Professional Documents
Culture Documents
Chapter 1 T NG Quan Marketing (Marketing Overview)
Chapter 1 T NG Quan Marketing (Marketing Overview)
(Principles of marketing)
2021
NỘI DUNG HỌC PHẦN
1. Tổng quan về Marketing.
2. Phân tích môi trường Marketing.
3. Thị trường và hành vi mua
4. Phân khúc & lựa chọn thị trường mục tiêu, định vị thương hiệu
5. Thương hiệu và sản phẩm – Quy trình phát triển sản phẩm
6. Chiến lược định giá sản phẩm
7. Chiến lược phân phối sản phẩm
8. Chiến lược chiêu thị
• Đối với doanh nghiệp, mục đích của sản xuất hàng hóa là lợi
nhuận nên việc tiêu thụ hết sản phẩm.
• Tuy nhiên trong quá trình trao đổi có:
– Mâu thuẫn giữa người bán và người mua
– Mâu thuẫn giữa người bán với người bán
=> Kết quả quá trình tiêu thụ hàng hoá trở nên khó khăn.
• Tồn tại và phát triển, doanh nghiệp cần đưa ra nhiều giải pháp đẩy
mạnh bán hàng:
– Cho khách hàng đổi trả hàng khi không vừa ý (Vd: Singapore, ….),
– tôn trọng khách hàng,
– tìm hiểu ý muốn của khách hàng để đáp ứng.
=> Đây là những giải pháp nhằm giải quyết những mâu thuẫn giữa người
bán với người mua và người bán với người bán.
Triết lý bán hàng "Bán cái mà nhà sản xuất có nhằm mục tiêu
thu lợi nhuận tối đa cho người bán."
Ph.D. Dao Duy Tung, TayDo Uni
1- 12
1.2. Từ truyền thống đến hiện đại
1.2.2 Marketing hiện đại (Modern Marketing)
• Hoạt động Marketing diễn ra từ rất lâu nhưng khái niệm chỉ
hình thành từ những năm đầu thế kỷ XX.
Thăm dò
Điều chỉnh Dịch vụ hậu
phản ứng
chiến lược mãi
khách hàng
Ph.D. Dao Duy Tung, TayDo Uni Quan niệm hiện đại 1- 15
1.4. Khái niệm và bản chất của marketing
• Qua 100 năm hình thành và phát triển, nội dung Marketing thay đổi.
• “Marketing” khi dịch sang ngôn ngữ khác khó thể hiện ý nghĩa đầy
đủ trọn vẹn.
Do đó:
Nhiều nước trên thế giới vẫn sử dụng thuật ngữ “Marketing”.
Tại Việt Nam, thuật ngữ “Marketing” sử dụng thay thế “tiếp thị”.
Marketing
Market ing
Market nghĩa hẹp “chợ”, nơi gặp Hậu tố “ing” diễn đạt sự vận động và
gỡ giữa người mua và người bán. quá trình đang diễn ra của thị trường.
Marketing là tất cả các hoạt động của thị trường trước, trong và sau
quá trình sản xuất kinh doanh nhằm thỏa mãn tối đa mọi nhu cầu và
mong muốn của khách hàng đê có dược lợi nhuận cao nhất.
Ph.D. Dao Duy Tung, TayDo Uni
1- 18
1.5 Thấu hiểu thị trường và nhu cầu khách hàng
Đói Ăn Bánh
mì
Số cầu (demands)
Trong đó, kỳ vọng của khách hàng được hình thành dựa trên cơ sở như sau:
Kinh nghiệm mua sắm trước kia của khách hàng.
Những ý kiến đến từ bạn bè, đồng nghiệp hoặc người thân.
Những thông tin hứa hẹn từ đơn vị làm Marketing và các đối thủ cạnh
tranh.
Mức độ hài lòng của khách hàng được đánh giá dựa trên kết quả của sản
phẩm so với kỳ vọng của họ.
Sản phẩm dịch vụ càng đáp ứng tốt sự kỳ vọng thì mức độ thỏa mãn của
khách hàng càng cao.
P < E : khách hàng không hài lòng
P > E : khách hàng rất hài lòng
P = E : khách hàng sẽ hài lòng
1 2 3 4 5
Market offering
Marketing myopia
thể hiện rõ qua việc chú trọng quá mức đến các
sản phẩm mà công ty đưa ra hơn là lợi ích và
trải nghiệm mà khách hàng nhận được do các
sản phẩm này mang lại.
Công ty
Tiếp
Nhà Người
thị
cung tiêu dùng
trung
cấp Đối thủ gian
cạnh tranh
Chiến
thắng
trong cạnh
tranh
Mục
tiêu
Thoả mãn
Lợi nhuận
khách
lâu dài
hàng
Ph.D. Dao Duy Tung, TayDo Uni
1- 42
1.7 Chức năng của Marketing
Quá
trình
Chọn Tập
lọc trung
Giá trị Khách hàng mục tiêu cảm nhận giá trị mà thương hiệu
khách hàng cung cấp cho khách hàng cao hơn đối thủ cạnh tranh.
Phối Khác
hợp biệt
Chọn Tập
lọc trung
Giá trị
khách hàng
Phối Khác
hợp biệt
Quá
trình
Giá trị
khách hàng
Phối Khác
hợp biệt
Quá
trình
Chọn Tập
lọc Tập trung nguồn lực kkhi xác định thị trường mục tiêu.
trung
Giá trị
khách hàng
Phối Khác
hợp biệt
Quá
trình
Chọn Tập
lọc trung
Giá trị
khách hàng
Quá
trình
Chọn Tập
lọc trung
Giá trị
khách hàng
Chọn Tập
lọc trung
Giá trị
khách hàng
Phối Khác
hợp biệt
Quá
trình
Chọn Tập
lọc trung
Giá trị
khách hàng
Phối Khác
hợp biệt
Phải lựa chọn khách hàng mà mình muốn nhắm đến cũng
như cấp độ, thời gian, bản chất nhu cầu khách hàng.
Làm thế nào phục vụ khách hàng một cách tốt nhất?
Quan
điểm
hướng
theo sản
phẩm
1.10.3 Định hướng quản trị marketing
Quan
điểm
hướng
theo bán
hàng
1.10.3 Định hướng quản trị marketing
• Nhiều doanh nghiệp vẫn đang chịu chi phối của quan điểm
này trong kinh doanh nên không thích ứng được trước những
biến đổi lớn của thị trường.
Quan
điểm
hướng
theo
marketing
1.10.3 Định hướng quản trị marketing
• Dưới quan điểm hướng theo marketing, các hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp nhằm:
– Thoả mãn khách hàng;
– Tìm ra các công cụ marketing hiệu quả phù hợp với lợi ích
người tiêu dùng
Quan
điểm
hướng
theo xã
hội
1.10.3 Định hướng quản trị marketing
• Người làm marketing phải cân đối ba lực lượng là xã hội, khách
hàng và doanh nghiệp trong khi hoạch định các chính sách
marketing.
– thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của khách hàng,
– đáp ứng những lợi ích chung, lâu dài của xã hội,
– đạt được những mục tiêu hoạt động của công ty.
Triết lý
marketing xã hội
Hình 1.2: Quan điểm bán hàng và triết lý marketing tương phản nhau
Câu hỏi thảo luận
Các bạn hãy tìm kiếm các cơ hội kinh doanh ở một
địa bàn nào đó. Căn cứ vào nguồn lực của mình, các
bạn hãy chọn lấy một 1 cơ hội kinh doanh phù hợp
với khả năng của các bạn?
Marketing mix là một trong những khái niệm chủ yếu của marketing hiện đại.
• Sự phối hợp hoạt động những thành phần marketing sao cho
phù hợp với hoàn cảnh kinh doanh thực tế nhằm củng cố vững
chắc vị trí của công ty trên thương trường.
Ph.D. Dao Duy Tung, TayDo Uni
1- 81
1.11 Marketing hỗn hợp (marketing mix)
1.11.1 Khái niệm marketing mix
• Nếu các thành phần marketing phối hợp nhịp nhàng và đồng bộ
thích ứng với tình huống của thị trường đang diễn tiến thì
– kinh doanh của công ty sẽ trôi chảy,
– hạn chế sự xuất hiện những khả năng rủi ro
=> mục tiêu lợi nhuận sẽ đạt được tối đa.
Mô hình 4P
Phân phối
Chiêu thị
(Place)
(Promotion)
Phân phối
Chiết khấu
Chiêu thị
(Place)
(Promotion) Thanh toán
Hình
Ph.D. Dao Duy Tung,1.4: 4P
TayDo Unitrong marketing mix
1- 89
"Luôn nhớ rằng giá thấp thường có nghĩa là hàng
kém chất lượng trong mắt người tiêu dùng khi họ
so sánh hàng hóa của bạn với đối thủ cạnh tranh"
Dưới đây là một số câu hỏi quan trọng mà bạn nên tự hỏi mình khi định
giá sản phẩm:
- Giá trị sản phẩm cảm nhận của khách hàng là gì?
- Bạn có nghĩ rằng việc giảm giá nhẹ có thể làm tăng đáng kể thị phần
của bạn?
- Giá hiện tại của sản phẩm có thể theo kịp với giá sản phẩm của các
đối thủ cạnh tranh?
Ph.D. Dao Duy Tung, TayDo Uni
1- 92
1.11 Marketing hỗn hợp (marketing mix)
Mô hình 4P
- Việc điều chỉnh giá của sản phẩm sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ
chiến lược marketing cũng như ảnh hưởng lớn đến doanh số
và nhu cầu của sản phẩm.
- Giá quá cao làm cho chi phí vượt quá lợi ích trong mắt khách
hàng. Cần kiểm tra giá của đối thủ cạnh tranh và định giá phù
hợp.
- Cung cấp sản phẩm đến nơi và thời điểm mà khách hàng yêu
cầu, là một trong những khía cạnh quan trọng nhất của bất kỳ
kế hoạch marketing.
- Vị trí phân phối rất quan trọng. Bạn phải định vị và phân phối
sản phẩm ở một nơi mà người mua tiềm năng có thể tiếp cận
được.
Hình
Ph.D. Dao Duy Tung,1.4: 4P
TayDo Unitrong marketing mix
1- 98
1.11 Marketing hỗn hợp (marketing mix)
Mô hình 4P
Mô hình 7P
Sản
Dịch vụ là những trải nghiệm được cung phẩm
Giá
cấp và tiêu thụ đồng thời, không thể Cơ sở bán
vật
chạm hoặc sở hữu và rất khó để cân đo chất Thị
trường Phân
đong đếm. Quy mục tiêu phối
trình
Con Chiêu
Sản phẩm trong dịch vụ là vô hình, người thị
không đồng nhất và khó nhận diện.
Sản
phẩm • Cần xác định địa đểm để cung cấp dịch vụ.
Giá
Cơ sở bán • Cần xác định kênh bán hàng, kinh doanh
vật
chất trực tuyến?
Thị
trường Phân • Cần làm website hay chỉ kinh doanh truyền
Quy mục tiêu phối
trình thống?
Con Chiêu • Tiếp cận và bán sản phẩm, dịch vụ cho
người thị
khách hàng qua kênh?
Sản
phẩm
Giá
Cơ sở bán
vật
chất Thị
trường Phân
Quy mục tiêu phối
trình • Tập trung các hoạt động truyền thông giúp
Con Chiêu khách hàng nhận ra những lợi ích dịch vụ
người thị
và hướng dẫn khách hàng làm thế nào để
sử dụng dịch vụ.
Ph.D. Dao Duy Tung, TayDo Uni
1- 109
1.11 Marketing hỗn hợp (marketing mix)
Mô hình 7Ps trong ngành dịch vụ
Sản
phẩm
Giá
Cơ sở bán
• Dịch vụ không tồn trữ, chất lượng dịch vụ vật
chất Thị
dễ bị ảnh hưởng các yếu tố khác nhau. trường Phân
Quy
• DN cần quy trình vận hành bài bản để giảm mục tiêu phối
trình
thiểu rủi ro. Giúp tăng khả năng làm hài lòng Con Chiêu
khách hàng, gia tăng hiệu quả phục vụ, tiết
người thị
Sản
phẩm
Giá
Cơ sở bán
vật
chất Thị
• Dịch vụ đều cần đến sự tương tác trực tiếp trường Phân
Quy
giữa khách hàng và nhân viên ở một số mục tiêu phối
trình
khâu. Con Chiêu
• Khách hàng yêu thích nhà cung cấp nhờ
người thị
Mô hình 9Ps
TRUYỀN THÔNG
HỮU HÌNH HOÁ
CON NGƯỜI
QUY TRÌNH VÀ
PHÂN PHỐI
SẢN PHẨM
VẬN HÀNH
GIÁ
Hiểu về thị trường
và đối thủ cạnh
tranh
Tổng giá trị vòng đời của tất cả các khách hàng
hiện hữu và tiềm năng mà công ty có.
1.13 Dành lấy giá trị khách hàng
1.13.3 Xây dựng mối quan hệ với đúng nhóm đối tượng khách hàng
Cao
Lợi nhuận tiềm năng
Thấp
Ngắn Lòng trung thành dự kiến Dài hạn
hạn
Câu hỏi thảo luận
Bạn định mở một quán giải khát sinh viên. Bạn sẽ chọn
địa điểm ở đâu? Bán những thứ gì? Cung cách phục vụ
và giá cả ra sao? Bạn phân tích xem tư duy “chỉ bán
những thứ mà khách hàng cần” được thể hiện như thế
nào?