Professional Documents
Culture Documents
BÀI TẬP
BÀI TẬP
ƯC GH: GHIH
GP TSH:TRH
GP FSH và LH:GnRH
ƯC Prolactin:PIH
Khác:ADH và oxitocin
𝑔𝑎𝑛
H Tăng trưởng:GH→ 𝑠𝑜𝑚𝑎𝑡𝑜𝑚𝑒𝑑𝑖𝑛
Sinh lí prolactin
nội tiết Hậu yên chống bào niệu:ADH
oxitocin
Somatostatin
1. Tính tan
- Hormon vùng hạ đồi: GHRH, GHIH, TRH, CRH, - Hormon nang tuyến giáp: T3-T4
GnRH, PIH
- Hormon vỏ thượng thận:
- Hormon tiền yên: GH, TSH, ACTH, LH_FSH, Aldosteron, Cortisol, Androgen
Prolactin và hormon hậu yên: ADH, Oxytocin
- Prostaglandin (hầu hết mô của cơ
- Hormon TB cận nang giáp: Calcitonin thể)
- Somatomedin (gan)
4 Điều hòa bài tiết muối nước Aldosteron, ADH, hệ RA, các NP, Cortisol
3. So sánh
Insulin Glucagon
Angiotensin II NP
Tăng tái hấp thu muối nước Tăng đào thải muối nước
Endothelin NO
Đối lập
Tăng thân nhiệt, nóng sợ nóng Giảm thân nhiệt, lạnh sợ lạnh
Tăng nhịp tim, tăng huyết áp => suy tim Giảm nhịp tim, giảm huyết áp
Riêng
Xanh tái
- tăng thoái hóa triglycerid => sử dụng lipid để tạo năng lượng chủ yếu
5.2 T3-T4
Tác dụng tăng trưởng (chủ yếu ở trẻ em) và tăng chuyển hóa năng lượng (chủ yếu ở
người lớn)
- phát triển hệ TK TW
- cần cho sự phát triển và hoạt động bình thường của cơ quan sinh dục
5.3 Aldosteron
Tác dụng giữ muối nước (quan trọng nhất là bài tiết K+ )
5.4 Cortisol
- chống stress
- kháng viêm
- chống dị ứng
- giảm eosinophil và lympho bào, giảm kháng thể, tăng hồng cầu
- giữ muối nước (=1/400 aldosteron)
- tăng tần số, trương lực, co bóp và dẫn truyền của tim (adr>nor)
- gây co mạch
- giãn đồng tử
- ức chế insulin, renin, PTH; kích thích glucagon, hormon tuyến giáp
5.6 Prostaglandin
- giảm dịch vị (E,I2), tăng nhu động ruột, bài tiết dịch tụy, tăng bài tiết mật
- ức chế kết dính tiểu cầu (E1,I2) <> tăng kết dính tiểu cầu (E2)
- phản ứng viêm: tăng tính thấm thành mạch, gây sốt, giảm ngưỡng cảm giác đau