Professional Documents
Culture Documents
Bài giảng Chất lượng điện năng - EVN 2022 - Gửi lớp
Bài giảng Chất lượng điện năng - EVN 2022 - Gửi lớp
27-Mar-22
Giới thiệu chung
Khái niệm chung
Phân loại chất lượng điện năng (CLĐN)
Các định nghĩa, thuật ngữ
Các tiêu chuẩn đánh giá CLĐN
Khái niệm chung
3 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Chất lượng điện năng là bất cứ vấn đề nào liên quan đến sai lệch điện áp,
dòng điện hoặc tần số mà có thể gây ra sự cố hoặc tác động nhầm của các
thiết bị tại hộ tiêu thụ
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Khái niệm chung
4 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Phân loại các hiện tượng chất lượng điện năng
5 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Phân loại chất lượng điện năng
8 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Các định nghĩa, thuật ngữ
9 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Các định nghĩa, thuật ngữ
12 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Tự đóng
Sụt áp ngắn Mất lại thành
hạn điện công
ngắn
hạn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Các định nghĩa, thuật ngữ
13 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Sụt áp ngắn hạn 20%: được hiểu là điện áp bị sụt giảm 20% và còn lại 80% giá trị danh định
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Sụt áp khi xảy ra sự cố một pha (giá trị tức thời và hiệu dụng)
Các định nghĩa, thuật ngữ
14 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Quá độ
110%
90%
Thấp áp dài hạn
Sụt áp ngắn hạn (Under Voltage)
(Voltage Sag hoặc Voltage Dip)
Quá độ
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
10%
Mất điện dài hạn
Mất điện ngắn hạn (Interruption)
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Các chỉ số thể hiện mất cân bằng ghi nhận trong 1 tuần (lưới điện dân dụng)
Các định nghĩa, thuật ngữ
17 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Thành phần DC
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Phổ tần
Các định nghĩa, thuật ngữ
20 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Thời gian
Khái niệm
Sóng hài là các dạng nhiễu không mong muốn
Xuất hiện dưới dạng các dòng điện (hay điện áp) có tần số là bội số
của tần số cơ bản 50Hz: bậc 1: 50Hz; bậc 3: 150Hz...
Sinh ra do các phụ tải phi tuyến trong HTĐ
Do thiết bị điện tử công suất sử dụng nhiều làm tăng mức độ méo
sóng
Thông thường
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Bất thường?
Cộng hưởng?
Mô tả hiện tượng
25 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Mô tả hiện tượng
26 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Mô tả hiện tượng
27 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Tải phi
tuyến
-
Unguồn ΔU Tải
tuyến
tính
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Giải pháp
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Tách đường dây cấp riêng cho các tải phi tuyến
Sử dụng nguồn “khỏe”
Mô tả hiện tượng
29 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Khái niệm
Thường tồn tại các sóng hài bậc lẻ: 3, 5, 7, 11, 13…
Sóng hài bậc chẵn chỉ tồn tại trong những trường hợp đặc biệt
Với sóng méo dạng nhưng đối xứng ở nửa chu kỳ âm và dương: phân tích
Fourier cho các thành phần bậc lẻ, thành phần bậc chẵn bằng không
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Với những sóng méo dạng, không đối xứng: xuất hiện các thành phần hài bậc
chẵn:
Khi đóng máy biến áp không tải
Lò hồ quang…
Chỉ tiêu đánh giá (áp dụng cho cả U & I)
30 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Chỉ tiêu đánh giá (áp dụng cho cả U & I)
32 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Ví dụ
Nếu thành phần bậc 3 và bậc 5 tương ứng là 23% và 11%:
𝐻 2 2 2
𝑈𝑛 23 11
𝑇𝐻𝐷% = 100. = 100 + = 25.5%
𝑈1 100 100
ℎ=2
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Tiêu chuẩn áp dụng
34 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Tổng độ méo sóng hài dòng điện cho phép khi đấu nối phụ tải điện vào lưới điện
phân
TS. phối:
Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Tiêu chuẩn áp dụng
35 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
(Số liệu này dựa theo bài giảng của PGS. TS. Đinh Thành Việt)
Các nguồn phát sinh sóng hài
36 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Các nhóm thiết bị có thể phát sinh sóng hài được chia thánh 3 nhóm:
Các thiết bị có lõi từ: MBA, động cơ, máy phát
Lò hồ quang và hàn hồ quang
Các thiết bị điện tử và điện tử công suất
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Các nguồn phát sinh sóng hài
37 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Máy biến áp
Đặc tính từ hóa của lõi thép MBA: phi tuyến
Khi làm việc ở vùng bão hòa: dòng từ hóa bị méo dạng sóng
MBA được thiết kế hoạt động tại vùng tuyến tính của đường cong từ hóa
dòng từ hóa 1-2% Idanh định
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Tuy nhiên khi điện áp tăng cao
Hoặc MBA hoạt động quá công suất thiết kế
có thể làm MBA hoạt động ở vùng bão hòa dòng từ hóa bị méo
dạng sóng.
Các nguồn phát sinh sóng hài
38 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Máy biến áp
Tuy nhiên khi điện áp tăng cao
Hoặc MBA hoạt động quá công suất thiết kế
có thể làm MBA hoạt động ở vùng bão hòa dòng từ hóa bị méo
dạng sóng.
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Máy biến áp
Dạng sóng dòng điện từ hóa khi lõi từ làm việc vùng bão hòa
Thành phần hài bậc 3 có thể chiếm tới 50%
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Dòng từ hóa tuy nhỏ: trong lưới phân phố có nhiều MBA có thể gây
méo sóng đáng kể
Thông thường: khi non tải, điện áp cao (buổi sáng) hàm lượng hài bậc
3 trong lưới phân phối sẽ lớn
Các nguồn phát sinh sóng hài
40 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Động cơ điện
Có thể bị bão hòa mạch từ
Đặc tính lõi từ: tuyến tính hơn so với MBA do có khe hở không khí (khó bị bão
hòa)
Có một độ bất đối xứng nhất định của các khe từ trên Stator và Rotor
Hoặc sự không đồng đều của hình dạng các bối dây 3 pha trên Stator
Kết quả:
Dòng điện qua động cơ bị biến thiên không đồng đều theo góc quay và gây ra
các thành phần hài
Các thành phần này gây ra sức điện động trên dây quấn stator với tần số
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
bằng tỉ số tốc độ/bước sóng
Sinh ra các thành phần hài là một hàm số của tốc độ
Động cơ đồng bộ 3 pha có thể sinh ra một dòng hài bậc 3 có giá trị lên tới
30% nếu hoạt động ở vùng bão hòa mạch từ.
Các nguồn phát sinh sóng hài
41 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Các nguồn phát sinh sóng hài
42 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Lò hồ quang
Có hệ số cos phi thấp
Yêu cầu công suất tụ bù lớn
Dễ gây hiện tượng cộng hưởng
Dạng sóng sinh ra thay đổi tùy thuộc nhiều yếu tố
Dòng điện
khi bắt đầu
nấu chảy
thép
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Phổ tần:
a. Khi bắt đầu nấu
chảy thép
b. Trong giai đoạn
tinh luyện
Các nguồn phát sinh sóng hài
43 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Các nguồn phát sinh sóng hài
46 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Dạng sóng của hầu hết thiết bị điện tử gia dụng hiện nay
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Các nguồn phát sinh sóng hài
51 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Ảnh hưởng của sóng hài
52 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Ngưỡng giới hạn sóng hài: tùy thuộc mức độ nhạy cảm của tải
Các thiết bị như bóng đèn đỏ, lò sưởi: ít chịu ảnh hưởng của sóng hài
Các thiệt điện tử bị ảnh hưởng nhiều với sóng hài
Có thể sơ bộ phân loại các ảnh hưởng
Có thể gây ra hiện tượng cộng hưởng nguy hiểm tại một tần số sóng hài nào đó,
dẫn tới quá điện áp.
Giảm khả năng khai thác tối đa hiệu suất của thiết bị
Già hóa cách điện và làm giảm tuổi thọ các thiết bị
Các thiết bị hoạt động sai chức năng so với thiết kế
Quá tải
Gây quá Thiết bị đo Cộng
Tăng tổn dây pha và Rung động
tải các bộ & Thiết bị hưởng quá
hao MBA dây trung động cơ
tụ bảo vệ điện áp
tính
Ảnh hưởng của sóng hài
53 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Khảo
TS.sát trong
Nguyễn Xuân các
Tùng khu vănHệphòng:
- Bộ môn thống điệncó thểĐHBK
(Trường có mức dòng
Hà Nội). trong
Email: dây trung tính từ
tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
150-210%
Ảnh hưởng của sóng hài
55 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Tổn hao sắt gồm 2 thành phần : tổn hao từ trễ và tổn hao do dòng xoáy
(Foucault)
Tổn hao từ trễ gây ra do sự phi tuyến của mật độ từ thông máy phát khi từ thông bị đảo
ngược mỗi lần dòng điện thay đổi cực tính (100 lần đối với 50Hz)
Các dòng hài có tần số lớn hơn và gây ra tổn hao lớn hơn; nói chung tổn hao từ trễ tỷ lệ
thuận với tần số và với bình phương của từ thông.
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Dòng xoáy chạy quẩn trong lõi từ, dây quấn và các phần khác của máy do từ thông tản
của dây quấn
Ảnh hưởng của sóng hài
56 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Máy biến áp: sóng hài gây ảnh hưởng theo 3 hướng
Tăng thành phần tổn hao sắt từ
Do hiện tượng từ trễ: tỷ lệ thuận với tần số
Do dòng xoáy Fuco: tỷ lệ với bình phương tần số
Tăng thành phần tổn hao đồng:
Tổn hao tỷ lệ với bình phương tần số:
Ở tần số 50 Hz: hiệu ứng bề mặt có thể bỏ qua
Khi tần số lên tới khoảng 350 Hz thì dòng điện đi ở lớp bề mặt nông hơn của dây
dẫn tiết diện dẫn điện nhỏ đi tăng điện trở
Hiện tượng này trầm trọng hơn với MBA do ảnh hưởng của các vòng dây gần
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
nhau.
Với cáp điện lực: gây phát nóng và giảm tuổi thọ nên dùng các loại cáp nhiều
sợi
Sóng hài chạy quẩn trong cuộn dây của MBA
Ảnh hưởng của sóng hài
58 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Máy biến áp
Tăng nhiệt MBA giảm tuổi thọ
Cuộn tam giác của máy biến áp có thể bị quá tải do các thành phần sóng hài bậc 3,
9, 15…chạy quẩn không lan truyền lên lưới.
Cần lựa chọn công suất cuộn tam giác tính tới ảnh hưởng của sóng hài tại các khu vực có các lò
cao tần, lò hồ quang…
Thành phần từ thông hài thứ tự không còn gây thêm các tổn hao trong lõi thép, các cấu kiện
thép khác.
Hệ số hiệu chỉnh công suất theo sóng hài K (theo chuẩn châu Âu): máy biến áp
phải giảm tải K lần để đảm bảo tổng tổn thất khi có sóng hài không vượt quá tổn
thất khi chỉ có tần số cơ bản
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email:
0.5 tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
ℎ=𝑁 2
𝑒 𝐼1 2 𝐼ℎ
𝐾 = 1+ ℎ𝑞
1+𝑒 𝐼 𝐼1
ℎ+2
Ảnh hưởng của sóng hài
59 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
tổn thất đồng tăng ít nhất 1,0966 lần so với khi không có sóng hài
Nếu muốn giữ tổn thất không đổi thì công suất của MBA phải giảm xuống
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
tới mức:
Ảnh hưởng của sóng hài
60 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Ảnh hưởng của sóng hài
61 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Ảnh hưởng của sóng hài
62 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Giả thiết điện áp hình sin, dòng điện không sin giá trị trung bình của tích điện
áp hình sin với dòng điện hài bằng 0 không sinh công
Hệ số công suất khi có sóng hài có thể tính gần đúng như sau:
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Các thiết bị đo
Được thiết kế chế tạo & hiệu chỉnh: bằng dòng điện hình sin tiêu chuẩn
Trong môi trường có sóng hài: có thể gây sai số phép đo
Sai số về phía (+) hoặc (-): phụ thuộc nhiều yếu tố Đồng hồ đo theo phương
Với thiết bị đo số: sử dụng phép đo “true RMS” thức trung bình có thể đo
giá trị thấp hơn tới 40%
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Ảnh hưởng của sóng hài
65 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Ảnh hưởng của sóng hài
66 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Các bộ tụ
Là thiết bị chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của sóng hài
Sóng hài tùy theo góc pha tăng giá trị điện áp tức thời cực đại: làm ảnh hưởng
đến cách điện (phóng điện cục bộ) gây nguy hiểm cho bộ tụ
Với bộ tụ điện áp lớn nhất cho phép <110%
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Tổng trở bộ tụ tỷ lệ nghịch với tần số: các sóng hài bậc cao gây dòng điện lớn đáng
kể qua bộ tụ quá tải, cháy cầu chì, giảm tuổi thọ cách điện, có tiếng rung động
bất thường
Bộ tụ trở thành nơi hút sóng hài trong HTĐ
Xem xét lắp đặt kháng hạn chế
Ảnh hưởng của sóng hài
67 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
𝟏
Dòng điện hài vào bộ tụ tỷ lệ nghịch với sóng hài :
𝝎𝑪
Điện áp hài nhỏ có thể gây dòng điện hài lớn
Ví dụ: điện áp đặt vào bộ tụ 10% méo sóng hài bậc 5:
dòng điện hài bậc 5 là: 0.1*5= 0.5 (pu)
Dòng điện tổng vào bộ tụ:
Độ méo 10% của hài điện áp bậc 11 gây tăng dòng tới 1,49 pu
Điện áp hài bậc 3 thường trùng pha với bậc 1:
10% méo sóng hài bậc 3 sẽ làm điện áp đỉnh tăng lên 10%
Sóng hài điện áp làm tăng tổn hao điện môi trong các bộ tụ, tổn hao này có
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
thể tính theo:
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Ảnh hưởng của sóng hài
70 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Ảnh hưởng của sóng hài
71 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
MVAsc: công suất ngắn mạch của nguồn – Coi như bị giới hạn bởi tổng trở MBA
Mvarcap: dung lượng các bộ tụ
kVAtx: công suất định mức của MBA nguồn
Ztx: tổng trở MBA nguồn (theo %)
Kvar: dung lượng của bộ tụ
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Ví dụ:
MBA nguồn có công suất 1500KVA
Điện áp ngắn mạch phần trăm 6%
Dung lượng bộ tụ bù 500kVAR
Ảnh hưởng của sóng hài
73 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Ảnh hưởng của sóng hài
74 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Để tránh tần số cộng hưởng này trùng tần số sóng hài có thể phải sử
dụng các cuộn kháng nối tiếp bộ tụ (de-tuning reactor)
Thông thường chọn kháng để tần số cộng hưởng dưới bậc 5 (khoảng 4,5-4,7)
Có thể chọn tần số cộng hưởng dưới bậc 3 nếu môi trường có nhiều sóng hài bậc
3, ví TS.
dụNguyễn
ở lưới điện
Xuân Tùnghạ
- Bộáp.
môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Ảnh hưởng của sóng hài
75 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Để tránh tần số cộng hưởng này trùng tần số sóng hài có thể phải sử
dụng các cuộn kháng nối tiếp bộ tụ (de-tuning reactor)
Thường chọn kháng để tần số cộng hưởng dưới bậc 5 (khoảng 4,5-4,7)
Chọn tần số cộng hưởng dưới bậc 3 nếu môi trường có nhiều sóng hài bậc 3
lưới TS.
điện hạ Xuân
Nguyễn áp. Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Ảnh hưởng của sóng hài
76 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Giả thiết giá trị điện kháng bằng 10% dung kháng
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Ảnh hưởng của sóng hài
78 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Chủ yếu xảy ra hiện tượng cộng hưởng song song trên lưới
Ảnh hưởng của sóng hài
79 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Các giải pháp loại trừ sóng hài
80 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Các giải pháp loại trừ sóng hài
81 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Các giải pháp loại trừ sóng hài
82 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Các giải pháp loại trừ sóng hài
83 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Có màn chắn
Các giải pháp loại trừ sóng hài
87 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Ảnh hưởng của cuộn kháng tới dạng sóng của bộ chỉnh lưu Chỉnh lưu nhiều xung
Các giải pháp loại trừ sóng hài
89 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Thứ tự của sóng hài
90 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Dòng TTK chạy qua dây trung tính và dây nối đất
Điện áp dây không có hài bậc 3 độ méo sóng hài nhỏ hơn nhiều so
với điện áp pha
Hiệu ứng tự loại trừ sóng hài
92 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Hiệu ứng tự loại trừ sóng hài
93 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Hiệu ứng tự loại trừ sóng hài
94 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Do MBA đấu Y-Y không gây hiện tượng dịch pha, do đó:
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Hiệu ứng tự loại trừ sóng hài
95 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Hiệu ứng tự loại trừ sóng hài
96 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Tổng hợp lại:
Hiệu ứng tự loại trừ sóng hài
97 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Cấu hình chỉnh lưu 24 xung
Các giải pháp loại trừ sóng hài
99 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Các máy biến áp nối zig-zag để giảm dòng dây trung tính
Dòng trong dây trung tính là dòng không cân bằng và sóng hài bậc 3 cùng
bội số của nó o Cuộn dây một pha được tách làm 2 và quấn
trên hai trụ riêng biệt
o Chiều quấn dây ngược nhau
o Từ thông TTK do thành phần dòng TTK chạy
trong các cuộn dây sinh ra ngược nhau triệt
tiêu
o Tổng trở thứ tự không rất thấp dễ dàng thu
hút dòng TTK và các hài bậc 3, bội số hài bậc 3
o Sử dụng như bộ lọc các sòng hài bậc 3k tránh
lan truyền lên nguồn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Các máy biến áp nối zig-zag để giảm dòng dây trung tính
Dòng trong dây trung tính là dòng không cân bằng và sóng hài bậc 3 cùng
bội số của nó
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Bộ lọc tích cực song song Bộ lọc tích cực lai ghép
Các giải pháp loại trừ sóng hài
102 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Thông số bộ lọc thụ động
105 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Q C X Lh X Ch 30
R R R
25
Giá trị Q lớn: tổng trở bộ lọc biến đổi nhanh
20
khi tần số lệch khỏi tần số cộng hưởng
15
Dễ hấp thụ lượng lớn sóng hài của hệ thống
hiệu quả lọc sóng hài sẽ là tốt hơn 10
Hệ số Q: thể hiện khả năng của bộ lọc để hấp thụ năng lượng tại tần
số cộng hưởng.
Tính toán thông số bộ lọc thụ động
106 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
2 1 tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: 3
f
fcộng hưởng Zbộ lọc 1 (min)
Tính toán thông số bộ lọc thụ động
107 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Bộ lọc lắp vào hệ thống xuất hiện thêm tần số cộng hưởng song song (hệ thống
+ bộ lọc): fchss
1
f chss
2 ( LS L)C
Nếu fchss=fsóng hài:
▪ Dễ có khả năng khuyếch đại dao động điện áp
▪ Tăng mức độ méo sóng hài điện áp, gây nguy hiểm cho thiết bị
f
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
chss
fch
Tính toán thông số bộ lọc thụ động
108 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
fchss
fch
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Tính toán thông số bộ lọc thụ động
110 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Chi phí cho bộ tụ Chi phí cho bộ kháng Chi phí cho bộ kháng
Chi phí cho tổn
Chi phí cố định Chi phí cố định hao điện năng
trong điện trở
Chi phí phụ thuộc Chi phí phụ thuộc Thành phần này
theo dung lượng theo dung lượng cũng là hàm của
bộ tụ (QC) bộ kháng điện (QL) (QC)
Dung lượng bộ
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Chi phí tổn hao kháng phụ thuộc
điện năng trong vào dung lượng bộ
bản thân bộ tụ tụ (QC)
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Khảo sát khi có ảnh hưởng của sóng hài
112 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Điện áp ra khỏi ngưỡng qui định trong khoảng lớn hơn 1 phút
Quá áp: URMS>110% và kéo dài hơn 1 phút
Sụt áp : URMS< 90% và kéo dài hơn 1 phút
Mất điện: URMS= 0% và kéo dài hơn 1 phút
Nguyên nhân:
Do biến động của tải
Do các thay đổi của hệ thống:
Đóng cắt các bộ tụ hoặc điều chỉnh các nguồn CSPK khác
Thay đổi cấu hình vận hành lưới điện
Dao động công suất trong hệ thống điện; Mất ổn định điện áp…
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Thiết bị OLTC
119 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Thiết bị OLTC
121 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Thiết bị tự động chuyển đổi đầu phân áp MBA
122 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Để tránh thiết bị làm việc liên tục khi có dao động điện áp ngắn hạn (vd: do động
cơ khởi động) đặt 30-60 giây
Giữ điện áp tại điểm nút phụ tải:
Tương tự như trong thiết bị điều khiển kích từ
Phối hợp sự làm việc song song các MBA
123 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Phối hợp sự làm việc song song các MBA
126 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Phối hợp sự làm việc song song các MBA
127 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Phối hợp sự làm việc song song các MBA
128 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Sơ đồ đấu nối theo phương pháp dòng cân bằng nhỏ nhất Nguyên lý của khối cân bằng dòng
Phối hợp sự làm việc song song các MBA
130 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Ví dụ
Máy biến áp công suất 12 MVA – 13,8kV; Un=9%
Phạm vi điều chỉnh của một nấc phân áp: 0,625%
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Mỗi máy mang tải 10MVA
Giải pháp trong lưới phân phối
131 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Sơ đồ tăng áp Sơ đồ giảm áp
Giải pháp trong lưới phân phối
132 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Giảm
Sơ đồ tăng áp Sơ đồ giảm áp
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Vecto điện áp được điều chỉnh Điều chỉnh trong mạch 3 pha với 2 MBA bổ trợ (Open delta
connection)
Giải pháp trong lưới phân phối
135 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Vecto điện áp được điều chỉnh
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Vecto điện áp được điều chỉnh với 3 MBA bổ trợ đấu tam giác
Giải pháp trong lưới phân phối
137 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Giải pháp trong lưới phân phối
139 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS.Kết nốiXuân
Nguyễn nối Tùng
tiếp - Bộ môn Hệ thống điệnKết nối song
(Trường ĐHBK song Kết nối hỗn hợp
Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Giải pháp trong lưới phân phối
141 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Giải pháp trong lưới phân phối
144 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Ví dụ
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Giải pháp trong lưới phân phối
145 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Thiết bị STATCOM
(Stactic Synchronous Compensator – Thiết bị bù đồng bộ tĩnh)
Cấu trúc và nguyên lý hoạt động
Ứng dụng
Là thiết bị bù ngang
Bù công suất phản kháng (tiêu thụ/phát)
Điều khiển nhanh điện áp (lưới truyền tải & phân phối)
Giảm dao động công suất (lưới truyền tải)
Cải thiện ổn định động
Giảm chớp nháy điện áp (voltage flicker control)
Ưu điểm
Tương tự như máy phát đồng bộ: phát ra điện áp 3 pha với độ lớn và góc pha có thể
điều khiển
Quán tính điều chỉnh rất nhỏ (tức thời)
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Khác với SVC: không cần các bộ tụ hoặc kháng STATCOM gọn nhẹ hơn
Đặc tính làm việc tốt hơn SVC (đặc biệt ở dải điện áp thấp):
Công suất của SVC phụ thuộc vào bình phương điện áp
Khả năng phát CSPK của STATCOM không phụ thuộc điện áp thanh góp
Giải pháp trong lưới phân phối
147 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Mất điện tạm thời: là trường hợp đặc biệt của sụt áp ngắn
Điện áp trên cả ba pha tại một điểm nào đó sụt giảm quá ngưỡng cho phép
(0.1pu)
Hiện tượng
150 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Giá trị tức thời
Sự cố ngắn mạch
Đóng cắt các phụ tải lớn, khởi động các động cơ lớn
Đóng máy biến áp lực
Dao động công suất (đặc biệt là công suất phản kháng) do các loại phụ
tải: hàn hồ quang, lò nấu thép, máy hàn điểm công suất lớn…
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Các ảnh hưởng
153 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Các ảnh hưởng
154 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Áp dụng cho các thiết bị: máy tính, PLC, thiết bị đo lường, viễn thông và các
thiết bị khác có chứa phần tử bán dẫn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Chuẩn CBEMA
Các ảnh hưởng
155 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Chuẩn ITIC
Các ảnh hưởng
156 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Chuẩn SEMI
Các ảnh hưởng
157 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Các ảnh hưởng
159 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Động cơ đồng bộ
Vận hành với tốc độ không đổi – Thường dùng ở lưới trung áp
SAG điện áp có thể gây:
Quá tải quá dòng
Mất đồng bộ
Có thể chịu đựng SAG tới mức 40%
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Ví dụ bộ biến tần 4kW
Chịu SAG tới 0% trong 10 20ms
Chịu SAG tới 70% tới 500ms
Tốc độ giảm 11% trong 500ms
Điện áp trên bộ tụ 1 chiều giảm
Các giải pháp giảm SAG điện áp
161 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Các thiết bị hạn chế dòng ngắn mạch trong lưới phân phối
Kháng hạn chế dòng ngắn mạch & kháng trung tính
Cầu chì hạn chế dòng ngắn mạch
Kháng hạn chế dòng ngắn mạch
Có thể lắp đăt tại các vị trí bất kỳ
Với tải bình thường hệ số công suất khoảng 0,9
Điện áp rơi trên kháng: gần vuông góc với điện áp tải
Ít ảnh hưởng tới vấn đề điều chỉnh điện áp trên lưới
Không lắp đặt cho lộ cấp trực tiếp tới động cơ lớn
(cấp trung áp)
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Các động cơ có dòng khởi động lớn
Dòng khởi động mang tính điện kháng
Điện áp rơi trên kháng sẽ trùng pha với điện áp của
động cơ:
Sụt áp mạnh trên cực động cơ khi khởi động
Động cơ khó hoặc không thể khởi động được
Các giải pháp giảm SAG điện áp
163 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Các giải pháp giảm SAG điện áp
165 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Các giải pháp giảm SAG điện áp
167 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Các điểm
nổ
Các giải pháp giảm SAG điện áp
169 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Các giải pháp giảm SAG điện áp
170 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Bánh đà
Hệ động cơ – máy phát Động cơ Máy phát
Động cơ nhận điện từ lưới để kéo máy phát
Bánh đà gia tăng quán tính của hệ
Khi điện áp sụt giảm: Nguồn Tải
Quán tính của toàn hệ có thể duy trì điện áp ổn
định trong nhiều giây
Tác dụng khác: cung cấp nguồn cho các tải quan trọng
không bị ảnh hưởng bởi sóng hài, quá độ điện áp
Nhược điểm:
Tổn thất trong động cơ và máy phát
Tăng chi phí
TS. Nguyễn cho
Xuân bảo
Tùng - Bộdưỡng
môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Các giải pháp giảm SAG điện áp
171 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Bình thường
Bánh đà tiêu thụ công suất
như một động cơ để quay tới
tốc độ qui định
Năng lượng tích lũy tỷ lệ bình
phươngTS.
vớiNguyễn
tốc độ, bán
Xuân kính
Tùng - Bộvà
môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
khối lượng của roto
Chế độ sự cố
Động năng của bánh đà
chuyển thành điện năng
Các giải pháp giảm SAG điện áp
172 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
+ =
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Các giải pháp giảm SAG điện áp
174 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Có nhiều phương pháp và chỉ số được đưa ra để đánh giá SAG điện áp
Phương pháp phổ biến thường gặp trong lưới phân phối
Chỉ số SARFIX (System Average RMS Frequency Index voltage)
Phương pháp phổ biến thường gặp trong lưới phân phối
Chỉ số SARFIX-curve
ns
N' i
SARFI x curve i 1
NT
X: giá trị điện áp ngưỡng (X= 1090%)
i: sự kiện thứ i gây SAG
N’i: số lượng phụ tải chịu sụt giảm điện áp trong miền nguy hiểm của các đường cong
tiêu chuẩn SEMI, ITIC, CBEMA
NTS.
T: Nguyễn
tổng số lượng
Xuân Tùng phụ tải Hệ
- Bộ môn tạithống
khu điện
vực(Trường
khảo sát
ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Curve: đường cong chịu đựng điện áp
Quá độ điện áp
Nguyên nhân
Ảnh hưởng
Biện pháp xử lý
Hiện tượng
179 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Quá độ điện áp :
Hiện tượng quá độ điện áp:
Quá độ trong khoảng thời gian ngắn hơn vài mili giây
Có chu kỳ hoặc không chu kỳ & tắt nhanh
Điện áp dây vượt quá ngưỡng cho phép của thiết bị
Nguyên nhân chính:
Đóng/cắt các bộ tụ, máy biến áp
Quá độ với tần số trung bình hoặc thấp
Hiện tượng cộng hưởng sắt từ
Sét đánh
Quá độ xung tần số cao
Đóng/cắt một
TS. Nguyễn Xuânsố thiết
Tùng bị điện
- Bộ môn tửđiện
Hệ thống công suất
(Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Nguyên nhân – Quá độ điện áp
180 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Đóng/cắt các bộ tụ
Là thao tác thường gặp trong HTĐ
Quá độ điện áp thường diễn ra tại thời điểm gần giống nhau hàng ngày (đóng/cắt
bằng các đồng hồ hẹn giờ)
134%
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Đóng/cắt các bộ tụ
Hiện tượng khuyến đại dao động
Mặt tiêu cực của việc bù cos phi tại phụ tải có thể tăng ảnh hưởng của quá độ điện áp trên
phụ tải khi đóng bộ tụ phía nguồn do hiện tượng cộng hưởng
Gây quá áp tại phụ tải: có thể giới hạn bằng các van chống quá áp
Quá áp 3÷4 lần
Đóng/cắt các bộ tụ
Hiện tượng khuyến đại dao động
Giới hạn quá áp bằng các chống sét van phù hợp
Lắp đặt thêm kháng nối tiếp
Bù cos phi
Lọc sóng hài
Hạn chế quá áp
Mắc nối tiếp kháng với các phụ tải quan trọng (như các cụm biến tần):
Hạn chế quá áp tần số cao
Sử dụng kháng khoảng 3%
Sử
TS. dụng
Nguyễncác
Xuânmáy
Tùngcắt
- Bộchọn thời
môn Hệ điểm
thống đóng hoặc
điện (Trường ĐHBKcó
Hàđiện trở đóng
Nội). Email: trước
tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Chọn thời điểm đóng bộ tụ trong ngày thích hợp:
Tránh đóng cùng lúc khi các tải nhạy cảm khởi động (biến tần)
Xem xét đóng bộ tụ trước các ca làm việc
Dịch chuyển vị trí các bộ tụ xa các tải nhạy cảm hoặc chuyển sang nhánh khác
Thiết bị bảo vệ - Đóng cắt bộ tụ
183 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Thiết bị bảo vệ - Đóng cắt bộ tụ
184 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
(a) (b)
Chống quá điện áp khi đóng cắt bộ tụ
185 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Nguyên nhân – Quá độ điện áp
186 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Sét đánh
Sét đánh vào đường dây có thể gây phóng điện
Quá độ điện áp lan truyền
Sự cố sụt áp, mất điện
Quá độ điện áp có thể lan truyền qua
máy biến áp thông qua điện dung
giữa các cuộn dây
Độ dốc đầu sóng tăng lên cần đặt
chống sét van ở vị trí thích hợp
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Nguyên nhân – Quá độ điện áp
187 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Sét đánh
Dòng sét có thể lan truyền qua hệ thống nối đất gây quá áp
Tăng điện thế của hệ thống nối đất lân cận so với các hệ thống nối đất khác
Thiết bị nối tới hai hệ thống nối đất có thể bị hư hỏng
Ví dụ: Máy tính nối tới đường điện thoại qua internet modem
Cảm ứng điện áp cao trên dây pha
Nối đất
của MBA
Nguyên nhân – Quá độ điện áp
188 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Sét đánh
Bảo vệ các đường cáp
Các đường cáp có thể được bảo vệ với các chống sét van tại đầu nối lên cột
điện hoặc thêm cả cuối đường cáp
Các giải pháp đặt chống sét van cho đường cáp:
Đặt tại đầu nối lên cột điện
Đặt thêm tại cuối đường cáp
Đặt thêm tại trạm biến áp trước trạm cuối cùng
Sét đánh
Bảo vệ các đường cáp
Sóng quá điện áp lan truyền tới cuối đường cáp gặp điểm hở sẽ tăng gấp đôi
biên độ
Khi số lượng sự cố cáp tăng khi có sét đánh: cần xem xét việc đặt chống sét
cuối đường cáp
Khi đã có chống sét cuối đường cáp: điện áp tăng cao vẫn có thể xuất hiện tại
trạm biến áp trước trạm cuối cùng với lý do:
Trước khi CSV cuối cáp làm việc: sóng lan truyền tới vẫn phản xạ lại
Sóng phản xạ lại có thể tiêu tán nhanh trên đường truyền
Tuy nhiên nếu trạm gần cuối ở cự ly gần: có thể chịu quá áp lý do tại sao hay hư hỏng
cáp và MBA tại vị trí này
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Giải pháp: đặt thêm chống sét van
Nguyên nhân – Quá độ điện áp
190 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Thiết bị bảo vệ chống quá độ điện áp
191 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Thiết bị chống
quá độ điện áp
Thiết bị bảo vệ chống quá độ điện áp
192 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Thiết bị bảo vệ chống quá độ điện áp
193 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Thiết bị bảo vệ chống quá độ điện áp
194 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Thiết bị bảo vệ chống quá độ điện áp
195 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Màn chắn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Có màn chắn
Hiện tượng cộng hưởng sắt từ
196 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Hiện tượng cộng hưởng sắt từ
197 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Một số dấu hiệu của hiện tượng cộng hưởng sắt từ (thực tế)
Âm thanh
Lõi từ máy biến áp bị bão hòa
Máy biến áp rung và có tiếng ồn lớn, bất thường (cảm giác tiếng ồn của kim loại va đập)
Quá nhiệt MBA (không tải)
Lõi từ bão hòa từ thông móc vòng qua vỏ máy và kết cấu thép gây phát nóng. Nếu
tồn tại lâu sẽ gây hệ quả xấu.
Có thể là lớp sơn trên nắp máy phồng rộp hoặc biến màu mạnh
Hư hỏng các chống sét van
Nếu cộng hưởng sắt từ kèm theo quá điện áp kéo dài có thể làm các chống sét van bị
hỏng do vượt quá mức năng lượng có thể hấp thụ.
TS. Nguyễn
Trường Xuân
hợp cóTùng Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
thể- gặp:
Phát hiện cầu chì mở một pha tiến hành thay cầu chì khác
Trong thời gian đó chống sét van bị phát nóng mạnh và có thể quá nhiệt gây nổ khi đóng lại cầu chì và
tải tăng lên.
Hiện tượng cộng hưởng sắt từ
198 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Khi |XL|=|XC|: dòng điện chạy trong mạch rất lớn (chỉ bị hạn chế bởi R)
hiện tượng cộng hưởng
Có thể giải mạch bằng đồ thị: Khi hai đường v1 và v2 cắt nhau: giao
điểm là nghiệm của bài toán.
Từ đó xác định được giá trị điện áp
v1 trên thành phần XC và XL
v2 v1
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
1
o Khi hai đường v1 và v2 song song
cắt nhau tại vô cùng
2
o Giá trị điện áp trên thành phần XC
và XL tăng lên tới vô cùng
Hiện tượng cộng hưởng sắt từ
199 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Trường hợp điện kháng XL là phi tuyến (ví dụ tổng trở từ hóa MBA)
Hệ thống cộng
hưởng tại điểm (3)
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn
ổnHệ thống
định sauđiện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
bất
thường ban đầu
Trường hợp điện kháng XL là phi tuyến (ví dụ tổng trở từ hóa MBA)
Khi C có giá trị lớn: đặc tính chỉ cắt nhau tại hai điểm (1) và (3)
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Điểm (1): điện áp thấp, dòng điện chậm pha so với điện áp
Điểm (3): điện áp lớn, dòng điện lớn, sớm pha so với điện áp
Khi vận hành ở chế độ cộng hưởng sắt từ nghiệm có thể dao động từ nghiệm (1) sang
nghiệm (3).
Tuy nhiên do tác dụng của điện trở trong mạch nên thường không xảy ra vận hành tại
điểm (3) hạn chế quá áp.
Hiện tượng cộng hưởng sắt từ
201 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Trường hợp điện kháng XL là phi tuyến (ví dụ tổng trở từ hóa MBA)
Khi C có giá trị lớn: đặc tính chỉ cắt nhau tại hai điểm (1) và (3)
Điểm (1): điện áp thấp, dòng điện chậm pha so với điện áp
Điểm (3): điện áp lớn, dòng điện lớn, sớm pha so với điện áp
Khi vận hành ở chế độ cộng hưởng sắt từ nghiệm có thể dao động từ nghiệm (1) sang
nghiệm (3).
Các kịch bản vận hành có thể dẫn tới cộng hưởng sắt từ
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Hiện tượng cộng hưởng sắt từ
202 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Các kịch bản vận hành có thể dẫn tới cộng hưởng sắt từ (tiếp)
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Hiện tượng cộng hưởng sắt từ
203 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Thường xảy ra với MBA không tải và cấp điện bằng cáp ngầm
Với MBA đấu tam giác ở lưới 35 kV: có thể xảy ra cộng hưởng khi chiều dài
cáp dưới 30 m tránh phương án cấp điện này
Dung dẫn của đường dây không thường không đủ tạo ra hiện tượng
cộng hưởng sắt từ
Một số tình huống dễ dẫn tới cộng hưởng sắt từ:
Đóng cắt MBA tải nhẹ hoặc không tải ở cấp điện áp cao như 35kV
MBA là loại có tổn thất thấp
MBA đấu Y hoặc Δ
Chiều dài đường cáp ngầm lớn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Hệ thống nguồn yếu
Hệ thống với các thiết bị đóng cắt 1 pha (cầu chì)
Giải pháp với hiện tượng cộng hưởng sắt từ
204 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Giải pháp:
Giới hạn chiều dài cáp
Thay đổi qui trình đóng/cắt điện
Nên sử dụng phương án đóng điện tại
chỗ thay vì đóng từ đầu nguồn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Mất cân bằng trong lưới điện
Nguyên nhân
Ảnh hưởng
Biện pháp xử lý
Hiện tượng
207 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Hiện tượng mất cân bằng trong mạch 3 pha được định nghĩa là khi dòng
điện (điện áp):
Hoặc không cân bằng về độ lớn
Hoặc góc lệch giữa các vector không bằng 1200
Hoặc tổ hợp cả hai yếu tố
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Các tham số đánh giá
209 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Để tính toán các thành phần TTT, TTN & TTK cần đo biên độ và góc pha
phương pháp thực dụng để đánh giá dựa theo biên độ:
Tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Theo thông tư 32 của Bộ Công thương:
Trong chế độ làm việc bình thường, thành phần thứ tự nghịch của điện áp pha không
vượt quá 3% điện áp danh định đối với cấp điện áp 110kV hoặc 5% điện áp danh định
đối với cấp điện áp trung áp và hạ áp.
Nguyên nhân
211 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Do tải phân bố không đều giữa các pha trong lưới phân phối và hạ áp
Do các phụ tải có đồ thị phụ tải khác nhau: các tải có thể đạt max, min tại
các thời điểm bất kỳ không trùng nhau
Do sự mất cân bằng của tổng trở của đường dây: thường gây ra do hiện
tượng không đảo pha hoặc đảo pha không chính xác
Động cơ
Các động cơ vận hành với điện áp mất cân bằng sẽ giảm hiệu suất: do
thành phần TTN sẽ sinh ra các mô men ngược chiều làm giảm mô men
và tốc độ của động cơ
Có thể gây các mô men dạng xung: gây rung động và ồn
Thành phần điện áp TTN: gây ra dòng TTN rất lớn (do tổng trở TTN nhỏ)
Mức độ không cân bằng dòng điện có thể gấp 6-10 lần mức độ không cân bằng điện áp
Phải giảm công suất động cơ để tránh quá nhiệt
Mức
độ Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân
giảm
tải
(%)
Khi điện áp đầu vào cân bằng: sóng hài sinh ra có bậc
k=1,TS.2,Nguyễn
3, 4 Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
q: số xung của bộ chỉnh lưu (6, 12, 24)
Thành phần sóng hài trong dòng điện: 5, 7, 11, 13
Ảnh hưởng
214 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Đường dây
Mất cân bằng dòng điện: làm quá tải một pha giảm công suất truyền
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
tải trên toàn bộ 3 pha
Gây quá tải dây trung tính bảo vệ có thể hoạt động
Các giải pháp
215 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Các giải pháp
216 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
□ Trang bị thêm các tải là kháng và tụ tỷ lệ với công suất phụ tải
□ Toàn bộ sơ đồ sẽ là tải cân bằng đối với hệ thống
□ Công suất MBA tính theo tải một pha
Các giải pháp
217 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Các giải pháp
218 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
+ Thiết bị bù =
Từ bộ bù Từ tải
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Điều kiện cân bằng: I2(bộ bù ) + I2(tải) = 0
Hiện tượng chớp nháy điện áp
(Flicker)
Nguyên nhân
Ảnh hưởng
Biện pháp xử lý
Hiện tượng
223 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Dao động điện áp là sự thay đổi theo thời gian của điện áp trong khoảng
điện áp cho phép từ 90% 110%
Mức độ dao động điện áp được thể hiện bằng phần trăm (%) theo Uđm:
∆𝑉 𝑉𝑚𝑎𝑥−𝑉𝑚𝑖𝑛
𝑉
= 𝑉
𝑥100%
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Nguyên nhân
224 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Nguyên nhân: sự vận hành của các thiết bị như lò hồ quang, hàn hồ
quang, tải thay đổi nhanh như tời điện, máy cán thép, máy phát điện gió..
Dao động điện áp kéo theo sự nhấp nháy của ánh sáng đèn hiện
tượng nhấp nháy điện áp (flicker)
Flicker có thể gây khó chịu cho người đang làm việc hay không, phụ thuộc
vào:
Biên độ dao động điện áp;
Tần số biến đổi (tần suất dao động) của điện áp này: tần số của flicker thường từ
0.5÷35HZ. Dải tần gây khó chịu trong dải 6÷8Hz.
Điều kiện môi trường bên ngoài;
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Thể trạng sinh học của mỗi người.
Các thiết bị nhạy cảm điện áp có thể hoạt động sai
Cách đánh giá
225 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Cách đánh giá
226 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Dựa theo đường cong nhấp nháy điện áp (theo tiêu chuẩn IEEE):
Thử nghiệm rất nhiều nhấp nháy với biên độ và tần số khác nhau do bóng đèn sợi
đốt loại 60W phát ra.
Người tham gia thí nghiệm báo cáo lại về cảm giác của họ đối với các nhấp nháy
khác nhau.
Có các mức độ báo cáo:
Không trông thấy nhấp nháy
Có nhìn thấy nhấp nháy nhưng không thấy khó chịu
Có nhìn thấy nhấp nháy và có cảm thấy khó chịu.
Kết quả thí nghiệm mang tính chất thống kê vì bản thân những người tham gia thí
nghiệm có các giác quan, khả năng cảm nhận khác nhau.
TS. Nguyễn
Từ đó lập raXuân Tùng - cong
đường Bộ mônnhìn
Hệ thống điện và
thấy (Trường
cảmĐHBK
nhậnHà khó
Nội). Email:
chịu tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
dựa theo con số thống
kê chung nhất.
Cách đánh giá
227 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Dựa theo đường cong nhấp nháy điện áp (theo tiêu chuẩn IEEE):
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Đường cong nhấp nháy điện áp (IEEE):
Hhưa thể phản ánh hết ảnh hưởng khi nhấp nháy xảy ra do nhiều nguyên nhân cùng lúc ví dụ
như động cơ khởi động, hàn hồ quang, tải biến đổi...các vấn đề này còn phức tạp hơn trong các
lưới điện có trang bị các hệ thống bù do phản ứng động của các hệ thống bù này.
đánh giá theo chuẩn IEC được sử dụng rộng rãi
Cách đánh giá
228 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Dựa theo đường cong nhấp nháy điện áp (theo tiêu chuẩn IEEE):
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Đường cong nhấp nháy điện áp (IEEE):
Hhưa thể phản ánh hết ảnh hưởng khi nhấp nháy xảy ra do nhiều nguyên nhân cùng lúc ví dụ
như động cơ khởi động, hàn hồ quang, tải biến đổi...các vấn đề này còn phức tạp hơn trong các
lưới điện có trang bị các hệ thống bù do phản ứng động của các hệ thống bù này.
đánh giá theo chuẩn IEC 61000-4-15 được sử dụng rộng rãi
Cách đánh giá
229 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Cách đánh giá
231 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Cách đánh giá
232 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Giá trị Plt: được sử dụng khi cần xem xét đánh giá các dao động điện áp
diễn ra trong khoảng thời gian dài hoặc có chu kỳ biến thiên ví dụ như
của các lò hồ quang.
Giá trị Plt=0,8 thể hiện ngưỡng mà dưới đó các nhấp nháy điện áp có thể
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
cảm nhận được nhưng chưa đến mức gây khó chịu.
Các giải pháp
233 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Đo lường, giám sát
các hiện tượng chất lượng điện năng
Các vấn đề chính
235 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Là quá trình thu thập, phân tích và diễn giải các thông tin
Quá trình thu thập dòng điện & điện áp: liên tục trong khoảng thời
gian nhất định
Quá trình phân tích:
Trước đây thường thực hiện bằng tay và dựa trên kinh nghiệm
Hiện nay: có thể thực hiện tự động (xử lý tín hiệu, ứng dụng trí tuệ nhân
tạo phân loại, phán đoán nguyên nhân)
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Giới thiệu chung
237 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Giới thiệu chung
238 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Giới thiệu chung
243 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Giới thiệu chung
245 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Giới thiệu chung
246 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Kiểm tra tại chỗ
250 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Kiểm tra tại chỗ
251 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Thực hiện khảo sát
252 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Thực hiện khảo sát
253 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Thực hiện khảo sát
255 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
có thể tin cậy được và các hiện tượng thể hiện rõ hơn các nguyên
nhân, ảnh hưởng.
Giới thiệu chung
256 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Thực hiện khảo sát
257 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Thực hiện khảo sát
258 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Mất điện do các nguyên nhân gần thường gây giảm đột biến điện áp
Ngược lại: mất điện xa thì điện áp sụt giảm chậm hơn do còn có các thiết bị quay
và các bộ tụ lận cận
Phân tích dữ liệu
259 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Dựa theo tính chất của các nguồn gây hiện tượng về CLĐ
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Phân tích dữ liệu
260 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Đề xuất giải pháp
261 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Đề xuất giải pháp
262 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Biến áp cách ly
Ngăn ảnh hưởng của nhiễu và quá điện áp
TS. Nguyễn
Giảm ảnhXuân Tùng - Bộ
hưởng củamônquá
Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
độ do
đóng/cắt bộ tụ
Đề xuất giải pháp
263 TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
Các bộ ổn áp
Đảm bảo cho thiết bị không bị ảnh hưởng bởi các hiện tượng: quá áp ngắn
hạn, sụt áp ngắn hạn
Tốc độ phản ứng chậm tùy theo thiết kế
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn
KẾT THÚC
TS. Nguyễn Xuân Tùng - Bộ môn Hệ thống điện (Trường ĐHBK Hà Nội). Email: tung.nguyenxuan@hust.edu.vn