You are on page 1of 3

d.

Cung cấp dịch vụ trước và sau khi bán


e. Nghiên cứu và thu thập thông tin về thị trường
Câu 90. Marketing trực tiếp?
a. Là việc gặp gỡ khách hàng và trực tiếp bán hàng
b. Thường là sự kết hợp của 3 yếu tố quảng cáo, xúc tiến bán hàng và bán hàng cá nhân.
c. Giúp cho khách hàng lựa chọn, đặt hàng thuận lợi và tiết kiệm thời gian
d. (a) và (c)
e. Tất cả đáp án trên.
PHẦN 2: TRẢ LỜI “ĐÚNG/SAI” CHO MỖI NHẬN ĐỊNH (40 câu)
Câu 91. Marketing chỉ diễn ra chủ yếu trong khâu lưu thông. (S)
Câu 92. Bán hàng chỉ là một trong các chức năng của marketing (Đ)
Câu 93. Marketing là 1 hoạt động của con người nhằm thỏa mãn các nhu cầu và mong muốn
thông qua hoạt động trao đổi. (Đ)
Câu 94. Bà A hiến 5 tỷ đồng cho chiến dịch góp tiền lập quỹ hỗ trợ trẻ em cơ nhỡ. Việc góp tiền
của bà được coi là 1 giao dịch. (S)
Câu 95. Quan điểm marketing là hướng vào nhu cầu, mong muốn của người tiêu dùng dựa trên
các nỗ lực của công ty nhằm tạo ra sự thỏa mãn cho khách hàng, và giành lấy lợi nhuận cho
công ty. (Đ)
Câu 96. Môi trường kinh tế là một bộ phận thuộc môi trường vĩ mô của doanh nghiệp (Đ)
Câu 97. Bất kỳ 1 nhóm người nào có mối quan tâm thật sự hoặc tiềm ẩn hay có tác động đến
khả năng hoàn thành mục tiêu của doanh nghiệp được gọi là đối thủ cạnh tranh (Đ)
Câu 98. Thực nghiệm là phương pháp thích hợp nhất để kiểm tra giả thuyết về mối quan hệ
nhân quả (Đ).
Câu 99. Một nhược điểm lớn của việc khai thác dữ liệu nội bộ là nó thường gây tốn kém. (S)
Câu 100. Dữ liệu sơ cấp là thông tin được thu thập nhằm phục vụ trực tiếp cho 1 mục đích
cụ thể nào đó. (Đ)
Câu 101. Dữ liệu sơ cấp chỉ có thể được thu thập bằng hình thức phỏng vấn cá nhân hoặc
qua thư. (S)
Câu 102. Phỏng vấn điện thoại là phương pháp tốt nhất để thu thập dữ liệu sơ cấp vì nó linh
hoạt, tạo ra các thông tin đáng tin cậy với chi phí trung bình cho mỗi cuộc tiếp xúc là thấp
nhất. (S)
Câu 103. Phương pháp nghiên cứu tài liệu được sử dụng phổ biến, dễ áp dụng, tiết kiệm chi
phí và thời gian nhưng độ tin cậy không cao và thông tin thường lạc hậu . (Đ)
Câu 104. Thị trường người tiêu dùng bao gồm tất cả các cá nhân và hộ gia đình mua sắm
hàng hóa dịch vụ phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng cá nhân. (Đ)
Câu 105. Có thể xem các yếu tố chính ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng là yếu tố kiểm
soát được vì nhà quản trị marketing có khả năng tác động đến chúng bằng hệ thống
16
Marketing Mix. (S)
Câu 106. Mỗi nền văn hóa bao gồm các nhóm, nhánh văn hóa và đặc điểm cá nhân rõ nét
hơn của các thành viên trong nhóm. (Đ)
Câu 107. Freud cho rằng con người không ý thức được những yếu tố tâm lý thực tế hình
thành hành vi của họ. (Đ)
Câu 108. Việc doanh nghiệp lần đầu mua 1 sản phẩm nào đó được gọi là mua lặp lại có điều
chỉnh. (S)
Câu 109. Một trong những khác biệt giữa người mua là các doanh nghiệp và người mua là
những người tiêu dùng là các doanh nghiệp khi mua sắm thường dựa vào lý trí nhiều hơn.
(Đ)
Câu 110. Quá trình mua hàng của người tiêu dùng được kết thúc bằng hành động mua hàng
của họ. (S)
Câu 111. Marketing đại trà nhằm tạo ra các sản phẩm đa dạng để cung cấp cho người mua
mà không chú ý đến đoạn thị trường khác. (S)
Câu 112. Định vị thị trường có liên quan tới việc sản phẩm được phân phối và trưng bày ở
đâu trong cửa hàng. (S)
Câu 113. Ngày nay, các doanh nghiệp đang có xu hướng chuyển từ hình thức Marketing đại
trà và Marketing đa dạng hoá sản phẩm sang Marketing mục tiêu. (Đ)
Câu 114. Việc phân đoạn thị trường được thực hiện bằng cách chia thị trường chỉ theo duy
nhất một tiêu thức nào đó. (S)
Câu 115. Giá cả là yếu tố duy nhất trong hệ thống Marketing Mix tạo ra doanh thu còn các
yếu tố khác thể hiện chi phí. (Đ)
Câu 116. Nếu doanh nghiệp đang ở trong một thị trường cạnh tranh hoàn hảo thì việc doanh
nghiệp quyết định một mức giá cho riêng mình là không có ý nghĩa. (Đ)
Câu 117. Chiến lược “hớt váng” là chiến lược định giá cho một sản phẩm ở mức thấp nhất
có thể để chiếm được phần lớn thị trường. (S)
Câu 118. Kênh phân phối một cấp còn gọi là kênh phân phối trực tiếp. (S)
Câu 119. Phương thức phân phối chọn lọc diễn ra khi sản phẩm được bán ở càng nhiều điểm
bán lẻ càng tốt. (S)
Câu 120. Sản phẩm cốt lõi là cấp độ mang tính chất nền tảng nhất và trả lời cho câu hỏi
“Khách hàng thực sự mua cái gì?” (Đ)
Câu 121. Nếu khách hàng mục tiêu càng ở phân tán địa lý thì kênh phân phối càng phải
ngắn để tiết kiệm chi phí. (S)
Câu 122. Với những sản phẩm dễ hỏng thì kênh phân phối phải càng ngắn càng tốt. (Đ)
Câu 123. Xung đột chiều ngang trong kênh là xung đột giữa các trung gian ở cùng một cấp
độ phân phối. (Đ).
Câu 124. Điểm khác biệt của hệ thống kênh Marketing liên kết dọc (VMS) so với kênh
17
Marketing truyền thống là các thành viên trong kênh hoạt động như một hệ thống nhất. (Đ)
Câu 125. Việc đóng góp của một doanh nghiệp vào quỹ từ thiện được coi là một trong những
hoạt động thuộc quan hệ công chúng. (Đ).
Câu 126. Quảng cáo là một cách hữu hiệu để tiếp cận đông đảo người mua phân tán về mặt
địa lý với chi phí thấp nhất cho mỗi lần tiếp xúc. (Đ).
Câu 127. Cửa hàng Rinnai tặng quà cho 100 khách hàng đầu tiên đến mua hàng, đó chính
là hoạt động xúc tiến bán. (Đ)
Câu 128. Một trong những mục tiêu của hoạt động quảng cáo là cung cấp thông tin về sản
phẩm dịch vụ cho người tiêu dùng. (Đ)
Câu 129. Quảng cáo trên radio là hình thức truyền thông trực tiếp được thực hiện bằng kinh
phí của người quảng cáo. (S)
Câu 130. Các tổ chức phi lợi nhuận không cần thiết phải làm công tác truyền thông trong
Marketing. (S).
------Kết thúc-----

Lưu ý:
- Tuyệt đối không được sử dụng tài liệu trong quá trình làm bài.
- Tuyệt đối không viết, vẽ, đánh dấu hoặc ghi kí hiệu vào đề thi. Nộp lại đề thi sau khi làm bài

18

You might also like