Professional Documents
Culture Documents
cấu trúc tiếng anh đặc biệt
cấu trúc tiếng anh đặc biệt
- Khi chúng ta miêu tả hành động mà cơ hội thành công rất thấp. Những adj ở đây thường là
difficult, hard, dangerous, adventurous…
Ex: Traveling alone into a jungle is adventurous – if not impossible.
(Đi một mình vào khu rừng là mạo hiểm – nếu không nói là không thể)
2. There + be + no + N + nor + N
- Nghĩa là : bề ngoài ai đó tỏ ra như thế này nhưng thực chất bên trong họ có những cảm
xúc, trạng thái ngược lại.
Ex: You may put on a brave front but inside you are fearful and anxious.
(Bề ngoài bạn có vẻ dũng cảm nhưng thực chất bên trong bạn rất sợ hãi và lo âu.)
- Dùng mẫu câu trên để diễn tả khi ai đó có cơ hội được tận hưởng hay được thực hiện cái
gì.
Ex: You can see yourself riding a cable-car in San Francisco (Bạn có cơ hội được đi cáp
treo ở San Francisco.)
- Mẫu câu đảo ngữ so…that để mô tả hiện tượng, hay sự việc ở một mức độ tính chất mà
có thể gây nên hậu quả, kêt quả tương ứng
Ex: So terrible was the storm that a lot of houses were swept away. (Trận bão khủng
khiếp đến nỗi nhiều căn nhà bị cuốn phăng đi.)
So beautifully did he play the guitar that all the audience appreciated him.
9. May + S + V0…
- Để diễn tả sự mong ước, bày tỏ điều gì đó hay một đề nghị, xin lỗi..
- Là một câu chúc
Ex: May I appologize at once for the misspelling of your surname in the letter from my
assistant, Miss Dowdy. (Tôi thành thật xin lỗi ông vì người trợ lý của tôi, cô Dowdy, đã
viết sai tên họ của ông.)
- Để diễn tả cái gì tác động hay xảy ra với sự vc hay đối tượng này nhiều hơn sự vc hay
đối tượng kia.
Ex: The material world greatly influences far more young people than old people.
(Thế giới vật chất sẽ ảnh hưởng đến thanh niên nhiều hơn người già.)
In many countries, far more teenagers than adults get infected with HIV.
12. S + love/like/wish + nothing more than to be + adj/ V3/ed
- Dùng để nhấn mạnh ý nguyện, ướ muốn hay sở thích của ai đó. Nói một cách khác, mẫu
câu này có nghĩa là: ai đó rất trong mong đc như thế này.
Ex: We wish nothing more than to be equally respected. (Chúng tôi ko mong ước gì hơn là
được đối xử công bằng).
- Dùng để so sánh sự trùng nhau hay giống nhau hoặc tương đồng giữa hai sự vc, hai
người hoặc hai nhóm người ở hai thời điểm khác nhau.
Ex: My daughter is just like her mother was 35 yares ago when she was my classmate at
Harvard University. (Cô con gái tôi y hệt như mẹ nó csch đây 35 năm lúc bà còn là bạn học
cùng lớp với tôi tại đại học Harvard.)
She is the same as she was. (Cô ấy vẫn như ngày nào.)
- Để đưa ra quan niệm, ý kiến hay thái độ của xã hội, của công đồng hay nhiều người về
vấn đề nào đó. Ngoài thought còn có thể dùng believed, hoped…
Ex: It is not always thought essential that Miss world must have the great appearance.
(Không nên luôn luôn cho rằng Hoa hậu thế giới cần phải có ngoại hình hấp dẫn.)
- Khi muốn nhắc lại, gợi lại ý, sự vc đã trình bày, đã đề cập đến trc đó với người đọc hay
người nghe.
Ex: As spoken above, we are short of capital. (Như đã nói ở trên, chúng ta thiếu vốn.)
As can be seen, a new school is going to be built on this site. (Như đã thấy, một trường
học mới sẽ đc xây dựng trên khu đất này.)
- Dùng câu này khi bạn đưa ra ý kiến hay lời bình của mình. Point out nghĩa là chỉ ra
vạch ra, cho thấy, cho rằng..
Ex: She point out that he was wrong. (Cô ấy chỉ ra rằng anh ta đã lầm.)
18. It is/was evident to someone + that clause
- Để chỉ mục đích chính, hay chủ yếu của cái gì hay vấn đề nào đó mang lại.
Ex: Entertainment is what football is all about. (Bóng đá cốt để giải trí.)
- Nhằm nhấn mạnh vấn đề hay ý kiến hoặc sự vc mà ai đó cần, quan tâm, hoặc muốn thực
hiện.
Ex: It was just what I wanted (Đó là những gì tôi muốn)
You are what God brings into my life (Em là những gì chúa ban cho cuộc đời anh)
Tiến bộ trong nghiên cứu thiên văn được xe có ít hoặc không có ý nghĩa đối với cuộc
song của chúng ta.