You are on page 1of 20

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 1 - MÔN TIẾNG ANH 8

A. GRAMMAR
VERBS OF LINKING

1. Verbs of linking + V-ing/ to V


Khi muốn dùng một động từ chỉ một hành động khác ở sau động từ chỉ sự thích thú, ta phải sử dụng
danh động từ (V-ing) hoặc động từ nguyên thể có “to” (to V).
a. Verb + V-ing/to V
Những động từ đi với cả danh động từ và động từ nguyên thể có “to mà không thay đổi về nghĩa.
Verbs Verbs + V-ing
Verbs + to_V
like I like skateboarding in my free time.
(Tớ thích trượt ván trong thời gian rảnh)
love She loves training her dog.
(Cô ấy yêu thích huấn luyện chú cún cưng)
hate He hates eating out.
(Anh ta ghét việc ăn ngoài hàng quán.)
prefer My mother prefers going jogging.
(Mẹ tôi thích đi bộ hơn.)

b. Verbs + V-ing
Những động từ chỉ đi với danh động từ. (Tức là động từ thêm –ing: V-ing)
Verbs Verbs + V-ing
adore They adore eating ice cream.
(Họ cực thích ăn kem.)
enjoy We enjoy playing basketball.
(Chúng tôi thích chơi bóng rổ.)
fancy Do you fancy making crafts?
(Cậu thích làm đồ thủ công không?)
don’t mind I don't mind cooking.
(Tôi không phiền việc nấu nướng)
dislike Does he dislike swimming?
(Có phải anh ấy không thích bơi lội không?)
detest I detest doing housework.
(Tôi căm ghét việc nhà)

2. Những động từ theo sau là V-ing hoặc to V nhưng có nghĩa khác nhau
Trong tiếng Anh, có một số động từ theo sau bởi V-ing hay to V lại mang nghĩa khác nhau. Dưới đây
là một số động từ đó:
Verbs Verb + V-ing Verb + to V
forget - forget V-ing: quên việc đã làm trong quá khứ - forget + to V: quên việc cần làm
Ví dụ: I’ll never forget hearing this piece of Ví dụ:
music for the first time. Don’t forget to do your homework.
(Tôi sẽ không bao giờ quên lần đầu tiên nghe (Đừng quên làm bài tập về nhà nhé)
bản nhạc này)
go on go on + V-ing: tiếp tục công việc cũ. go on to V: chuyển sang làm một việc khác sau
Ví dụ: khi hoàn thành một việc
He said nothing but just went on working. Ví dụ: The book goes on to describe his
(Ông ta chẳng nói gì mà chỉ làm tiếp công experiences in the army.
việc) (Quyển sách tiếp tục bằng việc miêu tả những
trải nhiệm của ông ấy trong quân đội.)
mean mean +V-ing: có nghĩa là... mean + to V: muốn, có ý định
Ví dụ: Ví dụ:
This new order will mean working overtime. She means to quit her job.
Yêu cầu mới này đồng nghĩa với việc phải tăng (Cô ấy có ý định nghỉ việc.)
ca làm việc.)
remember remember + V-ing: nhớ lại việc đã làm remember to V: nhớ việc cần làm
Ví dụ:
Ví dụ: Do you remember switching the lights Remember to call me when you arrive!
off before we came out? (Nhớ gọi điện cho mình khi bạn đến.)
(Bạn có nhớ tắt đèn trước khi chúng ta ra ngoài
không?)
regret regret + V-ing: tiếc việc đã làm regret + to V: tiếc về việc sắp làm
Ví dụ: Ví dụ: We regret to inform you that your
He regretted telling his secret to her. application has not been successful.
(Anh ta hối hận vì đã kể bí mật cho cô ấy.) (Chúng tôi rất tiếc phải thông báo rằng đơn xin
việc của bạn không được chấp nhận.)
stop stop + V-ing: dừng việc gì lại stop + to V: dừng lại để làm việc khác
Ví dụ: Ví dụ:
That phone never stops ringing! We stopped to admire the scenery.
(Chiếc điện thoại đó không ngừng reo) (Chúng tôi dừng lại để thưởng thức cảnh đẹp.)
try try + V-ing: thử làm gì try + to V: cố gắng làm gì
Ví dụ: Ví dụ:
John isn’t here. Try phoning his home number. What are you trying to do?
(John không có ở đây. Thử gọi điện đến nhà (Bạn đang cố làm gì vậy?)
bạn ấy xem sao.)
need need + V-ing: nghĩa bị động need + to V: cần làm gì (nghĩa chủ động)
Ví dụ: Ví dụ:
This shirt needs washing. I need to get some sleep.
(Chiếc áo này cần được giặt rồi.) (Tôi cần đi ngủ.)

COMPARATIVE FORMS OF ADJECTIVES


(ÔN TẬP SO SÁNH HƠN VỚI TÍNH TỪ)
1. Ôn tập so sánh hơn với tính từ (comparative forms of adjectives)
Sử dụng so sánh hơn của tính từ để so sánh giữa người (hoặc vật) này với người (hoặc vật) khác.
Trong so sánh hơn, tính từ sẽ được chia làm hai loại là tính từ dài và tính từ ngắn. Trong đó:
- Tính từ ngắn là những tính từ có 1 âm tiết. Ví dụ: tall, high, big,...
- Tính từ dài là những tính từ có từ 2 âm tiết trở lên. Ví dụ: expensive, intelligent,...
2. Cấu trúc câu so sánh hơn
Đối với tính từ ngắn Đối với tính từ dài
S1 + to be + adj-er + than + S2 S1 + to be + more + adj + than + S2
Với tính từ ngắn, thêm đuôi “er” vào sau tính từ Với tính từ dài, thêm “more” trước tính từ
Ví dụ: Ví dụ:
China is bigger than India. Gold is more valuable than silver.
(Trung Quốc to lớn hơn Ấn Độ. (Vàng có giá trị hơn bạc).
Lan is shorter than Nam. Hanh is more beautiful than Hoa.
(Lan thì thấp hơn Nam). (Hạnh thì xinh hơn Hoa).
My house is bigger than your house. Your book is more expensive than his book.
(Nhà của tôi to hơn nhà của bạn). (Quyển sách của bạn đắt hơn quyển sách của anh
His pen is newer than my pen. ấy.)
(Bút của anh ấy mới hơn bút của tôi). Exercise 1 is more difficult than exercise 2.
(Bài tập số 1 khó hơn bài tập số 2)
* Lưu ý:
Để nhấn mạnh ý trong câu so sánh hơn, ta thêm “much” hoặc “far” trước hình thức so sánh.
Ví dụ:
Her boyfriend is much/far older than her.
(Bạn trai của cô ấy lớn tuổi hơn cô ấy rất nhiều.)
3. Cách sử dụng tính từ trong câu so sánh hơn

Tính từ kết thúc bởi 1 phụ âm => thêm đuôi -er old - older, near - nearer
Tính từ kết thúc bởi nguyên âm “e” => chỉ cần nice – nicer
thêm đuôi “r”
Tính từ kết thúc bởi 1 nguyên âm (a,i,e,o,u) + 1 big – bigger, hot – hotter , fat – fatter , fit – fitter
phụ âm => gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi –er.
Tính từ kết thúc bởi “y”, dù có 2 âm tiết vẫn là happy – happier,
tính từ ngắn => bỏ “y” và thêm “er” pretty - prettier
- Cách thêm đuôi –er vào tính từ ngắn:
* Lưu ý:
Một số tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng "et, ow, le,er, y" thì áp dụng Quy tắc thêm đuôi -er như tính
từ ngắn.
Ví dụ: quiet => quieter
clever – cleverer
simple – simpler
narrow – narrower
- Một vài tính từ đặc biệt:
Với một số tính từ sau, dạng so sánh hơn của chúng không theo quy tắc trên.

Tính từ Dạng so sánh hơn


good better
bad worse
far farther/further
much/many more
little less
old older/elder

COMPARATIVE FORMS OF ADVERBS


(SO SÁNH VỚI TRẠNG TỪ)
Tương tự như tính từ, trạng từ cũng được chia làm 2 loại:
- Trạng từ ngắn là những từ có 1 âm tiết
Ví dụ: hard, fast, near, far, right,
wrong,...
- Trạng từ dài là những từ có 2 âm tiết trở lên.
Ví dụ: slowly, responsibly, quickly, interestingly, tiredly,....
1. Cấu trúc câu so sánh hơn với trạng từ

Đối với trạng từ ngắn Đối với trạng từ dài


S1 + V + adv-er + than + S2 S1+ V + more/less + adv + than S2
Với trạng từ ngắn, thường là trạng từ chỉ cách - Với trạng từ dài, hầu hết là các trạng từ chỉ
thức có hình thức giống tính từ, ta thêm đuôi cách thức có đuôi “-ly” ta thêm “more” (nhiều
"er”vào sau trạng từ. hơn) hoặc “less”(ít hơn) vào trước trạng từ.
- less” là từ phản nghĩa của “more" được dùng để
diễn đạt sự không bằng nhau ở mức độ ít hơn.
Ví dụ: Ví dụ:
They work harder than I do. My friend did the test more carefully than I did,
(Họ làm việc chăm chỉ hơn tôi) (Bạn tôi làm bài kiểm tra cẩn thận hơn tôi)
She runs faster than he does. My father talks mọc slowly tham my mother
(Cô ấy chạy nhanh hơn anh ấy) does. (Bố tôi nói chậm hơn mẹ tôi.)
My mother gets up earlier than me. Hanh acts less responsibly than anyone here. :
(Mẹ tôi thức dậy sớm hơn tôi.) (An hoạt động ít trách nhiệm hơn bất cứ ai ở
I go to school later than my friends do. đây.)
(Tôi đi học muộn hơn các bạn.)
2. Một vài trạng từ có dạng đặc biệt

Trạng từ Trạng từ so sánh hơn


well better
badly worse
far farther/further
early earlier (không thêm more)
Ví dụ:
The little boy ran farther than his friends. (Cậu bé chạy xa hơn những người bạn.)
You’re driving worse today than yesterday. (Hôm nay bạn lái xe tệ hơn hôm qua.)

WH-
Theo quy tắc ngữ pháp, khi là câu hỏi thì chúng ta cần đảo trợ động từ ( auxiliary verbs) lên trước chủ
ngữ.
1. Câu hỏi Yes/No (Yes/No s)
Câu hỏi dạng Yes/No s là dạng câu hỏi chỉ đòi hỏi câu trả lời là Yes (Có) hoặc No (không)

Cấu trúc Ví dụ
Trợ động từ (be, do, does, did) + chủ ngữ - (S) + lsn't Lan going to school today?
động từ? (Hôm nay Lan không đi học phải không?)
Trả lời: Yes, she is, ( Vâng, đúng vậy.)
- Yes, S + trợ động từ/ tobe. Was Hung sick yesterday?
Hoặc: (Hôm qua Hưng bị bệnh phải không?)
- No, S + trợ động từ/ tobe + not. No, he was not. (Không, anh ấy không bị bệnh )
2. Wh-
Trong tiếng Anh, khi chúng ta cần hỏi rõ ràng và cần có câu trả lời cụ thể, ta dùng câu hỏi với các từ
để hỏi ( words). Loại câu hỏi này còn được gọi là câu hỏi trực tiếp (direct s).
a. Các từ để hỏi trong tiếng Anh
Who (ai) Whom (ai) What (cái gì)
chức năng chủ ngữ Chức năng tân ngữ
Where (ở đâu) Which (Cái nào) When (khi nào)
hỏi về sự lựa chọn
How (thế nào) How much How many (bao nhiêu, số lượng)
(bao nhiêu)
How far (bao xa) How old How often (Bao lần)
(bao nhiêu tuổi)

b. Các cấu trúc câu hỏi WH thường gặp


1) Who hoặc What: câu hỏi chủ ngữ
Đây là câu hỏi khi muốn biết chủ ngữ hay chủ thể của hành động.
Who/What + động từ (V) + ...?
Ex:
- What happened last night? (Chuyện gì đã xảy ra vào tối qua?)
- Who opened the door? (Ai đã mở cửa?)
Who lives in London with Daisy? (Ai sống ở London cùng với Daisy vậy?)
2) Whom hoặc What: câu hỏi tân ngữ
Đây là các câu hỏi dùng khi muôn biết tân ngữ hay đối tượng tác động của hành động.
Whom/ What + trợ động từ + s + V + ... ?
Lưu ý: Trong tiếng Anh viết bắt buộc phải dùng whom mặc dù trong tiếng Anh nói có thể dùng who
thay cho whom trong mẫu câu trên.
Ex:
- What did Trang buy at the store? (Trang đã mua gì ở cửa hàng?)
- Whom does Lan know from the UK? (Lan biết ai từ Vương Quốc Anh ?)
- Whom did you meet this morning? (Bạn gặp ai sáng nay?) (Whom là tân ngữ của động từ “meet”)
3) When, Where, How và Why: Câu hỏi bổ ngữ
Dùng khi muốn biết nơi chốn, thời gian, lý do, cách thức của hành động.
When/ Where/ Why/ How + trợ động từ + S + V …?
Ex:
- How did Trang get to school today? (Làm thế nào mà Trang đã đến được trường vào hôm nay?)
- When did he move to Ha Noi? (Khi nào cậu ấy chuyển đến Hà Nội?)
Đối với câu hỏi Why, chúng ta có thể dùng Because (vì, bởi vì) để trả
lời. Ex:
- Why do you like computer? (Tại sao anh thích máy tính?)
Because it’s very wonderful. (Bởi vì nó rất tuyệt vời.)
- Why does he go to his office late? (Tạo sao anh ta đến cơ quan trễ?)
Because he gets up late. (Vì anh ta dậy trễ.)

ARTICLES
1. Định nghĩa:
- Mạo từ là từ đứng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không
xác định.
- Mạo từ trong tiếng Anh được chia làm 3 từ và được phân chia như sau:
+ Mạo từ xác định (definite article): “the” được dùng khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói và
người nghe biết rõ đối tượng đó
+ Mạo từ bất định (indefinite article): “a/an” được dùng khi người nói đề cập đến một đối tượng chung
hoặc chưa được xác định.
2. Cách dùng
a. mạo từ “a”
- a đứng trước danh từ đếm được số ít.
- a đứng trước danh từ bắt đầu bằng một phụ âm (Consonant) hoặc một nguyên âm (vowel) nhưng
được phát âm như phụ âm.
Ví dụ: a ruler (cây thước), a pencil (cây bút chì), a pig (con heo), a student: (sinh viên), a one-Way
Street (đường một chiều)...
- a được dùng với ý nghĩa “mỗi, bất cứ”
Ví dụ: A lion lives in the jungle. (Sư tử sống trong rừng)
b, Mạo từ “an”
- an đứng trước danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm (a, e, í, o, u),
Ví dụ: an orange (quả cam), an uncle (chú, cậu)...
- an đứng trước một số danh từ bắt đầu bằng “h“và được đọc như nguyên âm.
Ví dụ: an hour (giờ), an honest man (người thật thà)
c, Mạo từ “the”
- the” đứng trước trước bất cứ một danh từ nào khi người nói và người nghe đều biết về danh từ đang
được nói tới hoặc được xác định rõ ràng.
Ví dụ: Their Literature teacher is old, but the English teacher is young.
(Giảng viên môn Văn của họ thì già rồi nhưng giáo viên tiếng Anh thì trẻ.)
- "the" đứng trước một danh từ chỉ người hay vật độc nhất.
Ví dụ: the sun (mặt trời) the moon (mặt trăng)
- Trong dạng so sánh nhất (superlatives) Với tính từ và trạng từ.
This is the youngest student in her class. (Đây là học sinh nhỏ tuổi nhất trong lớp của cô ấy.)

REVIEW: SHOULD/SHOULDN’T
- Should được dùng để diễn tả lời khuyên, hay ý nghĩ điều gì là đúng, nên làm.
- Should đi với tất cả các ngôi mà không cần thêm "s" với các ngôi số ít ở thì hiện tại đơn.
- Should đứng ngay sau chủ ngữ và trước động từ thường, và động từ đứng sau "should" luôn ở dạng
nguyên thể.
Dạng khẳng định: should (nên)
Dạng phủ định: should not / shouldn't (không nên)
Cấu trúc cụ thể: Chủ ngữ + should/ shouldn't + động từ nguyên thể …
Ví dụ:
We should brush our teeth twice a day.
(Chúng ta nên đánh răng hai lần một ngày.)
We shouldn't waste water.
(Chúng ta không nên lãng phí nước.)
Câu hỏi dạng nghi vấn với should được dùng để hỏi ý kiến hay yêu cầu một lời khuyên.
Cấu trúc cụ thể:
Câu hỏi: Should + chủ ngữ + động từ +….?
Trả lời: Yes, chủ ngữ + should.
No, chủ ngữ + shouldn't.
Ví dụ:
Should we buy a new car?
(Chúng ta có nên mua một chiếc ô tô mới không?)
Yes, we should.
(Có, chúng ta nên mua.)

HAVE TO/ MUST


1. Must
- Thể khẳng định (must V) diễn tả sự cần thiết hay bắt
buộc. Ví dụ:
He must go to bed earlier. (Anh ta phải đi ngủ sớm hơn.)
- Thể phủ định (must not V/ mustn't V) diễn tả ý cấm đoán, không được phép.
Ví dụ:
You must not park here. (Bạn không được phép đỗ xe ở đây.)
Passengers mustn't talk to the driver. (Hành khách không được nói chuyện với lái xe.)
2. Have to
- Thể khẳng định (have to V) diễn tả ý bắt buộc phải làm gì.
Ví dụ:
You have to sign your name here. (Bạn phải ký tên ở đây.)
He has to sign his name here. (Anh ấy phải ký tên vào đây.)
- Thể phủ định (do not (don't)/ does not (doesn't) have to V) diễn tả ý không bắt buộc hay không
cần thiết phải làm gì.
Ví dụ:
I don't have to finish my report. (Tôi không phải hoàn thành báo cáo.)
She doesn't have to finish her report. (Cô ấy không phải hoàn thành bản báo cáo.)
*Chú ý: So sánh must và have to
- KHẲNG ĐỊNH
must + V-infi have/ has to + V
Diễn tả sự bắt buộc mang tính chủ quan Diễn tả ý bắt buộc mang tính khách quan
(do người nói quyết định) (do luật lệ, quy tắc hay người khác quyết định)
Ví dụ: I must finish the exercises. Ví dụ: I have to finish the exercises.
(Tôi phải hoàn thành bài tập.) (Tôi phải hoàn thành bài tập.)
(Tình huống: I'm going to have a party.) (Tình huống: Tomorrow is the deadline.)
Câu này có thể được nói trong tình huống người Câu này có thể được nói trong tình huống, ngày
nói sắp có một bữa tiệc, nên cần phải hoàn thành mai là hạn cuối cùng để hoàn thành bài tập nên
bài tập để đi dự tiệc. người nói phải hoàn thành bài tập.

- PHỦ ĐỊNH:
mustn’t + V don’t/doesn’t have to + V
Diễn tả ý cấm đoán Diễn tả ý không cần phải làm gì
Ví dụ: You must not eat that. Ví dụ: You do not have to eat that.
(Bạn không được phép ăn cái đó.) (Bạn không cần phải ăn thứ đó.)
(Tình huống: It’s already stale.) (Tình huống: I can see you dislike that.)
Câu có thể được nói trong tình huống thức ăn đã Câu này có thể được nói trong tình huống người
thiu rồi, cho nên người nói cấm đoán người nghe nói thấy người kia không thích ăn món đó, do vậy
không được ăn món đó. không bắt buộc người đó phải ăn.

ÔN TẬP CÂU ĐƠN VÀ CÂU GHÉP

I. Simple Sentences (câu đơn)


Chỉ có 1 mệnh đề chính, nghĩa là có 1 chủ ngữ và 1 động từ.
Có thể chủ ngữ là 2 danh từ nối bằng 'and' hoặc có 2 động từ nối bằng 'and' nhưng vẫn là 1 câu đơn.
Ví dụ:
I went to the supermarket yesterday. (Tôi đi siêu thị ngày hôm qua)
Mary and Tom are playing tennis. (Mary và Tom đang chơi tennis)
My brother ate a sandwich and drank beer. (Anh tôi ăn bánh và uống bia)
II. Compound sentence (Câu ghép)
- Câu ghép (Compound sentence) được cấu tạo bởi 2 hay nhiều mệnh đề độc lập (Independent clause).
Các mệnh đề này thường được nối với nhau bởi liên từ (conjunction), có thể thêm dấu phẩy hoặc dấu
chấm phẩy trước liên từ đó, hoặc các trạng từ nối.
- Mỗi 1 mệnh đề có tầm quan trọng và đều có thể đứng một mình.
* Có 3 cách để có thể kết nối các mệnh đề độc lập thành câu ghép
1. Sử dụng 1 liên từ nối
Trong tiếng Anh, có 7 liên từ thường dùng để nối trong câu ghép bao gồm: for, and, nor, but, or, yet,
so
- Liên từ for: dùng để chỉ nguyên nhân
Ví dụ: I never stay in that hotel, for it is really bad. (Tôi không bao giờ ở khách sạn đó vì nó quá tệ.)
- Liên từ and: dùng để cộng thêm vào
Ví dụ: I like playing the guitar and I often go to the guitar club. (Tôi thích chơi ghi-ta và tôi thường
đến câu lạc bộ ghi-ta)
- Liên từ nor: dùng để bổ sung một ý phủ định vào ý phủ định đã được nêu trước đó
Ví dụ: Students don’t do homework, nor do they learn vocabulary. (Học sinh không làm bài tập về nhà
cũng không học từ vựng.)
- Liên từ but: chỉ sự mâu thuẫn
Ví dụ: I studied hard, but I didn’t pass the exam. (Tôi học hành rất chăm chỉ nhưng tôi vẫn thi không
đậu.)
- Liên từ or: dùng để bổ sung một lựa chọn khác
Ví dụ: You should stop smoking, or your health will be worse. (Bạn nên ngừng hút thuốc hoặc sức
khỏe của bạn sẽ trở nên tệ hơn.)
- Liên từ yet: dùng để diễn tả ý kiến trái ngược so với ý trước
Ví dụ: He is rich, yet he isn’t mean. (Anh ta giàu nhưng không keo kiệt.)
- Liên từ so: dùng để nói về một kết quả của sự việc được nhắc đến trước đó.
Ví dụ: He didn’t bring a map, so he got lost. (Anh ta không mang theo bản đồ và anh ta đã bị lạc
đường.)
2. Sử dụng một trạng từ nối
- Các mệnh đề độc lập của một câu ghép cũng có thể được kết nối bằng một các trạng từ
như: Furthermore, However, Otherwise,…
- Cần lưu ý việc đánh dấu câu khi sử dụng trạng từ nối.
+ Những trạng từ mang nghĩa tương tự “and”: Furthermore; besides; in addition to; also; moreover;
Ví dụ: My big brother is good at math; moreover, he is excellent at English. (Anh cả tôi giỏi toán,
ngoài ra, anh còn rất giỏi tiếng Anh.)
+ Những trạng từ mang nghĩa tương tự “but, yet”: However; nevertheless, although; even though; in
spite of; despite; ...
Ví dụ: Mary is so fat; however, she keeps eating junk food. (Mary rất mập; tuy nhiên, cô ấy vẫn liên
tục ăn đồ ăn nhanh.)
+ Những trạng từ mang nghĩa tương tự “or”: Otherwise
Ví dụ: I should be in a hurry; otherwise, you will be late. (Bạn nên nhanh chân lên, nếu không bạn sẽ
trễ học.)
+ Những trạng từ mang nghĩa tương tự “so”:therefore; thus; accordingly; hence; as a result of;
Ví dụ: He wanted to study late; therefore, he drank another cup of coffee. (Anh ta muốn học khuya; vì
thế, anh ta đã thêm một cốc cà phê nữa.)
3. Sử dụng dấu chấm phẩy (;)
- Các mệnh đề độc lập trong một câu ghép cũng có thể được kết nối chỉ bằng một dấu (;)
- Kiểu câu này được sử dụng khi hai mệnh đề độc lập có quan hệ gần gũi
- Nếu giữa chúng không có mối quan hệ gần gũi, chúng sẽ được viết tách thành hai câu đơn, tách
biệt hẳn bằng dấu chấm.
Ví dụ: I enjoy playing tennis; I hate playing badminton.
CÂU PHỨC
1. CẤU TRÚC
- Có 1 mệnh đề chính (independent clause) và 1 hay nhiều mệnh đề phụ (dependent clause) (nhưng
thường là 1 mệnh đề phụ). Hai mệnh đề thường được nối với nhau bởi dấu phẩy hoặc các liên từ phụ
thuộc.
2. VÍ DỤ
- When I came, they were watching TV. (Khi tôi đến họ đang xem
TV). Mệnh đề chính: they were watching TV
Mệnh đề phụ: I came
Liên từ nối: When
Mệnh đề phụ cần phải phụ thuộc vào mệnh đề chính vì nếu không có mệnh đề chính thì mệnh đề phụ
không có nghĩa và không thể tách ra.)
- We'll go out if the rain stops. (Chúng ta sẽ đi chơi nếu trời dừng mưa)
- Although my friend invited me hang out, I didn't go. (Mặc dù bạn bè của tôi rủ đi chơi nhưng tôi
không đi.)
3. MỘT SỐ LIÊN TỪ PHỤ THUỘC
After,although,as,as if,as long as,as much as,as soon as,as though
Because,before
Even if,even though, if
In order to,in case, once
Since,so that, that, though
Unless, until, when, whenever, whereas, where, wherever,while

PAST CONTINUOUS
I- CẤU TRÚC CỦA THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
1. Khẳng định:
S + was/were + V-ing
Trong đó: S (subject): chủ ngữ
V-ing: động từ thêm “–ing”
CHÚ Ý:
- S = I/ He/ She/ It + was
- S = We/ You/ They + were
Ví dụ:
- She was cooking dinner at 5 p.m yesterday.(Cô ấy đang nấu bữa tối vào lúc 5h chiều hôm qua)
- They were playing badminton when I came yesterday. (Họ đang chơi cầu lông khi tôi đến ngày
hôm qua.)
2. Phủ định:
S + wasn’t/ weren’t + V-ing
Câu phủ định tả chỉ cần thêm “not” ngay sau “to be”.
CHÚ Ý:
- was not = wasn’t
- were not = weren’t
Ví dụ:
- He wasn’t working when his boss came yesterday.
- We weren’t watching TV at 9 p.m yesterday.
3. Câu hỏi:
Was/ Were + S + V-ing ?
Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t.
Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t.

Câu hỏi ta chỉ cần đảo “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
- Was your mother going to the market at 7 a.m
yesterday? Yes, she was./ No, she wasn’t.
- Were they staying with you when I called you
yesterday? Yes, they were./ No, they weren’t.
II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
1. Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá
khứ. Ví dụ:
- At 12 o’clock yesterday, we were having lunch. (Vào lúc 12h ngày hôm qua, chúng tôi đang ăn
trưa.) Ta thấy “lúc 12h ngày hôm qua” là một giờ cụ thể trong quá khứ, vào tại thời điểm này thì việc
“ăn trưa” đang diễn ra nên ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn.
- At this time 2 days ago, I was travelling in America. (Vào thời gian này cách đây 2 ngày, tôi đang
du lịch bên Mỹ.)
2. Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào.
- Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ
đơn. Ví dụ:
- He was chatting with his friend when his mother came into the room. (Cậu ta đang tán gẫu với
bạn khi mẹ cậu ta vào phòng.)
Ta thấy có hai hành động đều xảy ra trong quá khứ: “tán gẫu với bạn” và “mẹ vào phòng”. Vào thời
điểm đó hành động “tán gẫu với bạn” đang diễn ra thì bị xen ngang bởi hành động “mẹ vào phòng”.
Vậy hành động đang diễn ra ta sẽ chia thì quá khứ tiếp diễn.
- They were working when we got there. (Họ đang làm việc khi chúng tôi tới đó.)
3. Diễn tả hai hành động đồng thời xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ, trong câu có “while”.
Tại một thời điểm trong quá khứ khi có 2 hành động đồng thời đang diễn ra sẽ chia cả hai hành động
đó ở thì quá khứ tiếp diễn.
Ví dụ:
- My mother was cooking lunch while my father was cleaning the floor at 10 am yesterday. (Mẹ
tôi đang nấu ăn trong khi bố tôi đang lau nhà lúc 10h sang hôm qua.)
- I was studying English while my brother was listening to music last night. (Tôi đang học tiếng
Anh trong khi anh trai tôi đang nghe nhạc tối hôm qua.)
III- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
+ Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm theo thời điểm xác định.
- at + giờ + thời gian trong quá khứ (at 12 o’clock last night,…)
- at this time + thời gian trong quá khứ. (at this time two weeks ago, …)
- in + năm (in 2000, in 2005)
- in the past (trong quá khứ)
+ Trong câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào.
B. PRACTICE
VERBS OF LIKING
1. My mother loves food for my family.
A. preparing B. to prepare C. prepare D. A&B are correct
2. My grandmother to plant flowers in the garden behind her house.
A. prefers B. enjoys C. detests D. adores
3. Coco fancies TV. He watches TV whenever he can.
A. to watch B. watched C. watch D. watching
4. My sister hates with the dolls. It’s weird.
A. playing B. to play C. to playing D. A&B are correct
5. l enjoy with my dog. He’s so cute.
A. play B. to play C. playing D. played
6. Tom prefers computer games when he’s at home.
A. playing B. to play C. played D. A&B are correct
7. Mary reading Conan comics. She spends her free time on reading some volumes.
A. hates B. detests C. dislikes D. enjoys
8. Henry doesn’t mind up early in the morning.
A. waking B. to wake C. wake D. will wake
9. My grandparents love very much. There are a lot of beautiful flowers
A. doing garden B. doing gardening
C. do gardening D. to do garden
10. Nga likes................with her close friend on Saturday evenings.
A. window shop B. window to shop
C. window shops D. window shopping
11. Do you fancy around the West Lake with me this Sunday morning?
A. going B. having C. staying D. moving
12. I don't like up early in the winter days. I love in bed late.
A. getting/ stay B. get/ stay C. getting/ staying D. get/ staying
13. My father is fond of a lot of trees and vegetables.
A. growing B. grow C. grew D. grows
14. Teenagers often prefer travelling with their friends travelling with their parents.
A. from B. than C. as D. to
15. His parents can’t stand him to rock music at night.
A. listening B. listen C. to listen D. to listening

REVIEW (COMPARATIVE FORMS OF ADJECTIVES)


1. Dogs are than buffaloes.
A. intelligenter B. more intelligent
C. smart D. more smarter
2. Coco thinks life in the countryside is that in the city.
A. boringer B. excited C. more boring D. more excited
3. In the country, streets are generally than those in the city.
A. more narrow B. narrower C. narrow D. narrowing
4. Urban areas are than rural areas.
A. more busy B. busyer C. busier D. more busier
5. Julie lives in the countryside. She's a little than her friends.
A. quieter B. more quiet C. noisy D. more noisy
6. Nguyen thinks city life is much .
A. more interesting B. interestinger
C. interested D. more interested
7. My garden is a lot than this park.
A. colourfuler B. colourful C. less colour D. more colourful
8. It is amazing. His house is much than a hotel.
A. comfortabler B. comfortable C. comfort D. more comfortable
9. He seems to be than we thought.
A. more quick B. more quickly C. quicklier D. quicker
10. Is living in the city than living in the country?
A. more convenient B. as convenient
C. most convenient D. so
11. Harvesting the rice is much than drying the rice.
A. more harder B. more hardly C. hardlier D. harder
12. In my opinion, country people are than city people.
A. more friendly B. friendlier C. more friendlier D. both A&B
13. A village is often than a city.
A. more densely populated B. less densely populated
C. more densely populating D. less densely populating
14. Medical help is easily obtained in remote areas than in towns.
A. more B. fewer C. less D. higher
15. He seems to be than he did yesterday.
A. more quick B. more quickly C. quicklier D. quicker

COMPARATIVE FORMS OF ADVERBS


1. The teacher asked me to speak .
A. loud B. louder C. more loud
2. Today you looks than usual.
A. more confident B. more confidently C. confidently
3. You have to work if you want to succeed.
A. more hardly B. hardlier C. harder
4. You need to work , or you will make a lot of mistakes.
A. more careful B. more carefully C. carefully
5. Your house is decorated than mine.
A. more beautiful B. more beautifully C. beautifully
6. City drivers have to drive than country ones.
A. more careful B. more careless
C. more carefully D. more carelessly
7. I can’t understand what you are saying. Could you speak ?
A. slowly B. less slowly C. more slowly D. most slowly
8. They live with their family in a small cottage.
A. happy B. happily C. unhappy D. happiness
9. Mr. Brown arrived than expected.
A. more early B. earlier C. late D. more late
10. We walked than the rest of the people.
A. more slowlier B. slowlier C. more slowly D. more fast
11. My mother talked than the other guests.
A. more loudly B. loudlier
C. more loudlier D. loudly
12. I went home this afternoon.
A. more late B. later C. more early D. more earlier
13. Jim jumped than Peter.
A. more fartherly B. far C. farther D. farrer
14. Minh always answers s than the other students.
A. weller B. good C. better D. goodly
15. Our new teacher explains the exercises _ than our old one.
A. more badly B. bad C. badder D. worse
QUESTION WORDS
1. Do you know language is spoken in Kenya?
A. Which B. Who C. What D. How
2. - do you play tennis? - For exercise.
A. Why B. Who C. What D. How
3. can buy some milk? - At the supermarket.
A. Which B. Who C. Where D. How
4. much do you weigh?
A. Which B. Who C. What D. How
5. hat is this? It’s my brother's.
A. Which B. Whose C. What D. How
6. bags are you carrying? – Judy’s.
A. Which B. What C. Who’s D. Whose
7. usually gets up the earliest in your family.
A. Which B. Who C. What D. How
8. money do you earn? – About 500$ a month.
A. How much B. What C. How many D. Which
9. do you expect to have the work completed?
A. When B. What C. Who D. How far
10. do you go shopping?
A. How long B. How often C. How many D. How much
11. does your English teacher look like? She’s young and pretty.
A. What B. How C. Where D. Who
12. Lan: does a Yao kid never wander through?
Mai: A Yao kid never wanders through the woods.
A. Where B. What C. Who D. When
13. do the people here erect their stilt house? – They use columns and beams to build them.
A. How B. When C. What D. Where
14. I often eat sticky rice cake, but I don’t know make it.
A. how to B. what to C. how D. what
15. is the most important festival in Vietnam?
A. Which B. What C. When D. Where
ARTICLE
I. Fill in the blank with a/an.
1. I’ve bought umbrella for my sister.
2. My Tam is famous singer in Vietnam.
3. Would you like cup of tea?
4. I’d like grapefruit and orange juice.
5. It takes me hour to go to the cinema. (TH)
II. Fill in the blank with “a”, “an” or “the”
6. You can see moon clearly in the Mid-Autumn festival.
7. Peter is most hard-working student I’ve known.
8. She took hamburger and apple, but she didn’t eat apple.
9. My grandfather sent me letter and gift but I haven’t received
10. We have cat and dog. cat doesn’t get on well with dog.
III. Choose the best answer.
11. Can you show me way to station?
A. the-the B. a-a C. the-an D. a-the
12. Mr. Smith is old customer and honest man.
A. an-the B. the-an C. an-an D. the-the
13. Would you like to hear story about English scientist?
A. an- the B. the- the C. a- the D. a- an
14. There' ll always be a conflict between old and young.
A. the- the B. an-a C. an- the D. the- a
15. It is typical of the culture life of Thai people.
A. some B. a C. the D. an
SHOULD/ SHOULDN'T
I. Put the correct answer into the blank.
1. People say that we (should/ shouldn’t) go to pagodas to pray for health and happiness during
Tet holiday.
2. I don’t know whether he will be at home then or not, so you (should/shouldn’t) call him before
you come.
3. You (should/shouldn’t) smoke. It’s bad for you.
4. This food is awful. We (should/shouldn’t) complain to the manager.
5. You (should/shouldn’t) eat any more cake. You’ve already eaten too much.
II. Choose the best answer
6. You stay up too late because it’s not good for your health.
A. don’t B. shouldn’t C. don’t have to D. hasn’t to
7. It is going to rain. You take a raincoat.
A. can B. have to C. should D. must
8. When going to the pagoda, people wear shorts.
A. needn’t B. don’t have to C. shoudn’t D. won’t
9. The teacher said we read this book for out pleasure because it’s optional.
A. should B. must C. needn’t D. can
10. It sunny at that time of year.
A. should be probably B. should probably be
C. probably should be D. probably be should
11. We should it until tomorrow, it’s late now.
A. to leave B. leaving C. leave D. be leaving
12. There are plenty of potatoes in the fridge. You _ buy any.
A. needn’t B. mustn’t C. may not D. shouldn’t
13. I speak Arabic fluently when I was a child and we lived in Morocco.
A. might B. can C. must D.could
14. If you want to speak English fluently, you to work hard.
A. could B. need C. needn’t D. mustn’t
15. ask a ? – Yes, of course.
A. Must B. May C. Should D. Will

HAVE TO/ MUST


I. Choose the best answer.
1. You have to these cakes. They are so delicious!
A. try B. trying C. tries D. tried
2. You pay for the snack. It’s free.
A. not has to B. doesn’t have to
C. not have to D. don’t have to
3. Do we our shoes off when entering the church?
A. have take B. have to take
C. having take D. having to take
4. She up her son at school at five o’clock.
A. has to pick B. have to pick
C. has to picking D. have to picking
5. We are in the hospital. You smoke here.
A. needn’t B. mustn’t C. may not D. don’t have to
6. He had been working for more than 11 hours. He be tired now.
A. need B. had better C. must D. mustn’t
7. In this city, people walk on grass.
A. couldn’t B. mustn’t C. needn’t D. may not
8. Children swallow small objects.
A. may B. must C. need D. mustn’t
9. Driver stop when the traffic lights are red.
A. must B. could C. may D. might
10. There is no to ask for his permission because we can decide it on our own.
A. should B. must C. need D. have to
II. Put the correct answer into the blank.
11. Vietnamese students (must/have to) wear uniform when they go to school.
12. If there are no taxis we’ll (must/have to) walk.
13. You really (must/have to) hurry up, Tom. We don’t want to be late.
14. I have a bad toothache. I (must/have to) make an appoinment with the dentist.
15. She (must/has to) work on Saturday morning.
16. Don’t make so much noise. We (mustn’t/don’t have to) wake the baby.

SIMPLE AND COMPOUND SENTENCES (REVIEW)


1. I have stomach ache, I don't want to eat anything.
A. but B. so C. because D. or
2. My mother eats a lot of fruit and vegetables, _ she does exercise every morning.
A. even B. but C. and D. so
3. You can eat less, you can do more exercise.
A. however B. or C. but D. so
4. I have flu, I don't feel very tired.
A. but B. or C. so D. and
5. The Americans often eat fast food, many of them are overweight.
A. but B. when C. so D. and
6. The Da Nang Interenational Fireworks Festival is very famous and amazing. , it has attracted
thousands of foreign and domestic visitors.
A. therefore B. because C. while D. when
7. School children like Tet because it is a long holiday; , they can also receive a lot of
lucky money on the occasion.
A. and B. otherwise C. moreover D. however
8. I went to Le Mat festival last year, I didn't taste any snakes there.
A. and B. but C. or D. so
9. The Kate festival is celebrated to commemorate the Cham heroes, it's also a chance for the
local to relax and meet one another.
A. because B. although C. so D. and
10. There more than 300 steps up the hill to Hung Kinh Temple.
A. has B. have C. are D. is
11. At Mid-Autumn Festival, kids can sing, dance and enjoy moon-cake. , every child likes it
very much.
A. However B. Moreover C. Because D. Therefore
12. The last time I went to Scotland was in May, the weather was beautiful.
A. when B. while C. nevertheless D. however
13. The Hung King Temple Festival was a local festival. , it has become a public holiday
in Viet Nam since 2007.
A. But B. Therefore C. Meanwhile D. However
14. At the Mid-Autumn Festival, kids can sing, dance and enjoy mooncakes; , they love it very
much.
A. moreover B. nevertheless C. however D. therefore
15. Hoi An Lantern Festival takes place in Hoi An, the best place to celebrate is along the
Ancient Town area.
A. and B. but C. so D. or

COMPLEX SENTENCE
1. Quan Ho is the traditional folk song of Bac Ninh, only this kind of singing is allowed at the
Lim Festival.
A. When B. However C. Although D. Because
2. they are costly, we hold traditional festivals every year.
A. While B. Even though C. Before D. When
3. the seventh lunar month comes, Vietnamese people often celebrate Vu Lan festival
(or Mother's day).
A. Because B. Although C. Whether D. When
4. you have chance to visit Khanh Hoa, you should join Nha Trang Sea Festival celebrated in
June.
A. So B. If C. While D. When
5. spring comes, many Vietnamese villages prepare for a new festival season.
A. While B. When C. Nevertheless D. However
6. Kids really adore Mid-Autumn festival they can sing, dance and enjoy moon cakes.
A. therefore B. because of C. so D. because
7. I don’t understand much about Ca Tru singing, I still like it.
A. Because B. If C. Although D. When
8. At the beginning of this year, I was going to come to Huong pagoda. However, I couldn’t make it
my sickness.
A. because B. despite C. in spite of D. because
9. Peter waited for the train, the train was late.
A. because B. since C. but D. although
10. she was young, she believed in fairy tales.
A. When B. As C. After D. Or
11. The teacher asked for his homework she noticed it was missing.
A. before B. after C. thanks to D. due to
12. Anna laughed her mother dropped a pie upside down on the floor.
A. after B. if C. when D. until
13. The Hung King Temple festival is very crowded, thousands of people want to join it.
A. even B. since C. yet D. however
14. We really like that festival; , we can’t arrange time to join it.
A. but B. however C. although D. both A&B
15. The ticket was very cheap; , she decided not to buy it.
A. however B. but C. so D. therefore

PAST SIMPLE
I. Choose the best answer
1. One day, Mai An Tiem a bird eating a red fruit.
A. see B. saw C. is seeing D. was seeing
2. She to visit her granparents with her parents last week.
A. goes B. gone C. went D. was going
3. They the bus yesterday.
A. don’t catch B. weren’t catch C. didn’t catch D. not catch
4. My father tired when I home.
A. was – got B. is – get C. was – getted D. were – got
5. Where your family on the summer holiday last year?
A. do/do B. does/go C. did/go D. did/went
6. Alice started very quickly when she footsteps behind her.
A. to run/hears B. to run/heard
C. running/is hearing D. running/hears
7. If I a lot of money, I would share it with you.
A. have B. has C. had D. having
8. The wolf to Granny’s house and Granny.
A. ran/swallowed B. ran/was swallowing
C. was running/swallowed D. had run/swallowed
9. The eagle him and to help.
A. had heard/was agreeing B. heard/agreed
C. was hearing/agreed D. heard/had agreed
10. The tortoise hard-working, so he the race.
A. did/had won B. had/was winning
C. was being/won D. was/won
II. Put the verb in brackets in the correct form.
11. He (buy) me a big teddy bear on my birthday last week.
12. They (watch) TV late at night yesterday.
13. They (not be) excited about the film last night.
14. The waitress (tell) us to come back in two hours.
15. We (drive) around the parking lot for 20 mins to find a parking space.
PAST CONTINUOUS
1. Choose the best answer
1. When our brother us a frightening story, suddenly there a big knock on the door.
A. was telling/was B. were telling/was C. told/was D. tells/is
2. What at that time yesterday?
A. were you doing B. are you doing C. did you do D. were you do
3. I saw the accident when I for the taxi.
A. were waiting B. was waiting C. waiting D. waited
4. While people were talking to each other, he his book.
A. was reading B. is reading C. read D. reads
5. While we basketball in the park, Mary fell over.
A. were playing B. played C. play D. playing
6. My mother a fairy tale story for me at 9 p.m last night.
A. telling B. tells C. was telling D. told
7. When the cock food in the garden, he saw a big jewelry box.
A. was found B. finds C. found D. was finding
8. While the toirtoise was running to the finish at his best, the hare soundly.
A. slept B. was sleeping C. were sleeping D. was slept
9. While the grasshoper music, the ants was busy with storing up food for winter.
A. sang and enjoyed B. was singing and enjoyed
C. was singing and enjoying D. sings and enjoys
10. When the mouse came to the lion's cave, he in there.
A. isn't sleeping B. wasn’t slept C. didn't sleep D. wasn't sleeping
II. Put the verb in brackets in the correct form.
11. The tourist lost his camera while he (walk) around the city.
12. At this time last year, I (attend) an English course.
13. When we met them last year, they (live) in Santiago.
14. I (prepare) dinner for my family at six o’clock yesterday.
15. The kids (play) in the gargen when it suddenly began to rain.
VERBS OF LIKING
1. D 9. B
2. A 10. D
3. D 11. A
4. D 12. C
5. C 13. A
6. D 14. D
7. D 15. A
8. A

REVIEW (COMPARATIVE FORMS OF ADJECTIVES)


1. B 9. D
2. C 10. A
3. B 11. D
4. C 12. D
5. A 13. B
6. A 14. C
7. D 15. D
8. D

COMPARATIVE FORMS OF ADVERBS


1. B 9. B
2. A 10. B
3. C 11. A
4. B 12. B
5. B 13. C
6. C 14. C
7. C 15. D
8. B

WH-S
1. C 9. A
2. A 10. B
3. C 11. A
4. D 12. A
5. B 13. A
6. D 14. A
7. B 15. B
8. A

ARTICLES
1. an 9. a – a – the
2. a 10. a – a – the – the
3. a 11. A
4. a – an 12. C
5. an 13. D
6. the 14. A
7. the 15. C
8. a – an – the

SHOULD/ SHOULDN'T
1. should 9. D
2. should 10. B
3. shouldn’t 11. C
4. should 12. A
5. shouldn’t 13. D
6. B 14. B
7. C 15. B
8. C

HAVE TO/ MUST


1. A 9. A
2. D 10. C
3. B 11. have to
4. A 12. have to
5. B 13. must
6. C 14. must
7. B 15. has to
8. D 16. mustn’t

SIMPLE AND COMPOUND SENTENCES (REVIEW)


1. B 9. C
2. C 10. C
3. B 11. D
4. A 12. A
5. C 13. D
6. A 14. D
7. C 15. A
8. B

COMPLEX SENTENCE
1. D 9. C
2. B 10. A
3. D 11. B
4. B 12. A
5. B 13. D
6. D 14. B
7. C 15. A
8. D

PAST SIMPLE
1. B 9. B
2. C 10. D
3. C 11. bought
4. A 12. watched
5. C 13. weren’t
6. B 14. told
7. C 15. drove
8. A
PAST CONTINUOUS
1. A 9. C
2. A 10. D
3. B 11. was walking
4. A 12. was attending
5. A 13. were living
6. C 14. was preparing
7. D 15. was studying - was having
8. B

You might also like