You are on page 1of 3

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÝ GIỮA KỲ 1

Câu 1 : Cho biết số dân nước ta năm (2019), quy mô dân số, tình hình gia tăng dân số,
nguyên nhân , hậu quả , biện pháp khắc phục.
*Số dân ,quy mô dân số, tình hình gia tăng dân số nước ta năm (2019)
 -Việt Nam có số dân dân 96,2 triệu người người đứng thứ 15 trên thế giới và đứng thứ 3 ở
Đông Nam Á
  -Tỉ lệ gia tăng dân số giảm đến năm 2019 là 0,99% do thực hiện tốt chính sách về dân số ,
nhận thức thức về dân số của người dân đã thay đổi
 dân số tăng nhanh trung bình 1,1 triệu người/năm
 -Quy mô dân số đông cơ cấu dân số trẻ tỷ lệ người trong trong độ tuổi khi sinh đẻ cao
 -Chất lượng cuộc sống ta dẫn đến tuổi thọ tăng và tỷ lệ tử vong giảm
*Nguyên nhân
-Dân số nước ta đông
-Tỉ lệ dân ở độ tuổi sinh đẻ cao
-Quan niệm lạc hậu: Trọng nam khinh nữ, Trời sinh voi sinh cỏ
-Kế hoạch hóa gia đình còn chưa phát huy hết khả năng, nhất là ở các vùng miền núi
-Nguyên nhân của từng cá thể: Tập tính thích đông con,...
*Hậu quả
-Sức ép về kinh tế : giải quyết việc làm cho người lao động
-Xã hội: thất nghiệp, tệ nạn ,phân hóa giàu nghèo, thu nhập bình quân đầu người thấp
-Sự ép lên tài nguyên và môi trườn :sẽ bị cạn kiệt nhanh chóng và sẽ gây ô nhiễm môi trường
*Biện pháp khắc phục
-Tuyên truyền để người dân hiểu và biết được hậu quả của việc gia tăng dân số
-Mỗi gia đình chỉ nên sinh 1-2 con để nuôi dạy cho tốt, góp phần giảm tỉ lệ gia tăng dân số.
-Tuyên truyền, hướng dẫn rộng rãi cách sử dụng các biện pháp tránh thai an toàn.
-Xử phạt nặng đối với những gia đình phá vỡ chính sách kế hoạch hóa gia đình
-Xóa bỏ tư tưởng quan niệm lạc hậu "trọng nam khinh nữ".....
Câu 2 :Sử dụng Altat địa lý Việt Nam cho biết
a, Trình bày tình hình phát triển và phân bố cây công nghiệp, cây lúa , ngành công nghiệp
năng lượng ở nước ta
b, Cho biết sự phân bố của nhà máy điện, thủy điện và giải thích sự phân bố đó
c,Thị trường xuất khẩu, nhập khẩu của nước ta
a, Công nghiệp, cây lúa , ngành công nghiệp năng lượng ở nước ta
*Cây lúa
+Tình hình phát triển:

Nhận xét:
-Diện tích gieo trồng lúa giảm liên tục do đất làm đất thổ cư , trồng cây công nghiệp
- Năng suất lúa tăng liên lục tăng gấp 1,17 lần do áp dụng các biện pháp thâm canh.
- Sản lượng lúa tăng liên lục tăng gấp 1,1 lần, chủ yếu là do tăng năng suất.
- Tuy dân số nước ta tăng nhanh, nhưng do sản lượng lúa tăng nhanh hơn nên sản lượng lương
thực bình quân đầu người vẫn tăng trong giai đoạn 2000 - 2005, từ 419 kg/người (năm 2000)
lên 431 kg/người (năm 2005), sau đó giảm xuống còn 422 kg/người (năm 2007) do diện tích
gieo trồng lúa giảm.
+Phân bố : Những tỉnh có diện lích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực đạt trên
90%: bao gồm tất cả các tỉnh vùng Đồng bằng sông cửu Long, một số tỉnh ở Đồng bằng sông
Hồng 
*Cây công nghiệp
* Tình hình phát triển
- Nhìn chung trong giai đoạn 2000 - 2007, diện tích cây công nghiệp hàng năm tăng 68 nghìn ha
, diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng 370 nghìn ha
- Các tỉnh có diện tích trồng cây công nghiệp lớn là Tây Nguyên và Đông Nam Bộ(Hà Tĩnh,
Gia Lai, Đắk Lắk, Tây Ninh, Long An,...)
*Ngành công nghiệp năng lượng
-Tình hình phát triển :
+ Sản lượng dầu thô có xu hướng giảm nhẹ trong giai đoạn 2000 - 2007 và không ổn định (do
sự biến động của thị trường.
+ Sản lượng than tăng nhanh liên tục do công nghệ khai thác than ngày càng hiện đại, nhu cầu
tiêu thụ than ở trong nước và xuất khẩu ngày càng lớn.
+ Sản lượng điện tăng nhanh liên tục do nhiều nhà máy điện đã được xây dựng và đi vào hoạt
động.
-Phân bố:
Công nghiệp khai thác dầu khí chủ yếu tập trung ở vùng thềm lục địa phía Nam nước ta:
+ Khai thác dầu mỏ: mỏ Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ, Rồng, Đại Hùng.
+ Khai thác khí tự nhiên: mỏ Lan Đỏ, Lan Tây ,Tiền Hải (Thái Bình).
- Khai thác than: chủ yếu ở Quảng Ninh , ngoài ra còn khai thác ở mỏ Quỳnh Nhai, mỏ Phú
Lương
b, Nhà máy điện, thủy điện
Sự phân bố của ngành công nghiệp năng lượng điện nước ta:
– Thủy điện phân bố chủ yếu ở vùng đồ núi và thường gắn với các con sông lớn: hệ thống sông
Hồng (sông Đà), sông Đồng Nai,… và gần các mỏ khoáng sản: than, dầu, khí.
– Đặc điểm khác nhau giữa các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc và miền Nam:
+ Nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc chủ yếu dựa vào mỏ than ở Quảng Ninh, Na Dương,…
+ Nhà máy nhiệt điện ở miền Nam chủ yếu dựa vào dầu nhập khẩu và các mỏ dầu, khí, ở thềm
lục địa.
Câu 3 : Vấn đề việc làm của nước ta hiện nay ? Biện pháp giải quyết vấn đề việc làm
*Thực trạng
Hiện nay, tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm ở nước ta đã giảm nhưng vẫn còn ca (2,4%
năm 2014).
Tỉ lệ thiếu việc làm chủ yếu ở khu vực nông thôn (2,9% năm 2014)
Tỉ lệ thất nghiệp diễn ra chủ yếu ở thành thị (3,4% năm 2014)
Các giải pháp giải quyết vấn đề việc làm:
*Biện pháp
Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng.
Đa dạng hoá các hoạt động kinh tế ở nông thôn. 
Phát triển hoạt động công nghiệp, dịch vụ ở các đô thị.
Đa dạng hoá các loại hình đào tạo, đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp, dạy nghề, giới thiệu việc
làm.
Câu 4 : Trình bày đặc điểm phát triển ngành thủy sản của nước ta
* Thuận lợi:
 - Nước ta có điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên khá thuận lợi để phát triển ngành khai
thác và nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ, nước ngọt.
 - Điều kiện phát triển ngành khai thác:
+ Nước ta có 4 ngư trường trọng điểm là:
Cà Mau – Kiên Giang.Ninh Thuận – Bình Thuận.Hải Phòng – Quảng Ninh.Trường Sa – Hoàng
Sa
- Điều kiện phát triển ngành nuôi trồng:
   + Vùng biển rộng, nhiều cửa sông, vũng vịnh, bãi triều đầm phá là điều kiện để nước ta phát
triển hoạt động nuôi trồng thủy sản.
   + Nước ta còn có nhiều sông, suối, ao, hồ… có thể nuôi cá, tôm nước ngọt.

You might also like