You are on page 1of 5

Một vài cấu trúc ngữ pháp đặc biệt trong tiếng Anh

1. V-ing + sth + be + adj – if not impossible

- Khi chúng ta miêu tả hành động mà cơ hội thành công rất thấp. Những adj ở đây thường là
difficult, hard, dangerous, adventurous…
Ex: Traveling alone into a jungle is adventurous – if not impossible.
(Đi một mình vào khu rừng là mạo hiểm – nếu không nói là không thể)

2. There + be + no + N + nor + N

- Nghĩa là “không có…và cũng không có”


Ex: There is no food nor water. (không có thức ăn và cũng không có nước.)

3. There isn’t/wasn’t time to V/ be + adj

- Nghĩa là: “đã không kịp/không đủ thời gian”


Ex: There wasn’t time to identify what is was. (Không kịp nhận ra đó là cái gì)

4. S + may + put on a + adj + front but inside + S + adj

- Nghĩa là : bề ngoài ai đó tỏ ra như thế này nhưng thực chất bên trong họ có những cảm
xúc, trạng thái ngược lại.
Ex: You may put on a brave front but inside you are fearful and anxious.
(Bề ngoài bạn có vẻ dũng cảm nhưng thực chất bên trong bạn rất sợ hãi và lo âu.)

5. S + see oneself + V-ing…

- Dùng mẫu câu trên để diễn tả khi ai đó có cơ hội được tận hưởng hay được thực hiện cái
gì.
Ex: You can see yourself riding a cable-car in San Francisco (Bạn có cơ hội được đi cáp
treo ở San Francisco.)

6. There (not) appear to be + N

- Dùng appear = seem to với ý nghĩa: dường như thế


Ex: There didn’t appear to be anything in the museum. (Dường như không có gì trong bảo tàng
cả.)
7. So + adj + be + S + that clause
So + adv + auxiliary verb + S + main verb + O + that clause

- Mẫu câu đảo ngữ so…that để mô tả hiện tượng, hay sự việc ở một mức độ tính chất mà
có thể gây nên hậu quả, kêt quả tương ứng
Ex: So terrible was the storm that a lot of houses were swept away. (Trận bão khủng
khiếp đến nỗi nhiều căn nhà bị cuốn phăng đi.)
So beautifully did he play the guitar that all the audience appreciated him.

8. Then comes/come/cam + S, as + clause.

Dùng then (= afterwards: thế rồi, cuối cùng, rồi)


- Để nêu ra sự vc gì đó cuối cùng rồi cũng sẽ xảy ra như là kết cục tất nhiên của một quá
trình, hoặc khi trình bảy hậu quả cuối cùng của sự vc hay hành động xảy ra.
- Từ “come” được chia thì theo vế đằng sau
Ex: Then came a divorce, as they had a routine now. (thế rồi ly hôn xảy ra, vì họ cứ cãi
nhau hoài.)

9. May + S + V0…

- Để diễn tả sự mong ước, bày tỏ điều gì đó hay một đề nghị, xin lỗi..
- Là một câu chúc
Ex: May I appologize at once for the misspelling of your surname in the letter from my
assistant, Miss Dowdy. (Tôi thành thật xin lỗi ông vì người trợ lý của tôi, cô Dowdy, đã
viết sai tên họ của ông.)

10. It is no + comparative adj + than + V-ing

- Nghĩa là: thật sự không gì…hơn làm việc gì đó.


Ex: For me it is no more difficult than saying “I love you”. (Đối với tôi không gì khó hơn bằng
việc nói “anh yêu em”.)

11. S + V + far more + than + N

- Để diễn tả cái gì tác động hay xảy ra với sự vc hay đối tượng này nhiều hơn sự vc hay
đối tượng kia.
Ex: The material world greatly influences far more young people than old people.
(Thế giới vật chất sẽ ảnh hưởng đến thanh niên nhiều hơn người già.)
In many countries, far more teenagers than adults get infected with HIV.
12. S + love/like/wish + nothing more than to be + adj/ V3/ed

- Dùng để nhấn mạnh ý nguyện, ướ muốn hay sở thích của ai đó. Nói một cách khác, mẫu
câu này có nghĩa là: ai đó rất trong mong đc như thế này.
Ex: We wish nothing more than to be equally respected. (Chúng tôi ko mong ước gì hơn là
được đối xử công bằng).

13. S1 + is/are + just like + S2 +was/were..


14. S + is/are + the same + as + S + was/were

- Dùng để so sánh sự trùng nhau hay giống nhau hoặc tương đồng giữa hai sự vc, hai
người hoặc hai nhóm người ở hai thời điểm khác nhau.
Ex: My daughter is just like her mother was 35 yares ago when she was my classmate at
Harvard University. (Cô con gái tôi y hệt như mẹ nó csch đây 35 năm lúc bà còn là bạn học
cùng lớp với tôi tại đại học Harvard.)
She is the same as she was. (Cô ấy vẫn như ngày nào.)

15. It is (not always) thought + adj + NP

- Để đưa ra quan niệm, ý kiến hay thái độ của xã hội, của công đồng hay nhiều người về
vấn đề nào đó. Ngoài thought còn có thể dùng believed, hoped…
Ex: It is not always thought essential that Miss world must have the great appearance.
(Không nên luôn luôn cho rằng Hoa hậu thế giới cần phải có ngoại hình hấp dẫn.)

16. As + V3/can be seen, S + V…

- Khi muốn nhắc lại, gợi lại ý, sự vc đã trình bày, đã đề cập đến trc đó với người đọc hay
người nghe.
Ex: As spoken above, we are short of capital. (Như đã nói ở trên, chúng ta thiếu vốn.)
As can be seen, a new school is going to be built on this site. (Như đã thấy, một trường
học mới sẽ đc xây dựng trên khu đất này.)

17. S + point(s)/ pointed out (to s.b) + that clause

- Dùng câu này khi bạn đưa ra ý kiến hay lời bình của mình. Point out nghĩa là chỉ ra
vạch ra, cho thấy, cho rằng..
Ex: She point out that he was wrong. (Cô ấy chỉ ra rằng anh ta đã lầm.)
18. It is/was evident to someone + that clause

- Có nghĩa là đối với ai đó rõ ràng, nhất định là…


Ex: It was evident to them that someone gave him a hand to finish it. (HỌ cứ nhất định
rằng ai đó đã giúp anh ta một tay hoàn tất việc đó.)

19. What + (S) + V… + is/was + (that) + S + V+..

- Có nghĩa là những gì đã xảy ra hoặc được thực hiện là…


Ex: What was said was (that) she had to leave. (Những gì được nói là cô ấy phải ra đi.)
What I want you to do is that you take more care of yourself.

20. N + Is + what + sth + is all about

- Để chỉ mục đích chính, hay chủ yếu của cái gì hay vấn đề nào đó mang lại.
Ex: Entertainment is what football is all about. (Bóng đá cốt để giải trí.)

21. S + be + (just) + what S + V…

- Nhằm nhấn mạnh vấn đề hay ý kiến hoặc sự vc mà ai đó cần, quan tâm, hoặc muốn thực
hiện.
Ex: It was just what I wanted (Đó là những gì tôi muốn)
You are what God brings into my life (Em là những gì chúa ban cho cuộc đời anh)

22. without so much as = Thậm chí không


Off he went without so much as “goodbye” = Hắn đã bỏ đi thậm chí không một lời chào
tạm biệt

23. so much for sth/sb = Không cần nói thêm gì nữa


So much for last university entrance exams, we can wait for the next year exams.
(Không cần nói thêm về kì thi đại học vừa qua nữa, chúng ta hãy cố gắng đợi kì thi năm sau.)

24. Once in a while = họa hoằn


 Once in a while we go to a restaurant.
Họa hoằn lắm chúng tôi mới đi ăn nhà hàng.

25. Just as soon do STH as do STH = vừa muốn…vừa muốn


 I’d just as soon stay at home as go to the cinema
Tôi vừa muốn ở nhà vừa muốn đi xem phim.
26. No sooner…than (đảo ngữ): vừa mới…thì
 No sooner had he arrived than he was asked to leave again
Anh ta vừa mới đến thì lại bị sai đi ngay.

27.  Not so much sth as = không hẳn là


 She is not so much poor as careless with money.
Cô ta không hẳn là người nghèo mà chính là do phung phí tiền bạc.

28. unless = but that

 I’ll take the job unless the pay is too low.

29. yet more = Lại còn … nữa


 Yet one more newly born-child without having father.
Lại có một đứa bé nữa ra đời mà không có cha.

30. if, that is way = sở dĩ

 If we had to put up a fight, it was because of aggressors.

Sở dĩ chúng ta phải đấu tranh là vì quân xâm lược.

31. Dạng câu hỏi phủ định:


 Hasn’t she grown! = Cô bé lớn nhanh thật.
 Isn’t the weather nice! = Thời tiết đẹp quá nhỉ.

32. S + little to no N… = rất ít, hầu như không có

 Advances in astronomical studies are often considered to hold little to no significance


to our daily life.

Tiến bộ trong nghiên cứu thiên văn được xe có ít hoặc không có ý nghĩa đối với cuộc
song của chúng ta.

You might also like