You are on page 1of 15

BÀI TẬP KINH TẾ KINH DOANH

Bài 1. Wilpen company, 1 hãng định giá, sản xuất gần 80% số lượng bong tennis được tiêu thụ
trên nước Mỹ. Wilpen ước lượng cầu cuả nước Mỹ cho sản phẩm bóng tennis của mình bằng cách
sử dụng sự xác định tuyến tính sau:
Q= a + bP + cM + dPr
Trong đó: Q là số lượng hộp bóng tenis bán được hàng quý
P là mức giá bán buôn mà Wilfen đặt ra cho 1 hộp bóng tenis
M là thu nhập bình quân 1 hộ gia đình thường dùng
Pr Là giá vợt tenis bình quân
Từ kết quả hồi quy sau
Dependent vasiable Q R-Square F_ratvo P-value on F
Observations 20 0,8435 28,75 00,1
Parameter Standard
Variable Estimate error T_ratro P_value
Intercept 425120,0 220300,0 1,93 0,0716
P -37260,0 12587 -22,96 0,0093
M 1,49 0,3651 4,08 0,0009
Pr -1456,0 460,75 -3,16 0,0060

a. Phân tích ý nghĩa thống kê của các ước lượng tham số bằng cách sử dụng
với mức pvalue = 0,1 thì tất cả các biến đều có ý nghĩa thống kê
các giá trị P. Dấu của , có phù hợp với lý thuyết cầu không (Phù hợp)
hàm cầu Q=425120-37260P+1.49M-1456Pr
Wilfen có dự định định giá bán buôn là $1,65 một hộp. Giá vợt tenis trung bình là $110 và thu
nhập bình quân một hộ gia đình người tiêu dung là $24.000
thế số bấm máy
b. Lượng cầu về hộp bóng tennis ước lượng được là bao nhiêu? (239241 đvsp)
c. Tại các giá trị của P, M và PR đã cho, giá trị ước lượng được của các độ co dãn của
cầu theo giá b.P/Q
cầu theo giá, theo thu nhập và theo giá chéo là bao nhiêu? (-0,257; 0,149; -0,669)cầu theo tn c.M/Q
cầu theo giá chéo d.Pr/Q
d. Điều gì sẽ xảy ra, tính theo phần trăm, với lượng cầu về hộp bóng tennis nếu giá
của bóng tennis giảm 15%? (+3.855%) giá bóng giảm 15%--> lượng cầu tăng 0,257.15%
e. Điều gì sẽ xảy ra, tính theo phần trăm, với lượng cầu về hộp bóng tennis nếu thu
nhập bình quân một hộ gia đình người tiêu dùng tăng lên 20%? (+2.98%)
tn tăng 20%-->cầu tăng 20%.0,149
f. Điều gì sẽ xảy ra, tính theo phần trăm, với lượng cầu về hộp bóng tennis nếu giá vợt
tennis trung bình tăng lên 25%? (-16.725%) giá vợt tăng 25%--> Q giảm 25%.0,669

1
Bài 2. Rubax, một hãng chế tạo giày điền kinh của Mỹ, ước lượng mô hình xu hướng tuyến
tính như sau
cho sản lượng bán giày: Qt = a + bt + c1D1 + c2D2 + c3D3, trong đó
Qt = Sản lượng bán giày trong quý thứ t
t = 1, 2, …, 28 [1998(I), 1998(II), …, 2004(IV)]
D1 = 1 nếu t là quý I (mùa đông); = 0 trong các quý khác; D2 = 1 nếu t là quý II (mùa
xuân); = 0 trong các quý khác; D3 = 1 nếu t là quý III (mùa hè); = 0 trong các quý khác

  PARAMETER STANDARD T-RATIO P-VALUE

VARIABLE ESTIMATE ERROR

INTERCEPT 184500 10310 17.90 0.0001

T 2100 340 6.18 0.0001

D1 3280 1510 2.17 0.0404


D2 6250 2220 2.82 0.0098

D3 7010 1580 4.44 0.0002

 a. Có đủ bằng chứng thống kê về xu hướng tăng lên trong sản lượng bán giày không? (Có,
P-value + hệ số hồi quy)
 b. Những dữ liệu này có cho thấy một sự biến động theo mùa vụ có ý nghĩa thống kê trong
sản lượng bán giày của Rubax hay không? Nếu có thì biến động mùa vụ được thể hiện như
thế nào thông qua dữ liệu? (Có, So với quý 4, quý 1 tăng 3280 sp; quý 2 tăng 6250 sp; quý
3 tăng 7010 sp)
 c. Sử dụng phương trình dự đoán ước lượng được, hãy dự đoán sản lượng bán giày của
Rubax cho 2005(III) và 2006(II). (256610 sp; 262150 sp)

Bài 3. Giả sử bạn là chủ hãng College Computers, một nhà cung cấp máy tính đáp ứng các thông
số kỹ thuật theo yêu cầu của các trường đại học địa phương. Hơn 90% khách hàng của bạn bao
gồm các sinh viên đại học. College Computers không phải là công ty duy nhất mà phải cạnh tranh
với nhiều nhà cung cấp khác. Để thu hút một lượng lớn khách hàng, College Computers thực hiện
một chương trình quảng cáo hàng tuần với chính sách "dịch vụ miễn phí sau bán” nhằm mục tiêu
tạo sự khác biệt với đối thủ cạnh tranh. Hàm cầu hàng tuần đối với sản phẩm của công ty là Q =
1000 – P, hàm chi phí là: C(Q) = 2000 + Q2. Nếu các doanh nghiệp khác bán máy tính với giá $

2
600, thì mức giá và số lượng máy tính bạn nên sản xuất để tối đa hóa lợi nhuận là bao nhiêu? Dự
đoán diễn biến trong dài hạn? Giải thích?
Cạnh tranh độc quyền
P=1000-Q
MR=1000-2Q
MC=2Q
Q=250; P=750
AVC=Q=250<P
Doanh nghiệp tiếp tục sx
Lợi nhuận = TR-TC=P*Q-2000-Q^2=123000
Trong dài hạn LN của hãng dương sẽ thu hút thêm các đối thủ cạnh tranh gia nhập ngành => cầu
của hãng giảm và co giãn hơn=> hãng cần đẩy mạnh quảng cáo để phân biệt hóa sp để giữ mức giá
ở 750 đô
Bài 4. Toyota và Honda phải đưa ra quyết định có nên trang bị túi khí phụ cho tất cả
các mẫu xe mà hai hãng đang sản xuất hay không. Việc trang bị túi khí phụ sẽ làm
giá của mỗi chiếc xe tăng thêm 500$. Nếu cả hai hãng đều quyết định trang trị thiết
bị này thì mỗi công ty sẽ kiếm được lợi nhuận là 1,5 tỷ USD. Nếu không trang bị,
mỗi hãng sẽ chỉ kiếm được 0,5 tỷ USD (do giảm doanh số bán vì khách hàng chuẩn
sang các nhà sản xuất khác). Nếu một hãng trang bị thiết bị này còn một hãng không
thì hãng áp dụng kiếm được một khoản lợi nhuận 2 tỷ USD còn hãng kia mất 1 tỷ
USD. Nếu bạn là nhà quản lý của Honda, quyết định của bạn là gì? Giải thích.
honda
Trang bị Không trang bị
toyota Trang bị 1.5;1.5 t h 2;-1 t
Không trang bị -1;2 h 0.5;0.5
Nếu Honda trang bị, quyết định trang bị sẽ có lợi cho hãng kia, do đó hãng kia sẽ trang bị
Nếu Honda không trang bị, quyết định trang bị sẽ có lợi cho hãng kia, do đó hãng kia sẽ trang bị
Do đó, Honda sẽ chọn trang bị.
Bài 5. Coca-Cola và PepsiCo là những đối thủ cạnh tranh hàng đầu trong thị trường nước ngọt có
ga. Năm 1960, Coca-Cola lần đầu tiên giới thiệu sản phẩm Sprite và ngày nay sản phẩm này đã trở
nên phổ biến trên thị trường nước giải khát, đứng thứ 4 trong số tất cả các sản phẩm nước giải khát
có vị chanh thơm mát. Trước năm 1999, PepsiCo đã không có một sản phẩm nào cạnh tranh trực
tiếp với Sprite và phải quyết định xem có nên giới thiệu một loại nước giải khát như vậy hay
không. Do không giới thiệu một loại nước giải khát vị chanh, PepsiCo kiếm được một khoản lợi
nhuận 200 triệu USD và Coca-Cola tiếp tục kiếm được một khoản lợi nhuận 300 triệu USD. Giả sử
rằng với việc giới thiệu sản phẩm nước giải khát vị chanh mới, một trong hai chiến lược có thể

3
diễn ra là: (1) PepsiCo kích hoạt một cuộc chiến giá cả với Coca-Cola trên cả hai thị trường nước
giải khát vị chanh và nước ngọt có ga, hoặc (2) Coca- Cola ngầm chấp thuận và mỗi công ty duy
trì thị phần hiện tại 50/50 đối với thị trường nước ngọt có ga và chia thị trường nước giải khát có vị
chanh là 30/70 (PepsiCo/Coca-Cola).
Nếu PepsiCo giới thiệu nước giải khát vị chanh và diễn ra một cuộc chiến giá cả, cả hai công ty sẽ
kiếm được 100 triệu USD lợi nhuận. Coca-Cola và PepsiCo tương ứng sẽ kiếm được 270 triệu
USD và 227 triệu USD nếu PepsiCo giới thiệu sản phẩm nước giải khát chanh và Coca-Cola
nhượng bộ và chia thị trường như liệt kê ở trên. Nếu bạn là nhà quản lý của PepsiCo, bạn có nên
cố gắng thuyết phục các đồng nghiệp rằng giới thiệu loại nước ngọt mới là chiến lược có lợi nhất
không? Tại sao có hoặc tại sao không?

Bài 6. Hàm cầu ngược của một hãng độc quyền là P = 100 - Q. Công ty sản xuất tại hai nhà
máy; chi phí cận biên của nhà máy 1 là MC1(Q1) = 4Q1 và chi phí cận biên của nhà máy 2 là
MC2(Q2) = 2Q2. 
a. Xác định hàm doanh thu cận biên của hãng (gợi ý: Q = Q1 + Q2)
MR=100-2Q=100-2(Q1+Q2)
b. Xác định mức sản lượng của mỗi nhà máy để tối đa hóa lợi nhuận 
MR=MC=100-2(Q1+Q2)=MC1=MC2 p=1000-5Q
MR=1000-10Q=1000-10(Q1+Q2)
100-2(Q1+Q2)=4Q1 MR=MC1=MC2
100-2(Q1+Q2)=2Q2 1000-10(Q1+Q2)=10Q1
1000-10(Q1+Q2)=4Q2
Q1=10 và Q2=20 Q1=200/9, Q2=500/9
c. Xác định mức giá tối đa hóa lợi nhuận Ptối ưu=1000-5(200/9+500/9)=5500/9
lợi nhuận=TR-TC=1000Q-5Q^2-(C1=C2)=23839
P=70
Bài 7. Giả sử hãng bạn là công ty điện lực lớn thứ 2 của Mỹ cung cấp điện cho 32 quận miền Nam
Florida. Để đáp ứng nhu cầu tiêu thụ điện của các quận này, hàm cầu của hãng là P = 1,000 - 5Q
và hãng xây dựng hai nhà máy điện ở 2 nơi khác nhau với công suất Q1 (kwh) và Q2 (kwh). Chi
phí sản xuất của mỗi nhà máy C1(Q1) = 10,050 + 5Q12 và C2(Q2) = 5,000 + 2Q22. Hãy xác định
mức sản lượng nhằm tối đa hóa lợi nhuận ở mỗi nhà máy, mức giá tối ưu và lợi nhuận thu được?
MR=1000-10Q=1000-10(Q1+Q2)
MC1=10Q1 và MC2=4Q2
MR=MC1=MC2
Q1=200/9 và Q2=500/9
P=5500/9
Lợi nhuận =TR-TC=23839
Bài 8. Bạn là tổng giám đốc của một công ty sản xuất máy tính cá nhân (PCs). Do suy thoái kinh tế
nên nhu cầu đối với máy tính cá nhân giảm 50% so với năm trước. Thời điểm này, giám đốc kinh

4
doanh chỉ tìm kiếm được một khách hàng tiềm năng duy nhất với nhu cầu mua khoảng 10.000 PCs
mới. Theo giám đốc kinh doanh, khách hàng sẵn sàng trả mức giá 650$/máy tính. Dây chuyền sản
xuất đang nhàn rỗi và công ty sẽ dễ dàng cung cấp cho khách hàng một lượng hàng lớn như vậy.
Thông tin từ phòng kế toán cho biết chi phí sản xuất bình quân cho 3 mức sản lượng tương ứng
như sau:
Khoản mục 10.000 PCs 15.000PCs 20.000 PCs
Nguyên liệu ($) 500 500 500
Khấu hao TSCĐ ($) 200 150 100
Lao động ($) 100 100 100
Tổng chi phí một SP ($) 800 750 700
Dựa vào các thông tin trên, quyết định của bạn là gì? Giải thích

Bài 9. Một hãng có sức mạnh độc quyền kinh doanh tại 2 thị trường riêng biệt, đường cầu cho 2
thị trường này được dự đoán là Q1 = 200 – 0,02P1 và Q2 = 400 – 0,04P2. Nhà quản lý của hãng
2
có được dự báo hàm chi phí cận biên của hãng từ bộ phận kỹ thuật là MC = 300 – 0,2Q + 0,01Q .
a) Viết hàm tổng doanh thu cận biên và vẽ đồ thị minh họa.
P1=10000-50Q1; P2=10000-25Q2
MR1=10000-100Q1;MR2=10000-50Q2
Do đó:Q1=100-0.01MR1; Q2=200-0.02MR2
Tại mọi mức sản lượng đều có MR1=MR2=MR
Q1=100-0.01MR; Q2=200-0.02MR
Q=Q1+Q2=300-0.03MR
MR=10000-100Q/3
b) Mức sản lượng tối đa hoá lợi nhuận của hãng là bao nhiêu? Mức sản lượng tối ưu ở
mỗi thị trường mà nhà quản lý dự định phân bổ là bao nhiêu?
Tối đa hóa lợi nhuận tại MR=MC=MR1=MR2
Q = 270.65; Q1=90.22; Q2=180.43
c) Tính lợi nhuận lớn nhất mà hãng thu được biết rằng chi phí cố định của hãng là 50.000
đơn vị tiền tệ.
Lợi nhuận =Q1*P1+Q2*P2-TVC-TFC=1295688
Bài 10. Một hãng có sức mạnh độc quyền kinh doanh tại 2 thị trường riêng biệt, đường cầu cho
2 thị trường này được dự đoán là Q1 = 800 - 20P1 và Q2 = 500 - 5P2. Nhà quản lý của
hãng có được dự báo hàm chi phí cận biên của hãng từ bộ phận kỹ thuật là MC = 10 - 0,05Q
2
+ 0,001Q .
a) Viết hàm tổng doanh thu cận biên và vẽ đồ thị minh họa.

5
P1=40-0.05Q1; P2=100-0.2Q2
MR1=40-0.1Q1;MR2=100-0.4Q2
Do đó:Q1=400-10MR1; Q2=250-2.5MR2
Hãng phải phân bổ sản lượng sao cho MR1=MR2=MR
Q1=400-10MR; Q2=250-2.5MR
Q=Q1+Q2=650-12.5MR
MR=52-0.08Q

b) Mức sản lượng tối đa hoá lợi nhuận của hãng là bao nhiêu? Mức sản lượng tối ưu ở
mỗi thị trường mà nhà quản lý dự định phân bổ là bao nhiêu?
MR=MC=MR1=MR2
2
MR=52-0.08Q= MC = 10 - 0,05Q + 0,001Q = MR1=40-0.1Q1=MR2=100-0.4Q2
Q=190.49; Q1=32.39;Q2=158,1
c) Tính lợi nhuận lớn nhất mà hãng thu được biết rằng chi phí cố định của hãng là 2.500
đơn vị tiền tệ.
Lợi nhuận=6252.215
Bài 11. Một hãng sản xuất trên hai nhà máy với hàm chi phí cận biên của hai nhà máy tương ứng
là: MCA= 10 + 0,06QA và MCB = 12 + 0,04QB.
a) Viết phương trình của đường tổng chi phí cận biên.
QA=50/3MCA-500/3; QB=25MCB-300
Sản xuất sao cho chi phí min; do đó MCA=MCB=MCT
QA=50/3MCT-500/3; QB=25MCT-300
Q=QA+QB=125/3MCT-1400/3
MCT=0.024Q+11.2
b) Giả sử đường cầu được ước lượng cho sản lượng của hãng là QT = 8000 - 125P. Hãy
xác định mức sản lượng để tối đa hoá lợi nhuận của hãng và mức sản lượng mà mỗi nhà
máy sẽ sản xuất. Tính lợi nhuận lớn nhất mà hãng thu được biết tổng chi phí cố định của
hai nhà máy là 1200.
P=64-8*10^-3Q
MR=64-0.016Q
MC1=MC2=MCT=MR
Q=1320;Q1=548;Q2=772
Lợi nhuận=33648 hay 33668?
c) Bây giờ, giả sử rằng cầu được dự đoán thay đổi thành QT = 5000 - 100P; khi đó mức
sản lượng tối đa hoá lợi nhuận của hãng là bao nhiêu, và sản lượng sản xuất ở mỗi nhà

6
máy của hãng là bao nhiêu? Lợi nhuận lớn nhất mà hãng đạt được lúc này là bao nhiêu?
P=50-0.01Q
MR=50-0.02Q
MC1=MC2=MCT=MR
Q=8700/11;Q1=4100/11;Q2=5600/11
Lợi nhuận=15907,28 hay 15927,28?
Bài 12. Xem lại ví dụ về Zicon Manufacturing- một hãng sản xuất những hàng hóa thay thế
cho nhau trong tiêu dùng. Giả sử rằng nhà quản lý sản xuất thay đổi dự đoán về các hàm
tổng chi phí và chi phí cận biên thành:
2 2
TCX = 27QX + 0,00025Q X và TCY = 20QY + 0,000125Q Y
MCX = 27 + 0,0005QX và MCY = 20 + 0,00025QY
Hàm cầu cho 2 sản phẩm là:
QX = 80.000 – 8.000PX + 6.000PY và
QY = 40.000 – 4.000PY + 4.000PX
Tính các mức giá và sản lượng tối đa hoá lợi nhuận mới cho 2 loại sản phẩm.
QX+2QY=160000-2000PY
PY=80-5*10^4QX-10^-3QY
2QX+3QY=280000-4000PX
PX=70-5*10^-4QX-7.5*10^-4QY
MRY=80-0.001QX-0.002QY
MRX=70-0.001QX-0.0015QY
MRX=MCX và MRY=MCY
70-0.001QX-0.0015QY=27+0.0005QX và 80-0.001QX-0.002QY=20 +
0,00025QY
QX=3600;QY=75200/3
PX=49.4;PY=797/15
Bài 13. Xem xét một hãng sử dụng hai nhà máy, A và B, với các hàm MC:
MCA= 10 + 0,01QA và MCB = 4 + 0,02QB
a. Hãy tìm các hàm chi phí cận biên ngược.
QA=100MCA-1000;QB=50MCB-200
b. Cho MCA = MCT và MCB = MCT, hãy tìm tổng đại số QA + QB = QT.
QA=100MCT-1000;QB=50MCT-200
QT=150MCT-1200

7
c. Hãy lấy hàm tổng chi phí cận biên (MCT) ngược trong phần b. được biểu diễn như là
một hàm của tổng sản lượng (QT).
d. Vượt qua mức sản lượng nào hãng sẻ sản xuất tại cả hai nhà máy? (gợi ý: tìm mức sản
lượng tại đó MCT gấp khúc).
MCT=8+QT/150
e. Nếu nhà quản lý của hãng muốn sản xuất 1.400 đơn vị tại mức chi phí thấp nhất, có nên
phân bổ cho mỗi nhà máy 700 đơn vị sản lượng không? tại sao? Nếu không, cần phân bổ
cho mỗi nhà máy bao nhiêu?
Tối thiểu chi phí tại MC1=MC2=MC với Q=1400
Q1=733;Q2=667
Bài 14. Công ty Beau là một nhà sản xuất quần áo với sản phẩm là áo sơ mi nam với giá trung
bình. Vào giữa tháng 12/2004 công ty chuẩn bị một kế hoạch SX cho quý I/2005. Phòng
Marketing của công ty đưa ra 3 mức dự báo giá trên 3 giả định khác nhau về các điều kiện kinh tế
quý I/2005 là:
Cao: 20$
Trung bình 15$
Thấp 10$
Hàm chi phí biến đổi bình quân được ước lượng
AVC = 20 – 0,003Q + 0,00000025Q2
Yêu cầu: Xem xét các quyết định về sản xuất và tính toán lỗ (lãi) của Beau Apparel ở 3 mức giá
mà công ty đã dự báo cho quý I/2005 biết chi phí cố định là $30.000?
TVC=20Q-0.003Q^2+2.5*10^-7Q^3
MC=20-0.006Q+7.5*10^-7Q^2=MR=P
AVCmin=11
*P=20>AVC=)) sản xuất
Q=8000
Lợi nhuận=TR-TC=8000*20-TVC-TFC=34000
*P=15>AVC=)) sản xuất
Q1=945 và Q2=7055
AVC1= 17.38>P=15 loại
AVC2=11.27<P=) chọn
Lợi nhuận=TR-TC=-3743
*P=10<AVC min =)) đóng cửa
Bài 15. Một hãng CTHH trong ngắn hạn có phương trình đường cung là Qs = 0,5 (P – 1) và chi
phí cố định của hãng TFC = 256
1. Viết pt các hàm chi phí AVC, ATC, AFC, TVC, TFC và MC

8
P=2Qs+1
MC=2Qs+1 (tính từ AVC min)
TVC=Q^2+Q
TFC=256
AVC=Q+1
AFC=256/Q
ATC=Q+1+256/Q
2. Xác định mức giá hoà vốn và giá đóng cửa của hãng
Điểm đóng cửa < AVC min =1 tức tại Q=0 và P1
Điểm hòa vốn khi TR-TC=0
(2Q+1)Q=Q^2+Q+256
Q=16; P=33
3. Nếu giá trên thị trường P = 15 thì lợi nhuận tối đa của hãng là bao nhiêu? Hãng có nên tiếp
tục sx hay không?
P>AVC min =)) Hãng sẽ tiếp tục sản xuất
Tối đa hóa lợi nhuận tại MC=MR=P
2Q+1=15
Q=7
Lợi nhuận tối đa = TR-TC=7*15-TVC-TFC=-207
Bù được 1 phần chi phí cố định
4. Nếu giá trên thị trường P = 65 thì lợi nhuận của hãng là bao nhiêu?
P>AVC min =)) sản xuất
MC=MR=2Q+1=65
Q=32
Lợi nhuận tối đa = TR-TC=768
5. Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, tính lại câu 3,4
Chi phí tăng lên 2 đồng
TVC=Q^2+3Q
AVC=Q+3
MC=2Q+3
P=2Q+3
AFC=256/Q
TFC=256
*P=15
Q=6
Lợi nhuận = -220

9
Sản xuất, bù 1 phần chi phí cố định
*P=65
Q=31
Lợi nhuận= 705
Sản xuất
Bài 16. Liên doanh Nông phẩm Ding-Dong là một nhà sản xuất cam. Công ty ước tính rằng số
lượng cam sản xuất ra sẽ tăng 1,500 quả mỗi tháng khi hệ thống tưới tăng thêm 1,000 gallon nước
mỗi tháng. Hoặc là, sản lượng cam sẽ tăng 900 quả khi tăng thêm 2 tấn phân bón mỗi tháng. Giả
định rằng chi phí của nước là $0.06 mỗi gallon và của phân bón là $25 mỗi tấn. Hãng có đang sử
dụng kết hợp tối ưu của nước và phân bón hay không? Tại sao?
Mpa/MPb=a/b
(1500/1000)/(900/2)=0.06/25
1/300 =3/1250 ( vô lý)
Do đó, chưa kết hợp tối ưu
Bài 17. Công ty ABC có hàm sản xuất:
Q = 12KL + 0.7KL2 - 1/30KL3
Xác định:
(1) Đầu ra tối đa có thể sản xuất được khi K = 5.
(2) Mức độ sử dụng của L khi sản phẩm bình quân của lao động (APL) đạt cực đại.
(3) Mức đầu ra xuất hiện hiệu quả giảm dần theo L.
(1)K=5; Q=60L+3.5L^2-L^3/6
Qmax=3800/3 khi L=20
(2) MPL=APL khi APL max
60+7L-L^2/2=60+3.5L-L^2/6
L=10.5; Q=13167/16; APL=78.375
(3)MPL max=84.5 tại L=7; Q=1603/3

Bài 18. Một hãng ước lượng được hàm sản xuất bậc ba có dạng như sau:
Q = AL3 + BL2
và đạt được các kết quả như sau:

  PARAMETER STANDARD T-RATIO P-VALUE

VARIABLE ESTIMATE ERROR

10
L3 -0.002 0.0005 -4.00 0.0005

L2 0.400 0.080 5.00 0.0001

a. Ước lượng các hàm tổng sản phẩm, sản phẩm bình quân và sản phẩm cận biên.
Q=-0.002*L^3+0.4*L^2
APL=-0.002L^2+0.4L
MPL=-0.006L^2+0.8L
b. Các tham số có mang dấu đúng không? chúng có ý nghĩa tại mức 1% không? (Thỏa mãn)
c. Tại mức sử dụng lao động nào thì sản phẩm bình quân là lớn nhất?
APL max tại APL=MPL
L=100; APL=20
Bài 19: Giả sử một hãng sản xuất với 2 dây chuyền lắp ráp tự động và hoạt động với hàm tổng chi phí
có dạng TC(x, y) = 3x2 + 6y2 - xy, trong đó x = sản lượng đầu ra của dây chuyền thứ nhất và y = sản
lượng đầu ra của dây chuyền thứ 2. Các nhà quản lý cần phải quyết định phương pháp kết hợp x và y
sao cho tốn ít chi phí nhất, với điều kiện rằng tổng đầu ra phải là 20 đơn vị.
X+y=20
TC =3x^2+6y^2-xy min
3x^2+6(20-x)^2-x(20-x)
x=13; y=7
Bài 20: Chi phí lắp đặt của 3 phương án về máy móc thiết bị khác nhau cho phân xưởng sản xuất
gỗ được xem xét ứng với các tình trạng mặt bằng khác nhau được cho như sau:

1. Chọn phương án tốt nhất biết xác suất của các trạng thái từ S1 đến S4 lần lượt là 20% ;
30% ; 30% ; 20%.
Cách 1: Giá trị kì vọng
E(A1)=90; E(A2)=124; E(A3)=134
Chọn A1
Cách 2: Phương sai-giá trị trung bình
PS(A1)=1780; PS(A2)=2524; PS(A3)=3264
PS min + Chi phí kì vọng min =)) Chọn A1

11
Cách 3: Hệ số biến thiên
HSBT(A1)=0.469; HSBT(A2)=0.405; HSBT(A3)=0.4264
Chọn A1 (Khi gtkv chọn min thì HSBT max)
Cách 4: Tổn thất dự kiến
Phương án Trạng thái
S1 S2 S3 S4
A1 -20 -40 0 0
A2 0 0 -120 -70
A3 -120 0 -100 -30
Tổn thất A1=-16
Tổn thất A2=-50
Tổn thất A3=-60
Chọn tổn thất thấp nhất về mặt trị tuyệt đối =)) Chọn A1
2. Quyết định của bạn là gì trong trường hợp bất định?
Cách 1: Tiêu chí cực đại tối đa
Quyết định tốt nhất có thể xảy ra:
(A1;S4)=20; (A2; S1)=80; (A3;S4)=50
Chọn A1
Cách 2: Tiêu chí cực đại tối thiểu
Chọn kết cục xấu nhất cho mỗi quyết định
(A1;S2)=140; (A2;S3)=200; (A3;S1)=200
Tìm kết cục tốt nhất trong số đó là (A1;S2) =) Chọn quyết định A1
Cách 3: Tiêu chí hối tiếc tối thiểu hóa cực đại
Lập ma trận hối tiếc tiềm năng
Phương án Trạng thái
S1 S2 S3 S4
A1 -20 -40 0 0
A2 0 0 -120 -70
A3 -120 0 -100 -30
Chọn mức hối tiếc cao nhất (A1;S2)=-40; (A2;S3)=-120; (A3;S1); (A3;S1)=-120
Chọn qđ có mức thấp nhất là A1
Cách 4: Quy tắc xác suất = nhau
E(A1)=85; E(A2)=117,5; E(A3)=132,5
Chọn A1
Bài 21: Bạn đang xem xét việc đầu tư $500.000 vào ngành công nghiệp thức ăn nhanh và bạn
đứng trước hai sự lựa chọn là mua quyền kinh doanh của McDonald hoặc Penn ga East Coast
Subs. Theo McDonald, dựa vào vị trí mà bạn đề xuất mở nhà hàng mới, xác suất thu được 10 triệu
USD lợi nhuận trong 10 năm là 25% , lợi nhuận đạt 5 triệu USD là 50% và lợi nhuận -1 triệu USD

12
là 25%. Nếu mua quyền kinh doanh của Penn Station East Coast Subs thì dự kiến sẽ thu được lợi
nhuận 30 triệu USD trong 10 năm với xác suất 2.5%, 5 triệu USD với xác suất 95%, và -30 triệu
USD với xác suất 2.5%.
Xem xét cả các rủi ro và lợi nhuận dự kiến của hai cơ hội đầu tư thì lựa chọn đầu tư nào là tốt hơn?
Giải thích
Cách 1: Giá trị kì vọng
Lợi nhuận kì vọng đạt được:
E(Mc)=4.75; E(Pe)=4.75;
Không thể sử dụng phương pháp này để đưa ra quyết định
Cách 2: Phương sai-giá trị trung bình
PS(Mc)=15.1875; Ps(Pe)=46.1875
Chọn McDonald
Cách 3: Hệ số biến thiên
HSBT(Mc)=0.82; HSBT(Pe)=1.43
Chọn McDonald
Bài 22: Là giám đốc của một công ty xây dựng, bạn cần phải đưa ra quyết định về số lượng ngôi
nhà sẽ xây dựng trong một khu dân cư mới. Tuy nhiên bạn chưa biết nhu cầu về nhà ở khu vực này
ra sao. Khả năng diễn biến cầu trong thời gian tới thấp là 50% và cơ hội nhu cầu tang cao cũng là
50%. Hàm cầu ước lượng cho 2 kịch bản này tương ứng là Q = 800 – 0.004P và Q = 1.600 –
0.004P. Hàm chi phí của bạn là C(Q) = 110.000 + 200.000Q. Bạn nên xây dựng bao nhiêu ngôi
nhà mới và lợi nhuận dự kiến đạt được là bao nhiêu?
Lợi nhuận kỳ vọng đạt được cho mỗi quyết định xây Q nhà là:
TR(Q)-TC(Q)= 0.5*(200000-250Q)Q + 0.5(400000-250Q)Q – (110.000 + 200.000Q)
= -250Q^2+100000Q-110000
LN max = 9890000 tại Q=200
Bài 23: Bạn đang xem xét quyết định làm đại lý độc quyền cho một trong 3 hãng sản xuất máy
phát điện Kohler, Ingersoll và Caterpillar và khi làm đại lý độc quyền cho bất kỳ hang nào thì sẽ
không được bán loại máy phát điện của hãng khác. Dự kiến chi phí cố định cần thiết cho mỗi năm
của việc tiêu thụ sản phẩm đối với 3 công ty này lần lượt là

Giá mua và bán loại máy dự kiến từ các công ty này sẽ là

13
Đánh giá nhu cầu thị trường về loại máy phát điện loại 20 kVA mà công ty đang cung cấp,
phòng kinh doanh của công ty bạn đưa ra 4 khả năng về nhu cầu tiêu thụ có thể xảy ra với xác suất
như sau:

1. Nếu là người bi quan, bạn có nên làm đại lý độc quyền không? Tại sao?
Nếu là người bi quan, dự kiến như cầu tiêu thụ thấp nhất là 200 máy/năm
Lợi nhuận dự kiến là:
Công ty Lợi nhuận
In -30
Ko -100
Ca -70
Đều có lợi nhuận âm, do đó không nên làm đại lý độc quyền nếu là người bi quan
2. Nếu quyết định theo tiêu chuẩn giá trị kỳ vọng thì quyết định của bạn là gì?
Nhu cầu 200 250 300 350
In -30 70 170 270
Ko -100 50 200 350
Ca -70 55 180 305
E(In)= 140; E(Ko)=155; E(Ca)=142.5
Chọn (Ko)
3. Nếu có người cung cấp chắc chắn nhu cầu máy phát điện loại 20 KVA tiêu thụ
trong năm với mức giá của thông tin là 30 triệu đồng thì bạn có nên mua thông tin
không? Tại sao?
Nếu 200 thì sẽ không tham gia
Nếu 250 thì chọn In(70)
Nếu 300 thì chọn Ko(200)
Nếu 350 thì chọn Ko(350)
E=171
E(biết thông tin) - E(chưa biết tt) = 16<30
Do đó, không nên mua thông tin
Bài 24: Giám đốc một công ty cần đưa ra quyết định có nên sản xuất một sản phẩm mới để tham
gia thị trường hay ko. Ông phải đứng trước 3 phương án:
PA1: lập 1 nhà máy có quy mô lớn để sản xuất sản phẩm

14
PA2: Lập 1 nhà máy có quy mô nhỏ để sản xuất sản phẩm
PA3: không làm gì cả.
Dự kiến có hai trạng thái của thị trường sẽ xảy ra: Thị trường tốt và xấu. Lợi nhuận
dự kiến như sau:
Phương án Trạng thái thị trường
Tốt Xấu
Nhà máy lớn 200.000 - 180.000
Nhà máy nhỏ 100.000 - 20.000
Không làm gì cả 0 0
1. Bạn hãy giúp giám đốc công ty đưa ra quyết định với giả định xác suất hai trạng thái thị trường
là như nhau
Cách 1: Giá trị kì vọng
E(L)=10000; E(N)=40000; E(K)=0
Chọn N( nhà máy nhỏ)
Cách 2: Phương sai-giá trị trung bình
PS(L)=3.61*10^10; PS(N)=3.6*10^9; PS(K)= 0
Không áp dụng được phương pháp này
Cách 3: Hệ số biến thiên
HSBT(L)=19; HSBT(N)=1.5; HSBT(K)=0
Chọn quyết định không làm gì cả
Cách 4: Tổn thất dự kiến
Phương án Trạng thái thị trường
Tốt Xấu
L 0 180000
N 100000 20000
K 200000 0
Tổn thất L=90000
Tổn thất N=60000
Tổn thất K=100000
Chọn tổn thất thấp nhất là Phương án N
2. Giả sử một công ty tư vấn đề nghị cung cấp cho GĐ công ty thong tin về tình trạng thị trường
trong thời gian tới với giá 65.000$. Theo bạn có nên chấp nhận lời đề nghị này hay ko?
Trạng thái thị trường tốt =)) Xây dựng nhà máy lớn (200000)
Trạng thái thị trường xấu =)) Không làm gì cả (0)
Giá trị trung bình = 100000
E(có tt)-E(k có tt)= 100000-40000=60000<65000
Do đó không nên mua thông tin

15

You might also like