothing but just went on working. Ví dụ: The book goes on to describe his
(Ông ta chẳng nói gì mà chỉ làm tiếp công experiences in the army.
việc) (Quyển sách tiếp tục bằng việc miêu tả những
trải nhiệm của ông ấy trong quân đội.)
mean mean +V-ing: có nghĩa là... mean + to V: muốn, có ý định
Ví dụ: Ví dụ:
This new order will mean working overtime. She means to quit her job.
Yêu cầu mới này đồng nghĩa với việc phải tăng (Cô ấy có ý định nghỉ việc.)
ca làm việc.)
remember remember + V-ing: nhớ lại việc đã làm remember to V: nhớ việc cần làm
Ví dụ:
Ví dụ: Do you remember switching the lights Remember to call me when you arrive!
off before we came out? (Nhớ gọi điện cho mình khi bạn đến.)
(Bạn có nhớ tắt đèn trước khi chúng ta ra ngoài
không?)
regret regret + V-ing: tiếc việc đã làm regret + to V: tiếc về việc sắp làm
Ví dụ: Ví dụ: We regret to inform you that your
He regretted telling his secret to her. application has not been successful.
(Anh ta hối hận vì đã kể bí mật cho cô ấy.) (Chúng tôi rất tiếc phải thông báo rằng đơn xin
việc của bạn không được chấp nhận.)
stop stop + V-ing: dừng việc gì lại stop + to V: dừng lại để làm việc khác
Ví dụ: Ví dụ:
That phone never stops ringing! We stopped to admire the scenery.
(Chiếc điện thoại đó không ngừng reo) (Chúng tôi dừng lại để thưởng thức cảnh đẹp.)
try try + V-ing: thử làm gì try + to V: cố gắng làm gì
Ví dụ: Ví dụ:
John isn’t here. Try phoning his home number. What are you trying to do?
(John không có ở đây. Thử gọi điện đến nhà (Bạn đang cố làm gì vậy?)
bạn ấy xem sao.)
need need + V-ing: nghĩa bị động need + to V: cần làm gì (nghĩa chủ động)
Ví dụ: Ví dụ:
This shirt needs washing. I need to get some sleep.
(Chiếc áo này cần được giặt rồi.) (Tôi cần đi ngủ.)
Tính từ kết thúc bởi 1 phụ âm => thêm đuôi -er old - older, near - nearer
Tính từ kết thúc bởi nguyên âm “e” => chỉ cần nice – nicer
thêm đuôi “r”
Tính từ kết thúc bởi 1 nguyên âm (a,i,e,o,u) + 1 big – bigger, hot – hotter , fat – fatter , fit – fitter
phụ âm => gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi –er.
Tính từ kết thúc bởi “y”, dù có 2 âm tiết vẫn là happy – happier,
tính từ ngắn => bỏ “y” và thêm “er” pretty - prettier
- Cách thêm đuôi –er vào tính từ ngắn:
* Lưu ý:
Một số tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng "et, ow, le,er, y" thì áp dụng Quy tắc thêm đuôi -er như tính
từ ngắn.
Ví dụ: quiet => quieter
clever – cleverer
simple – simpler
narrow – narrower
- Một vài tính từ đặc biệt:
Với một số tính từ sau, dạng so sánh hơn của chúng không theo quy tắc trên.
WH-
Theo quy tắc ngữ pháp, khi là câu hỏi thì chúng ta cần đảo trợ động từ ( auxiliary verbs) lên trước chủ
ngữ.
1. Câu hỏi Yes/No (Yes/No s)
Câu hỏi dạng Yes/No s là dạng câu hỏi chỉ đòi hỏi câu trả lời là Yes (Có) hoặc No (không)
Cấu trúc Ví dụ
Trợ động từ (be, do, does, did) + chủ ngữ - (S) + lsn't Lan going to school today?
động từ? (Hôm nay Lan không đi học phải không?)
Trả lời: Yes, she is, ( Vâng, đúng vậy.)
- Yes, S + trợ động từ/ tobe. Was Hung sick yesterday?
Hoặc: (Hôm qua Hưng bị bệnh phải không?)
- No, S + trợ động từ/ tobe + not. No, he was not. (Không, anh ấy không bị bệnh )
2. Wh-
Trong tiếng Anh, khi chúng ta cần hỏi rõ ràng và cần có câu trả lời cụ thể, ta dùng câu hỏi với các từ
để hỏi ( words). Loại câu hỏi này còn được gọi là câu hỏi trực tiếp (direct s).
a. Các từ để hỏi trong tiếng Anh
Who (ai) Whom (ai) What (cái gì)
chức năng chủ ngữ Chức năng tân ngữ
Where (ở đâu) Which (Cái nào) When (khi nào)
hỏi về sự lựa chọn
How (thế nào) How much How many (bao nhiêu, số lượng)
(bao nhiêu)
How far (bao xa) How old How often (Bao lần)
(bao nhiêu tuổi)
ARTICLES
1. Định nghĩa:
- Mạo từ là từ đứng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không
xác định.
- Mạo từ trong tiếng Anh được chia làm 3 từ và được phân chia như sau:
+ Mạo từ xác định (definite article): “the” được dùng khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói và
người nghe biết rõ đối tượng đó
+ Mạo từ bất định (indefinite article): “a/an” được dùng khi người nói đề cập đến một đối tượng chung
hoặc chưa được xác định.
2. Cách dùng
a. mạo từ “a”
- a đứng trước danh từ đếm được số ít.
- a đứng trước danh từ bắt đầu bằng một phụ âm (Consonant) hoặc một nguyên âm (vowel) nhưng
được phát âm như phụ âm.
Ví dụ: a ruler (cây thước), a pencil (cây bút chì), a pig (con heo), a student: (sinh viên), a one-Way
Street (đường một chiều)...
- a được dùng với ý nghĩa “mỗi, bất cứ”
Ví dụ: A lion lives in the jungle. (Sư tử sống trong rừng)
b, Mạo từ “an”
- an đứng trước danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm (a, e, í, o, u),
Ví dụ: an orange (quả cam), an uncle (chú, cậu)...
- an đứng trước một số danh từ bắt đầu bằng “h“và được đọc như nguyên âm.
Ví dụ: an hour (giờ), an honest man (người thật thà)
c, Mạo từ “the”
- the” đứng trước trước bất cứ một danh từ nào khi người nói và người nghe đều biết về danh từ đang
được nói tới hoặc được xác định rõ ràng.
Ví dụ: Their Literature teacher is old, but the English teacher is young.
(Giảng viên môn Văn của họ thì già rồi nhưng giáo viên tiếng Anh thì trẻ.)
- "the" đứng trước một danh từ chỉ người hay vật độc nhất.
Ví dụ: the sun (mặt trời) the moon (mặt trăng)
- Trong dạng so sánh nhất (superlatives) Với tính từ và trạng từ.
This is the youngest student in her class. (Đây là học sinh nhỏ tuổi nhất trong lớp của cô ấy.)
REVIEW: SHOULD/SHOULDN’T
- Should được dùng để diễn tả lời khuyên, hay ý nghĩ điều gì là đúng, nên làm.
- Should đi với tất cả các ngôi mà không cần thêm "s" với các ngôi số ít ở thì hiện tại đơn.
- Should đứng ngay sau chủ ngữ và trước động từ thường, và động từ đứng sau "should" luôn ở dạng
nguyên thể.
Dạng khẳng định: should (nên)
Dạng phủ định: should not / shouldn't (không nên)
Cấu trúc cụ thể: Chủ ngữ + should/ shouldn't + động từ nguyên thể …
Ví dụ:
We should brush our teeth twice a day.
(Chúng ta nên đánh răng hai lần một ngày.)
We shouldn't waste water.
(Chúng ta không nên lãng phí nước.)
Câu hỏi dạng nghi vấn với should được dùng để hỏi ý kiến hay yêu cầu một lời khuyên.
Cấu trúc cụ thể:
Câu hỏi: Should + chủ ngữ + động từ +….?
Trả lời: Yes, chủ ngữ + should.
No, chủ ngữ + shouldn't.
Ví dụ:
Should we buy a new car?
(Chúng ta có nên mua một chiếc ô tô mới không?)
Yes, we should.
(Có, chúng ta nên mua.)
- PHỦ ĐỊNH:
mustn’t + V don’t/doesn’t have to + V
Diễn tả ý cấm đoán Diễn tả ý không cần phải làm gì
Ví dụ: You must not eat that. Ví dụ: You do not have to eat that.
(Bạn không được phép ăn cái đó.) (Bạn không cần phải ăn thứ đó.)
(Tình huống: It’s already stale.) (Tình huống: I can see you dislike that.)
Câu có thể được nói trong tình huống thức ăn đã Câu này có thể được nói trong tình huống người
thiu rồi, cho nên người nói cấm đoán người nghe nói thấy người kia không thích ăn món đó, do vậy
không được ăn món đó. không bắt buộc người đó phải ăn.
PAST CONTINUOUS
I- CẤU TRÚC CỦA THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
1. Khẳng định:
S + was/were + V-ing
Trong đó: S (subject): chủ ngữ
V-ing: động từ thêm “–ing”
CHÚ Ý:
- S = I/ He/ She/ It + was
- S = We/ You/ They + were
Ví dụ:
- She was cooking dinner at 5 p.m yesterday.(Cô ấy đang nấu bữa tối vào lúc 5h chiều hôm qua)
- They were playing badminton when I came yesterday. (Họ đang chơi cầu lông khi tôi đến ngày
hôm qua.)
2. Phủ định:
S + wasn’t/ weren’t + V-ing
Câu phủ định tả chỉ cần thêm “not” ngay sau “to be”.
CHÚ Ý:
- was not = wasn’t
- were not = weren’t
Ví dụ:
- He wasn’t working when his boss came yesterday.
- We weren’t watching TV at 9 p.m yesterday.
3. Câu hỏi:
Was/ Were + S + V-ing ?
Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t.
Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t.
Câu hỏi ta chỉ cần đảo “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
- Was your mother going to the market at 7 a.m
yesterday? Yes, she was./ No, she wasn’t.
- Were they staying with you when I called you
yesterday? Yes, they were./ No, they weren’t.
II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
1. Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá
khứ. Ví dụ:
- At 12 o’clock yesterday, we were having lunch. (Vào lúc 12h ngày hôm qua, chúng tôi đang ăn
trưa.) Ta thấy “lúc 12h ngày hôm qua” là một giờ cụ thể trong quá khứ, vào tại thời điểm này thì việc
“ăn trưa” đang diễn ra nên ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn.
- At this time 2 days ago, I was travelling in America. (Vào thời gian này cách đây 2 ngày, tôi đang
du lịch bên Mỹ.)
2. Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào.
- Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ
đơn. Ví dụ:
- He was chatting with his friend when his mother came into the room. (Cậu ta đang tán gẫu với
bạn khi mẹ cậu ta vào phòng.)
Ta thấy có hai hành động đều xảy ra trong quá khứ: “tán gẫu với bạn” và “mẹ vào phòng”. Vào thời
điểm đó hành động “tán gẫu với bạn” đang diễn ra thì bị xen ngang bởi hành động “mẹ vào phòng”.
Vậy hành động đang diễn ra ta sẽ chia thì quá khứ tiếp diễn.
- They were working when we got there. (Họ đang làm việc khi chúng tôi tới đó.)
3. Diễn tả hai hành động đồng thời xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ, trong câu có “while”.
Tại một thời điểm trong quá khứ khi có 2 hành động đồng thời đang diễn ra sẽ chia cả hai hành động
đó ở thì quá khứ tiếp diễn.
Ví dụ:
- My mother was cooking lunch while my father was cleaning the floor at 10 am yesterday. (Mẹ
tôi đang nấu ăn trong khi bố tôi đang lau nhà lúc 10h sang hôm qua.)
- I was studying English while my brother was listening to music last night. (Tôi đang học tiếng
Anh trong khi anh trai tôi đang nghe nhạc tối hôm qua.)
III- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
+ Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm theo thời điểm xác định.
- at + giờ + thời gian trong quá khứ (at 12 o’clock last night,…)
- at this time + thời gian trong quá khứ. (at this time two weeks ago, …)
- in + năm (in 2000, in 2005)
- in the past (trong quá khứ)
+ Trong câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào.
B. PRACTICE
VERBS OF LIKING
1. My mother loves food for my family.
A. preparing B. to prepare C. prepare D. A&B are correct
2. My grandmother to plant flowers in the garden behind her house.
A. prefers B. enjoys C. detests D. adores
3. Coco fancies TV. He watches TV whenever he can.
A. to watch B. watched C. watch D. watching
4. My sister hates with the dolls. It’s weird.
A. playing B. to play C. to playing D. A&B are correct
5. l enjoy with my dog. He’s so cute.
A. play B. to play C. playing D. played
6. Tom prefers computer games when he’s at home.
A. playing B. to play C. played D. A&B are correct
7. Mary reading Conan comics. She spends her free time on reading some volumes.
A. hates B. detests C. dislikes D. enjoys
8. Henry doesn’t mind up early in the morning.
A. waking B. to wake C. wake D. will wake
9. My grandparents love very much. There are a lot of beautiful flowers
A. doing garden B. doing gardening
C. do gardening D. to do garden
10. Nga likes................with her close friend on Saturday evenings.
A. window shop B. window to shop
C. window shops D. window shopping
11. Do you fancy around the West Lake with me this Sunday morning?
A. going B. having C. staying D. moving
12. I don't like up early in the winter days. I love in bed late.
A. getting/ stay B. get/ stay C. getting/ staying D. get/ staying
13. My father is fond of a lot of trees and vegetables.
A. growing B. grow C. grew D. grows
14. Teenagers often prefer travelling with their friends travelling with their parents.
A. from B. than C. as D. to
15. His parents can’t stand him to rock music at night.
A. listening B. listen C. to listen D. to listening
COMPLEX SENTENCE
1. Quan Ho is the traditional folk song of Bac Ninh, only this kind of singing is allowed at the
Lim Festival.
A. When B. However C. Although D. Because
2. they are costly, we hold traditional festivals every year.
A. While B. Even though C. Before D. When
3. the seventh lunar month comes, Vietnamese people often celebrate Vu Lan festival
(or Mother's day).
A. Because B. Although C. Whether D. When
4. you have chance to visit Khanh Hoa, you should join Nha Trang Sea Festival celebrated in
June.
A. So B. If C. While D. When
5. spring comes, many Vietnamese villages prepare for a new festival season.
A. While B. When C. Nevertheless D. However
6. Kids really adore Mid-Autumn festival they can sing, dance and enjoy moon cakes.
A. therefore B. because of C. so D. because
7. I don’t understand much about Ca Tru singing, I still like it.
A. Because B. If C. Although D. When
8. At the beginning of this year, I was going to come to Huong pagoda. However, I couldn’t make it
my sickness.
A. because B. despite C. in spite of D. because
9. Peter waited for the train, the train was late.
A. because B. since C. but D. although
10. she was young, she believed in fairy tales.
A. When B. As C. After D. Or
11. The teacher asked for his homework she noticed it was missing.
A. before B. after C. thanks to D. due to
12. Anna laughed her mother dropped a pie upside down on the floor.
A. after B. if C. when D. until
13. The Hung King Temple festival is very crowded, thousands of people want to join it.
A. even B. since C. yet D. however
14. We really like that festival; , we can’t arrange time to join it.
A. but B. however C. although D. both A&B
15. The ticket was very cheap; , she decided not to buy it.
A. however B. but C. so D. therefore
PAST SIMPLE
I. Choose the best answer
1. One day, Mai An Tiem a bird eating a red fruit.
A. see B. saw C. is seeing D. was seeing
2. She to visit her granparents with her parents last week.
A. goes B. gone C. went D. was going
3. They the bus yesterday.
A. don’t catch B. weren’t catch C. didn’t catch D. not catch
4. My father tired when I home.
A. was – got B. is – get C. was – getted D. were – got
5. Where your family on the summer holiday last year?
A. do/do B. does/go C. did/go D. did/went
6. Alice started very quickly when she footsteps behind her.
A. to run/hears B. to run/heard
C. running/is hearing D. running/hears
7. If I a lot of money, I would share it with you.
A. have B. has C. had D. having
8. The wolf to Granny’s house and Granny.
A. ran/swallowed B. ran/was swallowing
C. was running/swallowed D. had run/swallowed
9. The eagle him and to help.
A. had heard/was agreeing B. heard/agreed
C. was hearing/agreed D. heard/had agreed
10. The tortoise hard-working, so he the race.
A. did/had won B. had/was winning
C. was being/won D. was/won
II. Put the verb in brackets in the correct form.
11. He (buy) me a big teddy bear on my birthday last week.
12. They (watch) TV late at night yesterday.
13. They (not be) excited about the film last night.
14. The waitress (tell) us to come back in two hours.
15. We (drive) around the parking lot for 20 mins to find a parking space.
PAST CONTINUOUS
1. Choose the best answer
1. When our brother us a frightening story, suddenly there a big knock on the door.
A. was telling/was B. were telling/was C. told/was D. tells/is
2. What at that time yesterday?
A. were you doing B. are you doing C. did you do D. were you do
3. I saw the accident when I for the taxi.
A. were waiting B. was waiting C. waiting D. waited
4. While people were talking to each other, he his book.
A. was reading B. is reading C. read D. reads
5. While we basketball in the park, Mary fell over.
A. were playing B. played C. play D. playing
6. My mother a fairy tale story for me at 9 p.m last night.
A. telling B. tells C. was telling D. told
7. When the cock food in the garden, he saw a big jewelry box.
A. was found B. finds C. found D. was finding
8. While the toirtoise was running to the finish at his best, the hare soundly.
A. slept B. was sleeping C. were sleeping D. was slept
9. While the grasshoper music, the ants was busy with storing up food for winter.
A. sang and enjoyed B. was singing and enjoyed
C. was singing and enjoying D. sings and enjoys
10. When the mouse came to the lion's cave, he in there.
A. isn't sleeping B. wasn’t slept C. didn't sleep D. wasn't sleeping
II. Put the verb in brackets in the correct form.
11. The tourist lost his camera while he (walk) around the city.
12. At this time last year, I (attend) an English course.
13. When we met them last year, they (live) in Santiago.
14. I (prepare) dinner for my family at six o’clock yesterday.
15. The kids (play) in the gargen when it suddenly began to rain.
VERBS OF LIKING
1. D 9. B
2. A 10. D
3. D 11. A
4. D 12. C
5. C 13. A
6. D 14. D
7. D 15. A
8. A
WH-S
1. C 9. A
2. A 10. B
3. C 11. A
4. D 12. A
5. B 13. A
6. D 14. A
7. B 15. B
8. A
ARTICLES
1. an 9. a – a – the
2. a 10. a – a – the – the
3. a 11. A
4. a – an 12. C
5. an 13. D
6. the 14. A
7. the 15. C
8. a – an – the
SHOULD/ SHOULDN'T
1. should 9. D
2. should 10. B
3. shouldn’t 11. C
4. should 12. A
5. shouldn’t 13. D
6. B 14. B
7. C 15. B
8. C
COMPLEX SENTENCE
1. D 9. C
2. B 10. A
3. D 11. B
4. B 12. A
5. B 13. D
6. D 14. B
7. C 15. A
8. D
PAST SIMPLE
1. B 9. B
2. C 10. D
3. C 11. bought
4. A 12. watched
5. C 13. weren’t
6. B 14. told
7. C 15. drove
8. A
PAST CONTINUOUS
1. A 9. C
2. A 10. D
3. B 11. was walking
4. A 12. was attending
5. A 13. were living
6. C 14. was preparing
7. D 15. was studying - was having
8. B