You are on page 1of 3

Khi nhận được đề thi phải kiểm tra kiểu xem có lỗi nào hay không kiểm tra

giấy nháp
ghi tên vào giấy nháp
LISTENING – LANGUAGE – READING – WRITING -– SPEAKING

● LISTENING (2.0 pts)

1. Listen and decide whether the statements are true (T) / false (F)
2. Listen and choose the correct answer A, B, C, or D to answer the questions
Trước khi thi phải gạch chân keyword, những từ xuất hiện thường xuyên không được gọi là
keyword.
Trong thời gian chuẩn bị cho bài nghe phải tập trung ghi nhớ không trao đổi với bạn tránh ảnh
hưởng mọi người và liên lụy đến mình
Cố gắng ghi nhớ tất cả câu hỏi trong một bài( ít nhất là 3 câu ) bám sát keyword để biết mình bỏ lỡ
câu nào, đang nghe câu nào.
Trong trường hợp có những câu không nghe được trong lần 1 hãy chú ý vị trí những câu bài và cố
gắng nghe được cho là sau lần sau.
Lấy một tờ giấy để ghi chú lại những gì mình đã nghe được( có thể ghi trực tiếp vào đề thi) và sau
khi nghe xong có thể chọn đáp án

● LANGUAGE (2.0 pts)

- Phonetics: Units 1 → 5

- Vocabulary: Units 1 → 5

- Grammar: Units 1 → 5
1. Present simple vs Present continuous
2. The future with will and be going to
3. Passive voice
4. Compound sentences
5. To–infinitives and bare infinitives
6. Past simple vs. past continuous with when and while
7. Present perfect
8. Gerunds and to-infinitives

● READING (2.0 pts)

1. Guided cloze text (không cần phải đọc hết cả đoạn chỉ cần đọc thông tin xung quanh để
xác định loại từ cần điền)
2. Reading comprehension ( Nếu bài đọc quá khó, hãy đọc câu hỏi trước gach chân
keyword . Sau đó hãy tìm Keyword trong bài viết .Những từ xuất hiện thường xuyên không
được tính là keyword, ưu tiên tên riêng, tháng, năm)

● WRITING (2.0 pts)

1. Error identification
2. Sentence transformation
3. Paragraph writing (100-120 words, with provided suggestions)

● SPEAKING (2.0 pts) Work in pairs

1. Introduce yourself ( đầu tiên phải chào giáo viên khi được khi bắt đầu bài thi nói.Chuẩn
bị 2 version một cái ngắn gọn một cái mở rộng. Bản ngắn gọn chỉ cần giới thiệu tên,lớp,
trường, bản mở rộng có thể nói thêm )
Ex: Good morning teacher. My name is……….. I'm from class 10A10 ( ten A tan) . I'm
a student of Tran Bien School. It ‘s my pleasure to meet you today/I’m happy to meet
you today . I’m really interested in learning E and I have been trying to improve my skills
my skills everyday)
màu đỏ là Bản ngắn gọn / màu đen là Bản mở rộng
Lưu ý tuyệt đối không được bình luận về khả năng học thuật tiếng Anh của bản thân
● I'm not very good at English .
● I'm a gifted English student.

2. Exchange opinions about a random topic


Chuẩn bị một đoạn văn ( cho cả bài viết,bài viết và bài nói có cùng chủ đề) . Học tủ một bài trong
trường hợp được chọn. Những bài còn lại học bình thường không được bỏ.
Sau khi đã nói xong phần này hãy nói
That's all we/I want to say/share . Thank you for listening.
3. Q&A
Dù trong trường hợp không biết trả lời gì hay trong trường hợp biết cách trả lời giáo viên cũng
không được hấp tấp trả lời, phải bình tĩnh sắp xếp ý tưởng bằng cách trước tiên phải nói những câu sau:
Thank you for your question. ( sau đó paraphrase câu hỏi)
ex: What can we do to improve the environment in our city?
Thank you for your question. In order to have a refreshing atmosphere in our city we
should…….
Hạn chế nói lại giống câu hỏi
Sau khi kết thúc bài thi chào giáo viên.
----------------- THE END -----------------

You might also like