Professional Documents
Culture Documents
Đề thi Tốt nghiệp THPT môn Hóa Học từ trước đến nay đều chiếm rất nhiều điểm lý thuyết.
Và càng ngày, số câu lý thuyết trong đề thi càng nhiều hơn. Trong đề thi chính thức năm
2021 chiếm có tới 29 câu (tương đương với 7,25 điểm) Lý thuyết.
Chính vì vậy, để đạt điểm cao môn Hóa thì các em phải cần học thật chắc Lý thuyết. Hãy
nhớ rằng, muốn chinh phục 9+ thì việc đầu tiên là các em không được sai bất kỳ câu lý thuyết
nào đã.
Có nhiều cách học lý thuyết khác nhau nhưng có một cách hiệu quả trong số đó là các em
có thể học theo dạng. Đặc biệt là học theo dạng trong quá trình TỔNG ÔN – THEO
CHƯƠNG sẽ giúp các em nhớ kỹ hơn.
Và đó chính là lý do cuốn sách 1000 PHÁT BIỂU ĐÚNG / SAI ra đời và thầy dành tặng
món quà này cho lớp VIP 2K4 của TYHH nhé!
Lưu ý: Do chưa học hết chương trình nên Thầy sẽ “tung” từng phần để các em học. Sau khi
các em chuyển sang giai đoạn TỔNG ÔN – LUYỆN ĐỀ thì 1000 mệnh đề này sẽ được đưa
vào cuốn sách 1999 CÂU HỎI LÝ THUYẾT 2022 và in tặng lớp VIP. Giờ chúng ta học
bằng tài liệu và học đến đâu Thầy sẽ phát hành mệnh đề tới đó các em nhé!
Khi thay H trong hiđrocacbon bằng nhóm Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong
NH2 ta thu được amin phân tử NH3 bằng một hay nhiều gốc hiđrocacbon
2 S
ta được amin.
Amin chỉ được phân loại theo đặc điểm Amin phân loại theo 2 cách thông dụng nhất là dựa
5 của gốc hidrocacbon : amin không thơm, S theo đặc điểm cấu tạo của gốc hidrocacbon và theo
amin thơm , amin dị vòng . bậc của amin.
Dựa theo đặc điểm cấu tạo của gốc Dựa theo đặc điểm cấu tạo của gốc hidrocacbon ,
7 hidrocacbon , amin được chia làm 3 loại : S amin được chia làm 3 loại : amin thơm, amin không
amin no, amin không no, amin dị vòng thơm, amin dị vòng
Bậc của amin được tính bằng số nguyên Bậc của amin được tính bằng số nguyên tử hidro
8 tử hidro liên kết trực tiếp với nguyển tử N S trong phân tử amoniac bị thay thế bởi gốc
. hidrocacbon.
Bậc của amin được tính bằng số nguyên Bậc của amin được tính bằng số nguyên tử hidro
9 tử hidro trong phân tử amoniac bị thay thế Đ trong phân tử amoniac bị thay thế bởi gốc
bởi gốc hidrocacbon. hidrocacbon.
Trong phân tử amin, nguyên tử N có thể Trong phân tử amin, nguyên tử N có thể liên kết với
10 S
liên kết với 1 hoặc 2 gốc hidrocacbon 1,2 hoặc 3 gốc hidrocacbon
Dựa theo bậc của amin, các amin được Dựa theo bậc của amin, các amin được phân loại
11 phân loại thành : amin bậc một, amin bậc Đ thành 3 loại : amin bậc một, amin bậc hai, amin bậc
hai, amin bậc ba. ba.
Amin thường có đồng phân về mạch Amin thường có đồng phân về mạch cacbon, về vị
15 S
cacbon và về bậc của amin trí của nhóm chức và về bậc của amin
Ancol (CH3)2CHOH và amin CH3NH2 Ancol (CH3)2CHOH bậc 2 còn amin CH3NH2 có
20 S
cùng bậc bậc 1 => khác bậc
Amin đơn chức mạch hở có công thức Amin đơn chức mạch hở có công thức tổng quát là
22 S
tổng quát là CnH2n+2-2kN CnH2n+3-2kN
Amin đơn chức mạch hở có công thức Amin đơn chức mạch hở có công thức tổng quát là
23 Đ
tổng quát là CnH2n+3-2kN CnH2n+3-2kN
Amin no đơn chức mạch hở có công thức Amin no đơn chức mạch hở có k=0 => thay vào
24 S
tổng quát là CnH2n+2N công thức tổng quát là CnH2n+3N
Amin no đơn chức mạch hở có công thức Amin no đơn chức mạch hở có công thức tổng quát
25 Đ
tổng quát là CnH2n+3N là CnH2n+3N
Amin đơn chức mạch hở có 1 liên kết đôi Amin đơn chức mạch hở có 1 liên kết đôi C=C có
26 S
C=C có công thức tổng quát là CnH2nN k=1 => Thay vào công thức tổng quát là CnH2n+1N
Amin đơn chức mạch hở có 1 liên kết đôi Amin đơn chức mạch hở có 1 liên kết đôi C=C có
27 Đ
C=C có công thức tổng quát là CnH2n+1N k=1 => Thay vào công thức tổng quát là CnH2n+1N
Tất cả các amin đơn chức đều chứa một số Amin đơn chức mạch hở có công thức tổng quát là
28 Đ
lẻ các nguyên tử H trong phân tử CnH2n+3-2kN => số H = 2n+3-2k luôn là số lẻ
Benzylamin là chất có nhóm amino gắn C6H5CH2NH2 không có nhóm amino gắn trực tiếp
32 S
trực tiếp vào vòng benzen vào vòng benzen
Tên của amin được gọi theo danh pháp gốc - chức
Tên của amin chỉ được gọi theo danh pháp
34 S và danh pháp thay thế. Ngoài ra một số amin còn
gốc - chức và tên riêng
được gọi theo tên thường ( tên riêng ).
Nhóm -NH2 khi đóng vai trò nhóm thế thì Nhóm -NH2 khi đóng vai trò nhóm thế thì được gọi
37 được gọi là nhóm amino, còn khi đóng vai Đ là nhóm amino, còn khi đóng vai trò nhóm chức thì
trò nhóm chức thì được gọi là nhóm amin được gọi là nhóm amin
38 CH3NH2 là amin đơn giản nhất Đ CH3NH2 là amin đơn giản nhất
39 Tên thay thế của CH3NH2 là metylamin S Tên thay thay thế của CH3NH2 là metanamin
40 Tên gốc chức của CH3NH2 là mantamin S Tên gốc chức của CH3NH2 là metylamin
Tên thay thế của CH3CH(NH2)CH3 là Tên thay thế của CH3CH(NH2)CH3 là propan-2-
43 S
isopropyl amin amin
Tên gốc chức của CH3CH(NH2)CH3 là Tên gốc chức của CH3CH(NH2)CH3 là isopropyl
44 S
propan-2-amin amin
Tên gốc chức của H2N(CH2)6NH2 là Tên gốc chức của H2N(CH2)6NH2 là
45 Đ
hexametylenđiamin hexametylenđiamin
Tên thay thế của H2N(CH2)6NH2 là Hexan Tên thay thế của H2N(CH2)6NH2 là Hexan - 1,6 -
46 Đ
- 1,6 - điamin điamin
47 Tên thay thế của C6H5NH2 là phenylamin S Tên thay thế của C6H5NH2 là benzenamin
49 Tên thường của C6H5NH2 là alanin S Tên thường của C6H5NH2 là anilin
50 Tên thường của C6H5NH2 là anilin Đ Tên thường của C6H5NH2 là anilin
Chỉ có duy nhất CH5N là amin ở thể khí ở Có 4 amin ở thể khí ở điều kiện thường, đó là
51 Đ
điều kiện thường metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin
58 Tất cả các amin đều an toàn, không độc S Tất cả các amin đều độc.
59 Tất cả các amin đều độc Đ Tất cả các amin đều độc
60 Ở điều kiện thường, anilin là chất rắn S Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng
61 Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng Đ Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng
Anilin là chất lỏng, màu trắng, rất độc, ít Anilin là chất lỏng, không màu, rất độc, ít tan trong
62 S
tan trong nước, tan trong etanol, benzen nước, tan trong etanol, benzen
Anilin là chất lỏng, không màu, rất độc,
Anilin là chất lỏng, không màu, rất độc, ít tan trong
63 không tan trong nước, tan trong etanol, S
nước, tan trong etanol, benzen
benzen
Metyl amin làm chuyển màu quỳ sang Metyl amin có tính bazo => làm chuyển màu quỳ
74 S
hồng sang xanh
Metyl amin làm chuyển màu quỳ sang Metyl amin có tính bazo => làm chuyển màu quỳ
75 Đ
xanh sang xanh
Dung dịch metyl amin làm chuyển màu Dung dịch metyl amin có tính bazo => Metyl amin
76 S
phenolphtalein sang xanh làm chuyển màu phenolphtalein sang hồng
Dung dịch metyl amin làm chuyển màu Dung dịch metyl amin có tính bazo => Metyl amin
77 Đ
phenolphtalein sang hồng làm chuyển màu phenolphtalein sang hồng
Anilin không làm dổi màu quỳ tím và Anilin có tính bazo rất yếu nên không làm đổi màu
79 Đ
phenolphtalein chất chỉ thị
Tính bazo mạnh hay yếu phụ thuộc vào nhóm thế,
Các amin bậc 2 đều có tính bazo mạnh
84 S nếu nhóm thế là nhóm phenyl C6H5- thì có lực bazo
hơn các amin bậc 1
yếu hơn
86 Metyl amin có tính bazo yếu hơn anilin S Metyl amin có tính bazo mạnh hơn anilin
87 Metyl amin có tính bazo mạnh hơn anilin Đ Metyl amin có tính bazo mạnh hơn anilin
Anilin có tính bazo mạnh hơn amoniac ( Anilin có tính bazo rất yếu và yếu hơn amoniac (
88 S
NH3) NH3)
Anilin có tính bazo rất yếu và yếu hơn Anilin có tính bazo rất yếu và yếu hơn amoniac (
89 Đ
amoniac ( NH3) NH3)
Anilin rất ít tan trong nước nhưng tan Anilin có tính bazo nên nó tác dụng với dung dịch
90 Đ
trong dung dịch axit axit tạo muối tan
Anilin rất ít tan trong nước nhưng tan dễ
91 S Anilin không tan trong dung dịch kiềm mạnh
trong dung dịch kiềm mạnh
Anilin tham gia phản ứng thế brom vào Vì -NH2 là nhóm đẩy electron làm tăng hoạt tính
96 Đ
nhân thơm dễ dàng hơn benzen vòng benzen → tham gia vào phản ứng thế dễ hơn
Anilin phản ứng với nước brom tạo thành Anilin phản ứng với nước brom tạo thành 2,4,6
98 S
p-brom anilin tribrom anilin
101 Anilin còn có tên thay thế là phenylamin S Anilin còn có tên thay thế là benzenamin
Dùng quỳ tím phân biệt được anilin và Anilin không làm đổi màu quỳ, còn axit axetic làm
103 Đ
axit axetic quỳ hóa đỏ
Metylamin và etylamin đều làm chuyển Metylamin và etylamin đều làm chuyển màu quỳ ẩm
105 Đ
màu quỳ ẩm sang xanh sang xanh
Chỉ có thể dùng giấm ăn để khử mùi tanh Chanh và giấm ăn đều có 1 số axit có thể trung hòa
106 S
của cà, không thể dùng chanh các amin có trong mùi tanh của cá
Muối phenylamoni cloorua C6H5NH3Cl Muối phenylamoni cloorua C6H5NH3Cl tan trong
109 Đ
tan trong nước nước
Phenol và anilin đều tác dụng với brom Phenol và anilin đều tác dụng với brom tạo kết tủa
111 Đ
tạo kết tủa trắng trắng
Cho nước brom vào dung dịch anilin thấy Cho nước brom vào dung dịch anilin thấy xuất hiện
112 S
xuất hiện kết tủa vàng kết tủa trắng
Cho nước brom vào dung dịch anilin thấy Cho nước brom vào dung dịch anilin thấy xuất hiện
113 Đ
xuất hiện kết tủa trắng kết tủa trắng
114 Anilin là chát khí tan nhiều trong nước S Anilin là chất lỏng không màu, ít tan trong nước
Dùng dung dịch brom có thể phân biệt Anilin tác dụng với Br2 tạo kết tủa , còn glixerol thì
117 Đ
được anilin và glixerol không
Anilin phản ứng với HCl, đem sản phẩm C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
118 Đ
tác dụng với NaOH lại thu được anilin C6H5NH3Cl + NaOH→ C6H5NH2+ H2O +NaCl
Cho dung dịch HCl vào thì phenol cho HCl không phản ứng với phenol (dd phenol tách
119 dung dịch đồng nhất, còn anilin thì tách S làm 2 lớp) còn anilin tác dụng với HCl tạo dd đồng
làm 2 lớp nhất.
Cho 2 chất vào nước lạnh, với phenol tạo Phenol là chất rắn, tan ít trong nước lạnh tạo dung
121 dung dịch đục, với anilin hỗn hợp phân Đ dịch vẩn đục, anilin là chất lỏng tan ít trong nước
hai lớp. nên dd tách thành 2 lớp
Có thể dùng nước Br2 để phân biệt anilin Phenol và anilin đều tác dụng với brom tạo kết tủa
122 S
và phenol trắng
Để phân biệt anilin và metylamin ta có thể Anilin tác dụng với brom tạo kết tủa trắng còn
123 Đ
dùng nước Br2 metylamin thì không
Benzen không làm mất màu nước brom
Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren . Để
124 phân biệt 3 chất này ta có thể sử dụng Đ Stiren làm mất màu nước brom ở điều kiện thường
nước brom
Anilin tcas dụng với nước brom tạo kết tủa trắng
Các ankylamin được dùng trong tổng hợp Các ankylamin được dùng trong tổng hợp hữu cơ,
127 hữu cơ, đặc biệt là điamin dùng được Đ đặc biệt là điamin dùng được dùng để tổng hợp
dùng để tổng hợp polime polime
129 Nicotin là một amin có trong cây thuốc lá Đ Nicotin là một amin có trong cây thuốc lá
Để phân biệt hỗn hợp khí CH4 và CH3NH2 CH3NH2 tác dụng với dung dịch HCl có khói trắng
130 Đ
thì hóa chất cần dùng là dung dịch HCl xuất hiện , còn CH4 thì không
Metylamin và amoniac đều tạo khói trắng Metylamin và amoniac đều tạo khói trắng với HCl
131 Đ
với HCl đặc đặc
Khi cho dung dịch NaOH tác dụng với Khi cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch
134 dung dịch muối metylamoni nitrat thấy có Đ muối metylamoni nitrat thấy có khí CH3NH2 thoát
khí thoát ra làm xanh quỳ tím ẩm ra làm xanh quỳ tím ẩm
Liên kết peptit là liên kết -CO-NH giữa 2 Liên kết peptit là liên kết -CO-NH giữa 2 đơn vị 𝛼 -
137 Đ
đơn vị 𝛼 - amino axit amino axit
Peptit là loại hợp chất chứa từ 2 đến 50 Peptit là loại hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc 𝛼 -
138 S
gốc amino axit liên kết với nhau amino axit liên kết với nhau bằng các liên kết peptit
Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc 𝛼 -
140 Đ
gốc 𝛼 - amino axit amino axit
Polipeptit gồm các peptit có từ 10 đến 50 Polipeptit gồm các peptit có từ 11 đến 50 gốc 𝛼 -
141 S
gốc 𝛼 - amino axit amino axit
142 Phân tử điprptit có 2 liên kết peptit S Phân tử điprptit có 1 liên kết peptit
Trong phân tử peptit mạch hở chứa n gốc Trong phân tử peptit mạch hở chứa n gốc 𝛼 - amino,
144 Đ
𝛼 - amino, số liên kết peptit bằng n-1 số liên kết peptit bằng n-1
Từ 3 𝛼 - amino axit X,Y,Z có thể tạo Từ 3 𝛼 - amino axit X,Y,Z có thể tạo thành 3! = 6
148 Đ
thành 6 tripeptit trong đó có đủ cả X,Y,Z tripeptit trong đó có đủ cả X,Y,Z
Có 4 tetrapeptit khi thủy phân hoàn toàn Có 4!/3! =4 tetrapeptit khi thủy phân hoàn toàn thu
154 thu được hỗn hợp Ala, Gly có tỉ lệ tương Đ được hỗn hợp Ala, Gly có tỉ lệ tương ứng 3:1 về số
ứng 3:1 về số mol mol
Các peptit có từ 2 liên kết peptit trở nên Các peptit có từ 2 liên kết peptit trở nên có phản
156 Đ
có phản ứng màu biure ứng màu biure
157 Đipeptit có phản ứng màu biure S Đipeptit không có phản ứng màu biure
Thuốc thử để phân biệt Gly-Ala-Gly với Thuốc thử để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là
158 Gly-Ala là Cu(OH)2 trong môi trường Đ Cu(OH)2 trong môi trường kiềm vì đpeptit không có
kiềm phản ứng màu biure
Từ tripeptit trở lên có phản ứng với Từ tripeptit trở lên có phản ứng với d=Cu(OH)2
161 d=Cu(OH)2 trong môi trường kiềm và tạo Đ trong môi trường kiềm và tạo ra sản phẩm có màu
ra sản phẩm có màu tím đặc trưng tím đặc trưng
Peptit có thể thủy phân hoàn toàn thành Peptit có thể thủy phân hoàn toàn thành các 𝛼 -
162 các 𝛼 - amino hoặc muối của 𝛼 - amino Đ amino hoặc muối của 𝛼 - amino nhờ xúc tác axit
nhờ xúc tác axit hoặc bazo hoặc bazo
Sai, amino axit chứa đồng thời hai nhóm chức khác
3 Amino axit chỉ chứa nhóm NH2 (amino). S
nhau là amino và cacboxyl.
Amino axit chỉ chứa nhóm cacboxyl Sai, amino axit chứa đồng thời hai nhóm chức khác
4 S
(COOH). nhau là amino và cacboxyl.
Trong điều kiện thường, các amino axit có Đúng, các amino axit là chất rắn ở dạng tinh thể
13 Đ
dạng tinh thể. không màu.
15 Glyxin là amino axit đơn giản nhất. Đ Đúng, glyxin có CTPT là C2H5O2N.
Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt được cả Đúng, glyxin không làm đổi màu quỳ tím, lysin làm
20 3 dung dịch sau: glyxin, lysin, axit Đ quỳ tím chuyển màu xanh, còn axit glutamic làm
glutamic. quỳ tím chuyển sang màu hồng.
Dung dịch axit glutamic là môi trưởng Sai, dung dịch axit glutamic cho môi trường axit do
22 S
trung tính. có số nhóm cacboxyl nhiều hơn số nhóm amino.
Amino axit phản ứng với bazơ mạnh cho Đúng, phản ứng này có bản chất giống như phản
27 Đ
muối và nước. ứng của axit cacboxylic với bazơ mạnh.
Amino axit là những chất hữu cơ có số lẻ Sai, những amino axit có số chẵn nhóm chức NH2
30 S
nguyên tử hidro trong phân tử. thì có số chẵn hidro trong phân tử.
38 Lysin có số chẵn hidro trong phân tử. Đ Đúng, dựa theo CTPT của lysin là C6H14O2N2.
Axit glutamic có chứa 2 nhóm cacboxyl Đúng, phân tử Glu có chứa 1 nhóm amino và 2
41 Đ
trong phân tử nhóm cacboxyl.
43 Glyxin có phân tử khối là 75. Đ Đúng, dựa theo CTPT của glyxin là C2H5O2N.
Axit glutamic được dùng làm thuốc hỗ trợ Đúng, axit glutamic là thành phần chính của thuốc
46 Đ
thần kinh hỗ trợ thần kinh.
Dung dịch lysin làm quỳ tím chuyển màu Sai, trong dung dịch, lysin cho môi trường bazơ do
47 S
đỏ. đó làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
48 Valin có phân tử khối là 117 Đ Đúng, valin là α-amino axit có CTPT C5H11O2N.
49 PTK của axit glutamic là 147 Đ Đúng, CTPT của axit glutamic là C5H9O4N.
Các amino axit thiên nhiên hầu hết là α- Đúng, chúng là thành phần quan trọng kiến tạo nên
50 Đ
amino axit protein trong cơ thể sống.
51 Các amino axit đều là tinh thể màu trắng S Sai, các amino axit là tinh thể không màu.
Ở điều kiện thường, các amino axit là chất Sai, ở điều kiện thường, các amino axit là tinh thể
52 S
lỏng rắn không màu.
Các amino axit là chất khí ở điều kiện Sai, ở điều kiện thường, các amino axit là tinh thể
53 S
thường rắn không màu.
Đúng, do lysin có 2 nhóm amino và 1 nhóm
Lysin có khả năng làm đổi màu dung dịch
54 Đ cacboxyl nên trong dung dịch cho môi trường bazơ
phenolphtalein
và làm phenolphtalein chuyển màu hồng
Số nguyên tử cacbon trong amino axit đơn Đúng, amino axit đơn giản nhất là glyxin có CTPT
56 Đ
giản nhất là 2 C2H5O2N
Anilin và alanin cùng tác dụng được với Đúng, chúng đều có chứa nhóm chức NH2 nên phản
58 Đ
HCl ứng được với HCl.
H2NCH2CH2COOH thuộc loại α-amino Sai, gốc NH2 liên kết với nguyên tử cacbon số 3 nên
60 S
axit đây không phải α-amino axit.
Axit glutamic là thành phần chính của bột Sai, muối mononatri glutamate là thành phần chính
61 S
ngọt của bột ngọt.
𝛼-amino axit là amino axit có nhóm Sai, nhóm amino phải gắn với cacbon ở vị trí số 2
64 S
amino gắn với cacbon ở vị trí số 3 mới là 𝛼-amino axit
Axit glutamic không phản ứng với axit Sai, axit glutamic có nhóm chức amino nên phản
65 S
nitric ứng được với axit vô cơ như axit nitric.
Amino axit là hợp chất hữu cơ chứa đồng Sai, amino axit là hợp chất hữu cơ chứa đồng thời
72 S
thời nhóm amino và nhóm cacbonyl nhóm amino và cacboxyl.
73 Phân tử khối của lysin là 147 S Sai, PTK của lysin (C6H14O2N2) là 146
Các amino axit thiên nhiên chủ yếu là β- Sai, các amino axit thiên nhiên chủ yếu là các α-
75 S
amino axit amino axit.
78 Methionin là thuốc bổ gan Đ Đúng, theo phần ứng dụng của các amino axit.
Axit 6-aminohexanoic là nguyên liệu để Đúng, gọi là tơ nilon-6 do amino axit cấu tạo nên nó
79 Đ
sản xuất tơ nilon-6 có nhóm amino gắn vào C số 6.
Axit 7-aminoheptanoic là nguyên liệu để Đúng, gọi là tơ nilon-7 do amino axit cấu tạo nên nó
80 Đ
sản xuất tơ nilon-7. có nhóm amino gắn vào C số 7.
Trong dung dịch, amino axit ở dạng lưỡng Đúng, amino axit trong dung dịch có phần nhỏ
84 cực có thể chuyển hoá một phần nhỏ Đ chuyển hoá qua lại giữa dạng phân tử và ion lưỡng
thành dạng phân tử cực.
Axit glutamic có khả năng làm đổi màu Sai, do dung dịch axit glutamic có môi trường axit
85 S
phenolphtalein nên không thể làm đổi màu phenolphtalein.
Trong 3 dung dịch có cùng nồng độ mol: Đúng, lysin trong dung dịch cho môi trường bazơ,
87 Gly, Lys, Glu, dung dịch có pH lớn nhất Đ glyxin trung tính còn axit glutamic là môi trường
là Lys axit nên pH lớn nhất là của dụng dịch Lys.
Protein ta gặp hằng ngày tồn tại dưới dạng Đúng, chúng tồn tại trong những dạng đó và là thức
91 Đ
thit, cá, trứng ăn của con người.
Protein có phân tử khối từ vài nghìn đến Sai, phân tử khối của protein vào khoảng vài chục
93 S
vài triệu nghìn đến vài triệu.
Protein có phân từ khối từ vài chục nghìn Sai, phân tử khối của protein vào khoảng vài chục
94 S
đến vài tram nghìn nghìn đến vài triệu.
Protein đơn giản là những protein được Sai, chúng được tạo thành chỉ từ các gốc α-amino
95 S
tạo thành chỉ từ các gốc β-amino axit axit.
Đúng, chúng kết hợp với protein đơn giản tạo ra các
99 Lipit, cacbohidrat là các “phi protein” Đ
protein phức tạp.
Đúng, chúng kết hợp với protein đơn giản tạo ra các
100 Axit nucleic là một loại “phi protein” Đ
protein phức tạp.
Trên thực tế, người ta đã phát hiện khoảng Đúng, các α-amino axit này tham gia kiến tạo nên
102 Đ
hơn 20 loại α-amino axit thiên nhiên protein.
Đặc tính sinh lí của protein phụ thuộc vào Đúng, protein có các cấu trúc khác nhau để thực
105 Đ
cấu trúc của chúng. hiện chức năng sinh lí riêng.
Có 4 bậc cấu trúc của phân tử protein, từ I Đúng, ở mỗi cấu trúc, protein có đặc tính sinh lí
106 Đ
đến IV riêng.
Cấu trúc bậc I là trình tự sắp xếp các đơn
107 Đ Đúng, theo định nghĩa SGK.
vị α-amino axit trong mạch protein
Cấu trúc bậc I được giữ vững chủ yếu nhờ Đúng, liên kết peptit là các liên kết CO-NH giữa các
108 Đ
liên kết peptit đơn vị α-amino axit.
Sai, protein có thể tồn tại ở dạng hình cầu hoặc dạng
109 Các protein chỉ tồn tại ở dạng hình cầu S
sợi.
Thành phần chính trong cấu trúc móng táy Đúng, keratin cũng là thành phần chính trong cấu
112 Đ
của người là protein có tên keratin trúc sừng trâu, bò, tê giác.
113 Anbumin là protein dạng sợi S Sai, anbumin là protein dạng hình cầu.
Protein dạng hình cầu tan được trong Đúng, protein dạng hình cầu tan trong nước tạo
118 Đ
nước thành dung dịch keo.
Đun nóng protein gây ra hiện tượng đông Đúng, protein sẽ đông tụ lại dưới tác dụng của nhiệt,
119 Đ
tụ protein tách ra khỏi dung dịch.
Khi cho axit, bazơ hoặc muối vào dung Đúng, hiện tượng xảy ra tương tự khi protein bị đun
120 Đ
dịch protein xảy ra hiện tượng đông tụ nóng.
Protein bị thuỷ phân khi đun nóng với Đúng, protein bản chất là 1 polipeptit nên có thể bị
122 Đ
dung dịch axit, bazơ. thuỷ phân trong dung dịch axit hoặc bazơ
Thuỷ phân không hoàn toàn protein thu Đúng, một số liên kết peptit bị đứt gãy và vẫn còn
124 Đ
được các chuỗi polipeptit lại các chuỗi polipeptit khác nhau.
Thành phần của tóc có chứa protein Sai, tóc- giống như móng tay- có cấu trúc chứa chủ
129 S
miozin yếu keratin.
Sừng tê giác có thành phần giống như Đúng, chúng đều chứa chủ yếu 1 loại protein tên là
130 Đ
móng tay của con người keratin.
131 Protein có phản ứng màu biure. Đ Đúng, phản ứng cho màu tím đặc trưng.
Khi nhỏ dung dịch HNO3 đặc vào lòng Đúng, protein phản ứng với HNO3 cho hợp chất mới
132 trắng trứng ta thấy xuất hiện kết tủa màu Đ mang nhóm NO2 có màu vàng, đồng thời bị đông tụ
vàng tạo ra kết tủa.
Enzim và axit nucleic có vai trò cực kì Đúng, chúng tham gia vào chuyển hoá, kiến tạo
135 Đ
quan trọng đối với cơ thể sinh vật trong cơ thể sinh vật.
Enzim chỉ có ở một số vị trí nhất định Sai, enzim có mặt ở trong mọi tế bào sống của cơ
138 S
trong cơ thể sống thể.
Hoạt động xúc tác của enzim có tính chọn Đúng, mỗi enzim chỉ xúc tác cho 1 quá trình chuyển
142 Đ
lọc cao. hoá riêng biệt.
Mỗi enzim có thể xúc tác cho nhiều quá Sai, do mỗi enzim chỉ xúc tác cho 1 quá trình
143 S
trình chuyển hoá khác nhau. chuyển hoá riêng biệt.
Đúng, tốc độ của phản ứng nhờ xúc tác enzim có thể
Tốc độ phản ứng nhờ xúc tác enzim rất
144 Đ gấp 109-1010 lần tốc độ phản ứng nhờ xúc tác hoá
lớn.
học.
Protein rất ít tan trong nước lạnh và tan Sai, trong nước nóng, các protein bị đông tụ và
145 S
nhiều trong nước nóng. không hoà tan trong nước.
Khi thuỷ phân nucleoprotein thu được Đúng, đây là một phi protein tạo bởi protein đơn
147 Đ
protein đơn giản và axit nucleic giản với axit nucleic.
Axit nucleic có vai trò trong sự vận Đúng, VD như mARN là ARN vận chuyển, bản chất
149 Đ
chuyển các thông tin di truyền là axit ribozơ nucleic.