You are on page 1of 18

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG


KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THUYẾT TRÌNH


MÔN QUẢN TRỊ VĂN PHÒNG

Giảng viên hướng dẫn: Đoàn Văn Bồng


Nhóm 07 - Ca 1 – Thứ Tư

Danh sách sinh viên thực hiện:


1. 72000597 - Nguyễn Hữu Kha
2. 72001633 - Nguyễn Nhã Thy
3. 72001605 - Đinh Thị Cẩm Ly
4. 72001613 - Lê Thị Thùy Ngân
5. 72001611 - Hoàng Thị Ngọc Ngà
6. 72001590 - Nguyễn Lê Ngọc Hoa

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, THÁNG 9, NĂM 2022


DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 07

ST Họ tên Nội dung thực hiện Đánh Ký


T giá tên

1 Nguyễn Hữu Kha 100%


Soạn nội dung theo đề cương.

Tổng hợp báo cáo.


2 Nguyễn Nhã Thy 100%
Soạn nội dung theo đề cương.

Chỉnh sửa video.


3 Đinh Thị Cẩm Ly 100%
Soạn nội dung theo đề cương.

Tiếp xúc với doanh nghiệp,


quay video.

Soạn nội dung theo đề cương.


4 Lê Thị Thùy Ngân 100%
Tiếp xúc với doanh nghiệp.

Quay video và chụp ảnh


doanh nghiệp.

Chỉnh sửa, cắt ghép video và


hình ảnh.

Soạn nội dung theo đề cương.


5 Hoàng Thị Ngọc Ngà 100%
Làm PowerPoint.

Soạn nội dung theo đề cương.


6 Nguyễn Lê Ngọc Hoa 100%
Soạn nội dung theo đề cương.

Chỉnh sửa video.


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
---------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------
MỤC LỤC
PHẦN 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CỦA NHÓM.........5
1. Giới thiệu đề tài...............................................................................................5
2. Giới thiệu nội dung do nhóm thực hiện...........................................................5
3. Kết quả thực hiện...........................................................................................11
PHẦN 2: GIỚI THIỆU VỀ VNG..............................................................................12
1. Giới thiệu về VNG........................................................................................12
2. Quá trình hình thành và phát triển của VNG.................................................12
2.1. Qúa trình hình thành và phát triển...........................................................12
2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức.................................................................................13
2.3. Những thành tích nổi bật của VNG VNG.................................................14
PHẦN 3 : ĐÁNH GIÁ VỀ HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN DOANH NGHIỆP............17
1. Thuận lợi..............................................................................................................17
2. Khó khăn..............................................................................................................17
3. Những kiến nghị:...........................................................................................18
PHẦN 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CỦA NHÓM
1. Giới thiệu đề tài
Tiếp xúc và tìm hiểu về cơ sở vật chất của công ty cổ phần VNG, công ty công
nghệ Việt Nam có tiền thân là công ty Vinagame được thành lập vào tháng 9 năm 2004

2. Giới thiệu nội dung do nhóm thực hiện


- Tham quan bên ngoài:
 VNG Campus được thiết kế theo phong cách mở, có tính linh động cao, tối
giản vách ngăn, tận dụng ánh sáng tự nhiên tối đa thông qua các giếng trời,
bao phủ nhiều cây xanh và không gian thư giãn.

- Hệ thống bên trong:


 Tòa nhà được ứng dụng hàng loạt công nghệ thông minh, vừa an toàn, vừa
giúp tiết kiệm năng lượng và thân thiện với môi trường; Hệ thống điện năng
lượng mặt trời (solar), hệ thống đèn điều khiển được độ sáng, hệ thống
phòng họp thông minh, hệ thống camera thông minh…

5
 Chào đón mọi người là cổng chính được thiết kế với các đường nét mạnh
mẽ, cách điệu chữ V mang đậm phong cách VNG.

6
 Quầy lễ tân là sảnh Atrium với giếng trời khổng lồ tận dụng ánh sáng tự
nhiên tối đa.

 VNG Campus thiết kế theo không gian mở với các bàn họp nhanh (hot
deck) để nhân viên có thể linh hoạt tương tác, thảo luận nhóm,
brainstorming…Tuy nhiên, VNG vẫn bố trí những phòng họp kín phù hợp
cho những cuộc họp cần sự tập trung và không gian yên tĩnh.
 Mặc dù văn phòng làm việc chính sử dụng nguồn ánh sáng điện năng là chủ
yếu nhưng không gian làm việc vẫn rất thoáng mát và thoải mái vì VNG
bao phủ cây xanh khắp văn phòng, giúp thanh lọc không khí, giảm căng
thẳng, tăng khả năng sáng tạo cho nhân viên.

7
 Khu vực căn tin có sức chứa 800 người với 2 khu ẩm thực Á- u. Ngoài ra,
VNG còn bố trí một không gian riêng cho nhân viên thoải mái tự đặt món
ăn yêu thích

8
 Phòng Gym hiện đại có hướng dẫn của huấn luyện viên, giúp nhân viên giải
tỏa căng thẳng sau những giờ làm việc, đồng thời khuyến khích nhân viên
luyện tập thể thao nâng cao sức khỏe và chất lượng làm việc.

9
 Hồ bơi muối khoáng phục hồi sức khỏe sau 1 ngày dài làm việc.

10
3. Kết quả thực hiện
Nhóm đã sắp xếp và thực hiện trong 2 tuần trước hạn chót nộp bài ngày
28/9/2022. Đầu tiên, nhóm đã tiến hành lựa chọn doanh nghiệp để tiếp thông qua việc gửi
Email và các mối quan hệ mà các thành viên trong nhóm có thể dựa vào đó để xin đi tiếp
xúc một doanh nghiệp nào đó. Quá trình lựa chọn doanh nghiệp này đã diễn ra trong hơn
1 tuần với một vài doanh nghiệp nhưng các doanh nghiệp không phù hợp với nhu cầu của
bài báo cáo. Tuy nhiên, nhóm rất may mắn bởi vì một thành viên trong nhóm đã được
một người quen giới thiệu về công ty VNG, sau đó nhóm liên hệ với người đại diện của
công ty và đã được chấp nhận hỗ trợ để đi tham quan và tiếp xúc công ty ấy. Tiếp theo,
nhóm đã tiến hành tìm hiểu một số thông tin cơ bản về công ty cổ phần VNG trước khi
tiến hành đi quay cũng như tổ chức một cuộc họp với nhóm video để thảo luận và lên kế
hoạch trước khi đi quay. Nhóm đã đến thăm quan trụ sở chính của công ty tại địa chỉ
Đường số 13, Phường Tân Thuận Đông, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh vào lúc 8h
sáng ngày 23/9/2022. Chuyến tiếp xúc doanh nghiệp của nhóm diễn ra trong khoảng 1
tiếng đồng hồ. Sau chuyến đi tiếp xúc, nhóm em đã có được tư liệu video và hình ảnh để
làm bài thuyết trình và báo cáo. Bên cạnh đó, nhóm cũng đã họp lại để đánh giá khó khăn
và thuận lợi của chuyến đi tiếp xúc doanh nghiệp này và đã rút ra nhiều bài học có ích để
lần sau nếu có cơ hội sẽ làm tốt hơn.

11
PHẦN 2: GIỚI THIỆU VỀ VNG
1. Giới thiệu về VNG
VNG là Công ty Công nghệ và Internet hàng đầu Việt Nam, có một hệ sinh thái
các sản phẩm công nghệ phong phú, với 4 mảng sản phẩm chính:

- Trò chơi trực tuyến (Perfect World Mobile, King of Fighter, PUBG Mobile, Liên
minh huyền thoại: tốc chiến)
- Nền tảng kết nối (Zalo, Zing Me, Zing News, Zing)
- Thanh toán điện tử (Zalo Pay, 123Pay, UniPass)
- Dịch vụ điện toán đám mây (VNG Cloud)

Trụ sở chính: VNG Campus, đường số 13, khu chế xuất tân Thuận, phường Tân
Thuận Đông, Quận 7, TP Hồ Chí Minh.

2. Quá trình hình thành và phát triển của VNG

2.1. Qúa trình hình thành và phát triển


Vào năm 1992, các trò chơi trên máy tính bắt đầu xuất hiện tại Việt Nam, đây
cũng là tiền đề đầu tiên truyền cảm hứng cho ông Lê Hồng Minh sáng lập nên VNG

Được thành lập vào ngày 9 tháng 9 năm 2004 với tên gọi VinaGame.

Tháng 6 năm 2005, sau 9 tháng thành lập, VNG gây sự chú ý khi ký được hợp
đồng đầu tiên với “ông lớn” Kingsoft để mang game Võ Lâm Truyền Kỳ về Việt Nam,
tạo nên cơn sốt với con số ấn tượng 20,000 PCU (lượng người truy cập tại cùng một thời
điểm).

Năm 2008, công ty đổi tên thương hiệu thành VNG Corporation.

Từ năm 2009 đến năm 2016, cho ra mắt các sản phẩm làm mưa làm gió hiện nay
như mạng xã hội Zing Me, Zalo; ví điện tử Zalo Pay; game Thuận Thiên Kiếm; …

Năm 2018:

12
- Nền tảng Zalo cán mốc 100 triệu người dùng, không chỉ ở Việt Nam[11]
- Tiếp tục được Google và Temasek công bố là 1 trong 9 unicorn (kỳ lân) công
nghệ của khu vực Đông Nam Á, cùng với Grab, Go-Jek….
- Top 9 UNICORN công nghệ hàng đầu Đông Nam Á.

Mỹ)

2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức


Bộ máy nhân sự cấp cao của VNG bao gồm các thành viên:

- Ông Lê Hồng Minh: Nhà sáng lập và CEO của công ty


- Ông Vương Quang Khải: Đồng sáng lập, phó tổng giám đốc tập đoàn
VNG, nhà sáng lập của Zalo
- Nguyễn Lê Thành: Phó tổng giám đốc phụ trách công nghệ thông tin
- Kelly Wong: Phó TGĐ, Trưởng bộ phận Phát triển kinh doanh mảng
Trò chơi trực tuyến tại VNG
- Abhishek Mathur: là Phó TGĐ Nhân sự, chịu trách nhiệm về các chiến
lược phát triển con người tại VNG.
- Raymond Tan: Giám đốc Tài chính, chịu trách nhiệm lãnh đạo các hoạt
động tài chính, kế toán và báo cáo doanh nghiệp, kho bạc, lập kế hoạch
và phân tích tài chính, đầu tư tại VNG.
- Gary McKinnon: Giám đốc cấp cao Cơ sở và Vận hành tại VNG, chịu
trách nhiệm quản lý hệ thống văn phòng của VNG, trong đó có trụ sở
rộng 22.666m2, đảm bảo hoạt động vận hành trong nước và quốc tế của
VNG được an toàn và hiệu quả nhất.

13
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của VNG

2.3. Những thành tích nổi bật của VNG VNG


Những thành tích đạt được trong thời gian gần đây

- Top 10 doanh nghiệp tiêu biểu tại ASIAN

14
- Top 14 nơi làm việc tốt nhất Việt Nam
- Top 50 thương hiệu nhà tuyển dụng hấp dẫn nhất với sinh viên Việt Nam
- Top 50 nơi làm việc tốt nhất châu Á

Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm gần nhất:

- 2019, VNG có doanh thu tăng 20% lên 5.178 tỷ đồng. Lợi nhuận trước thuế cao
gấp rưỡi cùng kỳ đạt 641 tỷ đồng. Lợi nhuận sau thuế cổ đông công ty mẹ gần 642
tỷ, tăng 91% so với năm trước.
- Trong năm 2020, doanh thu thuần công ty đạt hơn 6.024 tỷ đồng, tăng 16,3% so
với năm 2019. Lợi nhuận trước và sau thuế giảm lần lượt là 40% và 57% so với
năm 2019, tương đương 255 tỷ đồng và 261 tỷ đồng
- Năm 2021, doanh thu thuần và lợi nhuận gộp trong năm 2021 của VNG lần lượt
đạt 7.650,2 tỉ đồng và 3.543,9 tỉ đồng, tương ứng với mức tăng trưởng 26% và
33,3% so với năm trước. Tuy nhiên, VNG vẫn báo lỗ sau thuế cả năm 2021 ở mức
70,8 tỉ đồng, nguyên nhân chủ yếu đến từ việc đầu tư vào ví điện từ ZaloPay

Đánh giá của cơ quan quản lý, khách hàng và bên thứ ba

- Điểm mạnh của VNG chính là yếu tố con người và văn hóa doanh nghiệp. Dựa
trên phương châm 3 giá trị cốt lõi, các thành viên tại VNG luôn có tinh thần cống
hiến vì sự phát triển chung của công ty và cộng đồng. Nhân viên tại doanh nghiệp
luôn sẵn sàng đón nhận thử thách, phát triển đối tác và duy trì sự chính trực.
- Với slogan “ Chấp nhận thử thách ” đã biểu lộ khát vọng chinh phục, thay đổi và
vươn lên của tập thể CBNV VNG. Vì vậy, công ty đã kiến thiết xây dựng một
thiên nhiên và môi trường thao tác phát minh sáng tạo và chuyên nghiệp, chuẩn bị
sẵn sàng nghênh đón những ai thương mến thử thách và đam mê. Chế độ đãi ngộ
tương thích với mọi đối tượng người tiêu dùng lao động .

15
- Đối với những đánh giá không thiên vị nhất, News.timviec.com.vn đã khảo sát và
tra cứu nhân viên của VNG Corporation để đánh giá nơi làm việc của họ, kết quả
như sau:

+ Cân bằng cuộc sống: 3.0

+ Cơ hội thăng tiến: 3.0

+ Lương / Phúc lợi: 3.6

+ Văn hóa công ty: 3.0

+ Người quản lý: 4,1

+ Đào tạo / Hướng dẫn: 3.4

- Tổng điểm đánh giá của VNG là 3,8 / 5, kết quả ở mức: Bình thường.
- Đó là tác dụng từ 278 nhân viên cấp dưới của VNG tham gia nhìn nhận. Có thể
thấy, nhân viên cấp dưới của công ty tương đối hài lòng với những chủ trương
phúc lợi mà họ nhận được. Tuy nhiên, yếu tố cân đối đời sống và thời cơ thăng
quan tiến chức vẫn chưa được coi trọng. Có lẽ vì áp lực đè nén việc làm nên nhân
viên cấp dưới luôn cảm thấy stress .
- Nhìn chung, VNG vẫn triển khai rất tốt chủ trương đãi ngộ cho người lao động.
Hy vọng trong thời hạn tới, công ty sẽ có những chủ trương để khắc phục những
hạn chế còn sống sót trong hoạt động giải trí kinh doanh thương mại của mình,
liên tục tăng trưởng bền vững và kiên cố .

16
PHẦN 3 : ĐÁNH GIÁ VỀ HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN DOANH NGHIỆP
1. Thuận lợi
Môi trường bên ngoài:

- Trường Đại học Tôn Đức Thắng có mạng lưới hợp tác với nhiều doanh nghiệp uy
tín hàng đầu ⇒ Tạo sự tin tưởng giữa nhóm sinh viên và phía doanh nghiệp⇒ tạo
điều kiện thuận lợi cho việc tiếp cận doanh nghiệp.
- Có nhiều kênh thông tin để liên hệ với phía doanh nghiệp ⇒ SĐT, email,
fanpage,...
- Được sự đón tiếp nhiệt tình từ phía doanh nghiệp.

Môi trường bên trong:

- Có đủ thời gian để lên kế hoạch tìm kiếm và xin tác nghiệp tại doanh nghiệp.
- Được sự hỗ trợ giới thiệu doanh nghiệp từ những mối quan hệ xung quanh.
- Các thành viên có kỹ năng thuyết phục tốt.
- Sử dụng thành thạo các thiết bị phục vụ cho việc ghi hình.

2. Khó khăn
Môi trường bên ngoài:

- Một số doanh nghiệp từ chối việc ghi hình của nhóm ( Yêu cầu phải có giấy xin
phép từ nhà trường, yêu cầu tất cả sinh viên phải xuất trình đầy đủ thông tin cá
nhân,..)
- Doanh nghiệp hạn chế về không gian làm việc, không đáp ứng được yêu cầu ghi
hình.
- Doanh nghiệp giới hạn về không gian, thời gian và số lượng sinh viên tác nghiệp.

Môi trường bên trong:

- Nhóm chưa tận dụng triệt để không gian của doanh nghiệp trong lúc ghi hình.
- Nhóm chưa có nhiều kinh nghiệm trong việc lập kế hoạch tiếp cận doanh nghiệp
⇒ doanh nghiệp chưa tin tưởng và chưa đánh giá cao bản kế hoạch.
17
- Nhóm vẫn còn nhiều sai sót khi trực tiếp giao tiếp với phía doanh nghiệp.

3. Những kiến nghị:


- Đầu tư kỹ lưỡng, sử dụng sơ đồ SWOT, SMART phục vụ cho việc tìm kiếm và
triển khai kế hoạch tham quan doanh nghiệp.
- Tích cực khai thác nhiều khía cạnh khác trong văn phòng làm việc.
- Trau dồi kỹ năng đàm phán chuyên nghiệp nhằm gia tăng sức thuyết phục đối với
doanh nghiệp.
- Mỗi nhóm thuyết trình bên cạnh việc ghi hình tại doanh nghiệp nên bổ sung một
bản nội dung mô tả cụ thể quy trình chuẩn bị và cách nhóm thuyết phục doanh
nghiệp.

18

You might also like