You are on page 1of 3

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học 2018-2019

THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Môn SINH HỌC Lớp 12 THPT


Thời gian làm bài 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Số câu trả lời trắc nghiệm: 30 câu (đề có 03 trang)

Học sinh làm bài bằng cách chọn và tô kín một ô tròn ở Phiếu trả lời trắc nghiệm tương ứng với phương án
trả lời đúng.
Mã đề 404
Họ và tên học sinh: ......................................................................................................
Số báo danh:

Câu 1: Bộ ba đối mã (anticodon) có ở phân tử nào sau đây?


A. mARN. B. rARN. C. ADN. D. tARN.
Câu 2: Kiểu cấu tạo giống nhau của các cơ quan tương đồng phản ánh nguồn gốc chung của chúng,
khi có những sai khác về chi tiết là do
A. thực hiện các chức phận khác nhau.
B. CLTN đã diễn ra theo các chiều hướng khác nhau.
C. phát triển trong các điều kiện sống khác nhau.
D. chúng phát sinh ở những giai đoạn khác nhau.
Câu 3: Theo quan niệm của Đacuyn, đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là
A. quần thể. B. giao tử. C. nhiễm sắc thể. D. cá thể.
Câu 4: Trong bảng mã di truyền, axit amin lơxin được mã hóa bởi 6 bộ ba thể hiện đặc điểm tính
A. đặc hiệu của mã di truyền. B. thoái hóa của mã di truyền.
C. đặc trưng của mã di truyền. D. phổ biến của mã di truyền.
Câu 5: Hai loại thể truyền thường được sử dụng trong kĩ thuật chuyển gen là
A. plasmit và virut. B. virut và nấm men.
C. plasmit và vi khuẩn E.coli. D. vi khuẩn E.coli và virut.
Câu 6: Ở người, bệnh mù màu đỏ – lục do một gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X.
Trong một gia đình có 3 thế hệ: ông bà nội, bố mẹ và các con, trong đó bố và con trai đều bị bệnh mù
màu đỏ – lục. Bệnh của con trai do gen truyền từ
A. ông nội. B. bố. C. mẹ. D. bà nội.
Câu 7: Đặc trưng di truyền của một quần thể ngẫu phối được thể hiện ở
A. số loại kiểu hình trong quần thể. B. tỉ lệ giới tính của quần thể.
C. số lượng cá thể và mật độ cá thể. D. tần số alen và tần số kiểu gen.
Câu 8: Khi nói về NST giới tính, phát biểu nào sau đây sai?
A. NST giới tính chỉ chứa các gen quy định giới tính của cơ thể sinh vật.
B. Trên NST giới tính, có các gen quy định giới tính và các gen quy định tính trạng thường.
C. Cặp NST XY phân hóa thành đoạn tương đồng và đoạn không tương đồng.
D. Cơ thể có cặp NST XX là giới đồng giao tử, có cặp NST XY là giới dị giao tử.
Câu 9: Lập bản đồ di truyền là quá trình thiết lập
A. vị trí chính xác của mỗi gen trong mỗi nhóm gen liên kết.
B. ví trí và khoảng cách tương đối giữa các gen trên NST.
C. khoảng cách tương đối của mỗi gen trong tế bào.
D. trình tự nuclêôtit của mỗi gen trong tế bào.
Câu 10: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân bình thường tạo ra loại giao tử ab chiếm
tỉ lệ
A. 75%. B. 12,5%. C. 25%. D. 50%.
Câu 11: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai không phụ thuộc vào trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen
khác nhau.
B. Ưu thế lai biểu hiện ở đời , sau đó tăng dần qua các thế hệ.

Trang 1/3 - Mã đề 404


C. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai phụ thuộc vào trạng thái đồng hợp tử về nhiều cặp gen khác
nhau.
D. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời , sau đó giảm dần qua các thế hệ.
Câu 12: Điểm khác nhau giữa liên kết gen và hoán vị gen biểu hiện trong thí nghiệm của Moocgan là
A. số loại và tỉ lệ các kiểu hình Fa. B. kiểu hình của P và F1.
C. số loại và tỉ lệ các loại giao tử F1. D. kiểu gen của P và F1.
Câu 13: Đối tượng được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát hiện ra quy luật di
truyền liên kết gen, hoán vị gen và di truyền liên kết với giới tính là
A. đậu Hà Lan. B. thỏ. C. ruồi giấm. D. cà chua.
Câu 14: Một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng
quy định. Cho hai cây F1 giao phấn với nhau, F2 thu được tỉ lệ 9 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng. Cho biết
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ ở F 2 cho tự thụ phấn thu được F 3 chắc chắn có cả cây hoa đỏ, hoa
trắng.
II. Trong số các cây hoa trắng ở F2, cây có kiểu gen đồng hợp tử về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/7.
III. Tính trạng màu hoa bị chi phối bởi quy luật tương tác gen theo kiểu cộng gộp.
IV. F2 có tối đa 9 loại kiểu gen, trong đó có 5 loại kiểu gen quy định hoa đỏ.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 15: Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên 1 NST.
II. Đột biến lặp đoạn có thể có hại cho thể đột biến.
III. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho 2 alen của 1 gen cùng nằm trên 1 NST.
IV. Đột biến lặp đoạn NST có thể tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên các gen mới.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 16: Ở hoa liên hình, những cây có kiểu gen AA và Aa trồng ở 20 C cho hoa đỏ, ở 35oC cho hoa
o

trắng, còn những cây có kiểu gen aa luôn luôn cho hoa trắng. Cho cây Aa tự thụ phấn và duy trì nhiệt
độ môi trường 35oC, kiểu hình ở thế hệ con là
A. 100% trắng. B. 3 đỏ : 1 trắng. C. 100% đỏ. D. 3 trắng : 1 đỏ.
Câu 17: Theo quan niệm của Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể là do
A. nhiều cặp nhân tố di truyền quy định. B. một nhân tố di truyền quy định.
C. một cặp nhân tố di truyền quy định. D. gen trội hay gen lặn quy định.
Câu 18: Có bao nhiêu nội dung sau đây không có trong phương pháp nghiên cứu di truyền của
Menđen?
I. Tạo các dòng thuần chủng bằng cách cho các cây đậu tự thụ phấn qua nhiều thế hệ liên tiếp.
II. Lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi một, hai hoặc nhiều cặp tính trạng bằng phép lai
cơ bản, thu thập và thống kê kết quả lai ở đời F1, F2 và F3.
III. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai và đưa ra giả thuyết giải thích kết quản lai.
IV. Tiến hành lập sơ đồ lai để chứng minh cho giả thuyết của mình.
V. Dùng lai thuận - nghịch để xác định từng cặp bố mẹ đem lai.
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 19: Ở một loài thực vật giao phấn, xét 1 gen có 2 alen A và a, kiểu gen AA quy định hoa màu
đỏ, Aa hoa màu hồng, aa màu hoa trắng. Trong các quần thể sau, có bao nhiêu quần thể ở trạng thái
cân bằng di truyền?
I. Quần thể chỉ gồm các cây có hoa màu hồng.
II. Quần thể chỉ gồm các cây có hoa màu đỏ.
III. Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu trắng.
IV. Quần thể chỉ gồm các cây có hoa màu trắng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 20: Trong mô hình cấu trúc của operon Lac ở vi khuẩn E.Coli, prôtêin ức chế có thể liên kết vào
vị trí:
A. vùng khởi động (P). B. gen điều hòa (R).
C. vùng vận hành (O). D. gen cấu trúc Z, Y, A.

Trang 2/3 - Mã đề 404


Câu 21: Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở
sinh vật nhân sơ là
A. đều dựa trên nguyên tắc bổ sung. B. có sự xúc tác của enzim ADN pôlimeraza.
C. diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN. D. đều có sự hình thành các đoạn Okazaki.
Câu 22: Điểm giống nhau giữa chọn giống bằng nguồn biến dị tổ hợp và chọn giống bằng cách gây
đột biến nhân tạo là
A. đều sử dụng các các tác nhân vật lý và hoá học.
B. đều thu được đời con có những đặc điểm tốt với tỉ lệ mong muốn.
C. đối tượng chọn giống là động vật, thực vật, vi sinh vật.
D. đều sử dụng nguồn nguyên liệu là biến dị di truyền.
Câu 23: Hình a dưới đây minh họa cơ chế di truyền ở sinh vật nhân sơ, (1) và (2) là kí hiệu các quá
trình của cơ chế này. Hình (1) và (2) lần lượt là quá trình:

A. dịch mã và phiên mã.


B. phiên mã và dịch mã.
C. phiên mã và nhân đôi ADN.
D. nhân đôi ADN và phiên mã.

Câu 24: Trong quy trình chuyển gen, người ta cần phải cắt rời gen cần chuyển khỏi phân tử ADN của
tế bào cho và cắt đứt mạch vòng ADN của plasmit bằng hoạt động của
A. cùng 1 loại enzim restrictaza xác định. B. enzim ligaza.
C. nhiều loại enzim restrictaza. D. enzim restrictaza và enzim ligaza.
Câu 25: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là cơ thể thuần chủng về tất cả các gen đang xét?
A. AabbDd. B. AAbbDD. C. aaBbDd. D. aabbDd.
Câu 26: Một loài thực vật, xét 1 gen có 2 alen A và a. Một quần thể thuộc loài này đang ở trạng thái
cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,8. Tần số kiểu gen Aa của quần thể này là
A. 0,64. B. 0,32. C. 0,16. D. 0,04.
Câu 27: Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 510nm, trong đó số nuclêôtit loại G bằng 2 lần số
nuclêôtit loại T, gen này bị đột biến thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X. Theo lí thuyết số
nuclêôtit loại A của gen đột biến là
A. 500. B. 999. C. 250. D. 499.
Câu 28: Theo quan niệm của Đac uyn về chọn lọc tự nhiên (CLTN), phát biểu nào sau đây sai?    
A. Đối tượng tác động của CLTN là các cá thể trong quần thể.
B. CLTN là sự phân hoá về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
C. CLTN dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy định các đặc
điểm thích nghi với môi trường.
D. Kết quả của CLTN là hình thành nên các loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi
trường.
Câu 29: Số lượng NST ở cơ thể người chỉ mắc hội chứng Claiphentơ là
A. 46. B. 45. C. 47. D. 44.
Câu 30: Trong chẩn đoán trước sinh, kĩ thuật chọc dò dịch ối nhằm khảo sát
A. tế bào thai bong ra trong nước ối. B. tính chất của nước ối.
C. tế bào tử cung của người mẹ. D. tế bào nhau thai của người mẹ.

----------- HẾT ----------

Trang 3/3 - Mã đề 404

You might also like