You are on page 1of 51

Chương 6

CHÍNH SÁCH GIÁ

Copyright © 2009 Pearson Education, Inc.


Chapter 1- slide 1
Publishing as Prentice Hall
NỘI DUNG CHƯƠNG 6
Chương này đề cập đến các vấn đề cơ bản sau:

1 Khái niệm và vai trò của giá

2 Các nhân tố ảnh hưởng đến định giá

3 Các phương pháp định giá

4 Các chiến lược định giá đặc thù

5 Quyết định thay đổi giá sản phẩm

Chương 6 - slide 2
6.1. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA GIÁ

Khái niệm về giá

❑ Theo nghĩa hẹp: Giá cả = Số tiền được tính cho một sản phẩm
hay một dịch vụ.
❑ Theo nghĩa rộng: Giá cả = Tổng các giá trị mà khách hàng trao
đổi/từ bỏ để đạt được các lợi ích từ việc sở hữu hay sử dụng
một sản phẩm, dịch vụ.

Chương 6 - slide 3
6.1. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA GIÁ

Vai trò của giá cả

❑ Là thành phần duy nhất trong phối thức marketing tạo ra doanh
thu (những thành phần khác đại diện cho chi phí).
❑ Là một trong những thành phần có tính chất linh hoạt nhất.
❑ Là công cụ chiến lược chủ yếu để tạo ra và thu hồi giá trị từ khách
hàng.
❑ Có ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả tài chính của doanh nghiệp.
❑ Đóng vai trò chủ chốt trong tạo giá trị cho khách hàng và xây dựng
mối quan hệ khách hàng.

Chương 6 - slide 4
6.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỊNH GIÁ

Chương 6 - slide 5 5
6.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỊNH GIÁ

YẾU TỐ YẾU TỐ
BÊN TRONG BÊN NGOÀI

1. Mục tiêu marketing


2. Chiến lược Mar tổng thể
Quyết định 1. Bản chất của thị trường
3. Phối thức marketing về việc 2. Cầu
3. Giá và SP của ĐTCT
4. Chi phí
5. Các yếu tố về mặt tổ chức
định giá 4. Các yếu tố MT khác

Chương 6 - slide 6
6.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỊNH GIÁ
YẾU TỐ
BÊN TRONG

1 Mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận hiện hành

2 Mục tiêu dẫn dầu thị phần


Mục tiêu
3 Mục tiêu dẫn đầu về chất lượng
marketing
4 Mục tiêu đảm “bảo sống sót”

5 Các mục tiêu khác

Chương 6 - slide 7
6.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỊNH GIÁ
YẾU TỐ
BÊN TRONG

Tùy theo chiến lược, thị trường mục tiêu mà xác định chiến lược giá:

❑ Chiến lược cạnh tranh phân khúc cao cấp : GIÁ CAO
❑ Chiến lược cạnh tranh phân khúc bình dân : GIÁ THẤP
❑ Chiến lược cản trở sự xâm nhập của ĐTCT : GIÁ THẤP
❑ Chiến lược duy trì lòng trung thành, hỗ trợ DN bán lẻ: GIÁ TƯƠNG ĐỐI
❑ Chiến lược định giá để thúc đẩy doanh số bán hàng các sản phẩm khác
của công ty

Chương 6 - slide 8
6.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỊNH GIÁ
YẾU TỐ
BÊN TRONG
❖ Chiến lược giá bị ảnh hưởng bởi các công cụ khác trong tổ hợp tiếp thị (4P):
❑ Định vị sản phẩm có chất lượng, hiệu quả cao: giá cao để bù đắp chi phí.
❑ Mong muốn các nhà bán lẻ hỗ trợ và thúc đẩy phân phối: Giá cộng lợi nhuận
biên.
❑ Truyền thông sản phẩm quyến rũ, đẳng cấp, thương hiệu: giá cao
❖ Các cân nhắc về tổ chức
❑ Công ty nhỏ: người quyết định là ban giám đốc
❑ Công ty lớn: giám đốc bộ phận, giám đốc dòng sản phẩm
❑ Thị trường công nghiệp: nhân viên KD có quyền thương lượng khoảng giá.
❑ Các ngành hàng không, đường sắt có bộ phận định giá riêng do giá đóng vai
trò then chốt.

Chương 6 - slide 9
6.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỊNH GIÁ

YẾU TỐ
BÊN NGOÀI

Chương 6 - slide 10
6.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỊNH GIÁ

YẾU TỐ
BÊN NGOÀI
THỊ TRƯỜNG

✓ Nhiều người mua và nhiều người bán giao


Thị trường dịch 1 LOẠI hàng hóa
cạnh tranh ✓ Không có người mua, người bán đủ ảnh
hoàn hảo hưởng lên thị trường
(Pure ✓ Sản phẩm đồng nhất, ít có sự khác biệt
competition) ✓ Không có rào cản gia nhập hoặc rời bỏ ngành
VD. Sản phẩm nông sản, chứng khoán TC

Chương 6 - slide 11
6.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỊNH GIÁ

YẾU TỐ
BÊN NGOÀI
THỊ TRƯỜNG

✓ Nhiều người mua và nhiều người bán giao dịch


Thị trường trong KHOẢNG GIÁ chứ không phải một mức giá
thị trường nhất định.
cạnh tranh
✓ Sản phẩm mua bán có sự khác biệt nhất định
Độc quyền
trên thị trường. Thể hiện qua kiểu dáng, bao bì,
Monololistic sản phẩm.
competition) ✓ Có nhiều doanh nghiệp cùng tham gia, rào cản
thấp.

Chương 6 - slide 12
6.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỊNH GIÁ

YẾU TỐ
BÊN NGOÀI
THỊ TRƯỜNG

Thị trường ✓ CHỈ VÀI NGƯỜI BÁN, nhạy cảm với chiến lược
độc quyền định giá và marketing.
nhóm ✓ Người bán luôn đề phòng và sẵn sàng phản
(Oligopolistic ứng lại những sự thay đổi về giá.
VD. Hàng không.
Competition)

Chương 6 - slide 13
6.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỊNH GIÁ

YẾU TỐ
BÊN NGOÀI
THỊ TRƯỜNG

Thị trường ✓ Thị trường chỉ có MỘT NGƯỜI BÁN


✓ Là công ty độc quyền của chính phủ
độc quyền ✓ Là công ty độc quyền tư nhân chịu sự giám sát
hoàn hảo của chính phủ
(Pure ✓ Là công ty tư nhân không chịu sự giám sát
Monopoly) VD. Xăng dầu, Điện lực.

Chương 6 - slide 14
6.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỊNH GIÁ

YẾU TỐ
BÊN NGOÀI
CẦU VÀ ĐƯỜNG CẦU (DEMAND CURVE)

❑ Mỗi mức giá đưa ra sẽ dẫn đến một mức cầu khác
nhau.
❑ Đường cầu thể hiện mối quan hệ giữa giá bán và
mức cầu (Số lượng sản phẩm thị trường sẽ mua
trong một thời kỳ nào đó ở các mức giá khác nhau).
❑ Thông thường, cầu và giá có quan hệ nghịch biến
❑ Đường cầu khác nhau theo:
▪ Loại sản phẩm (Thông thường vs. đẳng cấp)
▪ Loại thị trường (Độc quyền vs. Cạnh tranh)
=> Việc nắm rõ đường cong cầu – giá của 1 thương
hiệu là yếu tố quan trọng để đưa ra quyết định chính xác
về định giá.
Chương 6 - slide 15
6.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỊNH GIÁ

YẾU TỐ
CẦU VÀ ĐỘ CO GIÃN CỦA CẦU THEO GIÁ BÊN NGOÀI

❑ Ví dụ:
▪ Giá tăng 2%, Cầu giảm 10% => Độ co giãn = -5: Cầu có tính co giãn.
▪ Giá tăng 2%, Cầu giảm 2% => Độ co giãn = -1: Doanh thu không đổi.
▪ Giá tăng 2%, Cầu giảm 1$ => Độ co giãn = -0.5: Cầu không có tính co giãn.
=> Cầu càng ít co giãn, người bán càng dễ tăng giá và ngược lại.
Chương 6 - slide 16
6.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỊNH GIÁ

YẾU TỐ
BÊN NGOÀI

❑ GIÁ CẢ VÀ SẢN PHẨM CỦA ĐỐI THỦ


❑ CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG KHÁC
▪ Nền kinh tế: suy thoái, lạm phát, lãi suất
▪ Phản ứng của đại lý, nhà phân phối với các mức giá
▪ Chính phủ
▪ Các mối bận tâm của XH

Chương 6 - slide 17
6.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ

Chương 6 - slide 18 18
6.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ

Để định giá hiệu quả, doanh nghiệp cần định vị sản phẩm của
mình theo chất lượng và giá
Giá
Cao Trung bình Thấp
Cao 1. Siêu phẩm 2. Giá trị cao 3. Giá trị tuyệt hảo
Chất Trung
4. Giá cao 5. Giá trị trung bình 6. Giá trị khá
lượng bình
7. Cắt cổ 8. Quá giá 9. Giá trị thấp
Thấp

Chiến lược kết hợp giữa giá và chất lượng

Chương 6 - slide 19
6.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ

Chương 6 - slide 20
6.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ

❑ ĐỊNH GIÁ DỰA TRÊN CHI PHÍ


❑ Định giá dựa trên chi phí
▪ Là việc thiết lập giá dựa trên chi phí để sản xuất, phân phối và bán sản
phẩm cộng với 1 tỷ lệ thu nhập/lợi nhuận hợp lý cho các nỗ lực và rủi ro.
▪ Chi phí là 1 phần quan trọng trong chiến lược định giá.
❑ Các loại chi phí

Chương 6 - slide 21
6.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ
❑ ĐỊNH GIÁ DỰA TRÊN CHI PHÍ

❑ Chi phí tại các mức sản xuất khác nhau

Mức hiệu quả nhất

SRAC (Short run average curve): Đường cong chi phí bình quân ngắn hạn
LRAC (Long run average curve): Đường cong chi phí bình quân dài hạn
Chương 6 - slide 22
6.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ

❑ ĐỊNH GIÁ DỰA TRÊN CHI PHÍ


Đường cong kinh nghiệm (Experience curve)
hay đường cong học tập (learning curve)
▪ Là xu hướng giảm chi phí trung bình theo kinh
nghiệm sản xuất tích lũy được.
▪ Lý do: Khi có kinh nghiệm sản xuất, công ty sẽ
học được cách để sản xuất tốt hơn.
+ Công nhân quen việc, làm việc nhanh hơn
+ Công việc được tổ chức tốt hơn, qui trình sản
xuất tốt hơn.
+ Với khối lượng lớn, công ty trở nên hữu hiệu
và đạt được tính kinh tế về qui mô.

Chương 6 - slide 23
6.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ
❑ ĐỊNH GIÁ DỰA TRÊN CHI PHÍ

❑ Định giá cộng vào chi phí (Cost plus pricing/Makeup pricing)
▪ Là phương pháp định giá đơn giản nhất.
▪ Cộng thêm khoản lợi nhuận tiêu chuẩn vào chi phí của sản phẩm

VD. Một công ty sản xuất bánh mì nướng với chi phí và doanh số kỳ vọng như sau:
❑ Chi phí biến đổi (X) : 10$
❑ Chi phí cố định (CPCĐ) : 300,000$
❑ Doanh số kỳ vọng : 50,000$
 Chi phí đơn vị trên 1 chiếc bánh: 10 + 300,000/50000 = 16$
 Công ty muốn thu được 20% lợi nhuận/1 bánh => Mức giá bán P = 16/(1-0,2) = 20$
Chương 6 - slide 24
6.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ
❑ ĐỊNH GIÁ DỰA TRÊN CHI PHÍ
❑ Định giá theo điểm hòa vốn (Break-even pricing)/Định giá theo lợi nhuận
mục tiêu
▪ Là việc thiết lập giá để hòa vốn các chi phí sản xuất và marketing cho một sản
phẩm hoặc là thiết lập giá để tạo ra một khoản lợi nhuận mong muốn (lợi nhuận
mục tiêu).
▪ Sử dụng khái niệm “Biểu đồ điểm hòa vốn” – là biểu đồ thể hiện tổng chi phí và
doanh thu ước tính tại các mức sản lượng khác nhau.

Biểu đồ điểm hòa vốn Chương 6 - slide 25


6.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ
❑ ĐỊNH GIÁ DỰA TRÊN CHI PHÍ
❑ Định giá theo điểm hòa vốn (Break-even pricing)/Định giá theo lợi nhuận
mục tiêu

Chương 6 - slide 26
6.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ

❑ ĐỊNH GIÁ DỰA TRÊN GIÁ TRỊ KHÁCH HÀNG


❑ Định giá dựa trên giá trị khách hàng
▪ Là việc thiết lập giá dựa trên cảm nhận về giá trị của người mua hơn là dựa trên
chi phí của người bán.
▪ Cảm nhận của người mua về giá trị là điều then chốt cho việc định giá (không
phải là chi phí của người bán)
▪ Giá được xem xét cùng với các biến số khác của phối thức marketing trước khi
thiết lập chương trình marketing.
❑ Sự khác biệt giữa định giá theo chi phí và định giá dựa trên giá trị KH

Chương 6 - slide 27
6.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ
❑ ĐỊNH GIÁ DỰA TRÊN GIÁ TRỊ KHÁCH HÀNG
▪ Định giá giá trị tốt (Good value pricing)/Định giá dựa trên giá trị hợp lý
✓ Định giá thấp mỗi ngày (Everyday Low pricing-EDLP)
- Một hình thức của định giá giá trị tốt ở cấp độ bán lẻ
- Là việc liên tục bán với 1 mức giá thấp mỗi ngày khi mà không có hoặc ít khi giảm
giá tạm thời.
VD. Walmart được mệnh danh là vua của EDLP
✓ Định giá cao thấp (High Low pricing)
- Là việc bán với giá cao mỗi ngày nhưng thường xuyên có chương trình khuyến
mãi để hạ thấp giá tạm thời đối với 1 số mặt hàng chọn lọc.
VD. Macy’s hay Kohl’s thường xuyên có những ngày giảm giá, chính sách tiết kiệm
cho khách hàng mới
▪ Định giá giá trị gia tăng (value added pricing)
- Là việc Công ty bổ sung thêm các tính năng và giá trị gia tăng để khác biệt hóa
sản phẩm do đó hỗ trợ được mức giá cao
VD. Trong quá trình thiết kế lại thương hiệu cho khách sạn của mình, Southern Sun
nhận thấy họ có thể mang lại cho khách hàng những trải nghiệm tính cực hơn bằng
cách thêm vào giá trị cho những dịch vụ mà họ cung cấp.
Chương 6 - slide 28
6.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ

❑ ĐỊNH GIÁ DỰA TRÊN CẠNH TRANH/ĐỊNH GIÁ DỰA TRÊN ĐỐI THỦ

▪ Là việc thiết lập giá dựa trên chiến lược, chi phí, giá và sản phẩm của đối
thủ cạnh tranh.

▪ “Cần bán ở mức giá nào so với đối thủ cạnh tranh?”

▪ Dựa trên sự cảm nhận của khách hàng.


▪ NTD sẽ đánh giá giá trị của SP dựa trên các mức giá mà đối thủ cạnh
tranh bán với các sp giống nhau
- Công ty cung cấp giá trị cao hơn => Giá cao hơn.
- Công ty cung cấp giá trị thấp hơn => Giá thấp hơn.
Chương 6 - slide 29
6.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ

❑ ĐỊNH GIÁ DỰA TRÊN CẠNH TRANH/ĐỊNH GIÁ DỰA TRÊN ĐỐI THỦ

❑ CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH

▪ Đối đầu nhiều công ty nhỏ cung cấp giá cao => Định giá thấp, đẩy đối
thủ ra khỏi thị trường.
▪ Đối đầu nhiều công ty lớn với giá thấp => Tấn công thị trường ngách
(niches), giá cao với sản phẩm giá trị hơn.

Chương 6 - slide 30
6.4. CÁC CHIẾN LƯỢC ĐỊNH GIÁ ĐẶC THÙ

Chương 6 - slide 31 31
6.4. CÁC CHIẾN LƯỢC ĐỊNH GIÁ ĐẶC THÙ

Chương 6 - slide 32
6.4. CÁC CHIẾN LƯỢC ĐỊNH GIÁ ĐẶC THÙ

❑ ĐỊNH GIÁ CHO SẢN PHẨM MỚI

Chương 6 - slide 33
6.4. CÁC CHIẾN LƯỢC ĐỊNH GIÁ ĐẶC THÙ

❑ ĐỊNH GIÁ CHO SẢN PHẨM MỚI

ĐỊNH GIÁ HỚT VÁNG THỊ TRƯỜNG


(Market skimming pricing/Price skimming)

▪ Định giá cao cho các sản phẩm mới để hớt


Định giá từng lớp doanh thu tối đa từ những phân
khúc sẵn sàng trả giá cao.
cho sản
▪ Thỏa mãn điều kiện:
phẩm mới + Chất lượng sản phẩm cao.
+ Khách hàng đủ lớn.
+ Đối thủ không thể bắt chước

VD. Apple và hầu hết các thương hiệu bán đồ điện tử (tai nghe, máy nghe
nhạc, laptop, điện thoại di động, vv)

Chương 6 - slide 34
6.4. CÁC CHIẾN LƯỢC ĐỊNH GIÁ ĐẶC THÙ

❑ ĐỊNH GIÁ CHO SẢN PHẨM MỚI

ĐỊNH GIÁ THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG


(Market penetration pricing)
▪ Định giá thấp để thâm nhập thị trường nhanh
chóng và hiệu quả để thu hút một số lượng lớn
người mua và giành được thị phần.
Định giá ▪ Doanh thu cao => giảm chi phí => cho phép giảm
cho sản giá sâu.
phẩm mới ▪ Phù hợp cho SP tiêu dùng: Bột giặt, nước xả, sửa
tắm, kem đánh răng, nước giải khát, bánh kẹo.
▪ Thỏa mãn điều kiện:
+ Thị trường rất nhạy cảm với giá.
+ CP sản xuất, phân phối giảm khi số lượng tăng.
+ Giá thấp tránh được cạnh tranh.

VD. Sản phẩm trà xanh C2 của URC


Chương 6 - slide 35
6.4. CÁC CHIẾN LƯỢC ĐỊNH GIÁ ĐẶC THÙ

❑ ĐỊNH GIÁ PHỐI THỨC SẢN PHẨM

Chương 6 - slide 36
6.4. CÁC CHIẾN LƯỢC ĐỊNH GIÁ ĐẶC THÙ

❑ ĐỊNH GIÁ PHỐI THỨC SẢN PHẨM

Tình huống
Nội dung Ví dụ
định giá
Định giá dòng sản Xác định các mức giá cho toàn bộ Microsoft đưa các mức giá
phẩm dòng SP cho các dòng SP
Định giá SP đi kèm Định giá cho SP tùy chọn hoặc phụ Mua xe hơi có thể chọn
tùy chọn kiện được bán kèm sản phẩm chính thêm gói GPS và Bluetooth
Định giá SP đi kèm Định giá những SP phải được sử Lưỡi dao dành cho dao cạo
bắt buộc dụng kèm SP chính râu. Mực in với máy in
Định giá những SP phụ có giá trị
Định giá phụ phẩm
thấp để tiêu thụ chúng
Mcdonald's định giá combo
Định giá gói SP Định giá các gói SP đi cùng nhau
sản phẩm

Chương 6 - slide 37
6.4. CÁC CHIẾN LƯỢC ĐỊNH GIÁ ĐẶC THÙ

❑ ĐỊNH GIÁ PHỐI THỨC SẢN PHẨM

VD. Dòng SP iphone của Apple

VD. Dòng dịch vụ Internet ADSL của FPT với


các gói đường truyền có tốc độ khác nhau và
giá cả khác nhau
Chương 6 - slide 38
6.4. CÁC CHIẾN LƯỢC ĐỊNH GIÁ ĐẶC THÙ

❑ ĐỊNH GIÁ PHỐI THỨC SẢN PHẨM

VD. Định giá SP đi kèm bắt buộc


VD. Định giá sản phẩm đi kèm tùy chọn
Sản phẩm xe hơi của nhiều hảng sản xuất, khách
hàng có thể yêu cầu lắp đặt thêm các thiết bị như hệ
thống định vị GPS, loa, đèn led, bộ phận điện tử điều
khiển cửa xe, bộ phận làm tan sương mù, bộ phận
làm dịu ánh sáng…, => Giá của chiếc xe hơi sẽ tùy
theo các thiết bị lắp đặt ấy

Chương 6 - slide 39
6.4. CÁC CHIẾN LƯỢC ĐỊNH GIÁ ĐẶC THÙ

❑ ĐỊNH GIÁ PHỐI THỨC SẢN PHẨM

VD. Định giá phụ phẩm VD. Định giá gói SP


Các phụ phẩm trong ngành chế biến
thịt là da, xương, huyết, lòng, tim,
gan,… trong ngành lọc dầu là nhựa
đường, dầu nhớt…; trong ngành
luyện kim là xi măng xỉ, bê tông xỉ,
khí lò cốc, lò cao..

Chương 6 - slide 40
6.4. CÁC CHIẾN LƯỢC ĐỊNH GIÁ ĐẶC THÙ

❑ CHIẾN LƯỢC ĐIỀU CHỈNH GIÁ

Chương 6 - slide 41
6.4. CÁC CHIẾN LƯỢC ĐỊNH GIÁ ĐẶC THÙ
❑ CHIẾN LƯỢC ĐIỀU CHỈNH GIÁ

Chiến lược Nội dung Ví dụ


Định giá chiết Giảm giá khi KH có những phản ứng nhất định như
Mua mới, đổi cũ
khấu, hỗ trợ giá thanh toán sớm, hoặc để thúc đẩy doanh số SP
Định giá phân Điều chỉnh giá theo từng đối tượng khách hàng, sản Vé Bus, bảo tàng, khu
khúc phẩm hoặc theo địa điểm khác nhau vui chơi..vv
Định giá theo tâm giá của 1 chiếc đồng
Điều chỉnh giá để tạo tác động tâm lý
lý hồ đeo tay là $199
VD. Giảm giá 30%,
Định giá theo
Giảm giá tạm thời để tăng doanh số trong ngắn hạn 50%, clearance, Mua 1
khuyến mãi
tặng 1
Định giá theo khu
Điều chỉnh giá theo khu vực địa lý khác nhau bao
vực địa lý

Điều chỉnh giá liên tục cho phù hợp với đặc điểm và
Định giá động
nhu cầu của từng khách hàng và từng hoàn cảnh.

Định giá quốc tế Điều chỉnh giá cho các TT Q.tế


Chương 6 - slide 42
6.4. CÁC CHIẾN LƯỢC ĐỊNH GIÁ ĐẶC THÙ
❑ CHIẾN LƯỢC ĐIỀU CHỈNH GIÁ

Nếu người bán ghi “2/10 net 30” => việc


thanh toán được kéo dài trong vòng 30 ngày.
Nhưng người mua có thể được lợi 2% trên giá
giá nếu thanh toán hóa đơn trong vòng 10
ngày.
=> cải thiện thanh toán khỏan của người
bán và làm bớt phí tổn thu nợ cũng như
lượng nợ khó đòi.

Chương 6 - slide 43
6.4. CÁC CHIẾN LƯỢC ĐỊNH GIÁ ĐẶC THÙ
❑ CHIẾN LƯỢC ĐIỀU CHỈNH GIÁ

VD. Định giá phân biệt theo đối tượng khách hàng

Chương 6 - slide 44
6.5. QUYẾT ĐỊNH THAY ĐỔI GIÁ SẢN PHẨM

Chương 6 - slide 45 45
6.5. QUYẾT ĐỊNH THAY ĐỔI GIÁ SẢN PHẨM

Chương 6 - slide 46
6.5. QUYẾT ĐỊNH THAY ĐỔI GIÁ SẢN PHẨM

❑ THAY ĐỔI GIÁ CHỦ ĐỘNG

Chương 6 - slide 47
6.5. QUYẾT ĐỊNH THAY ĐỔI GIÁ SẢN PHẨM

❑ THAY ĐỔI GIÁ CHỦ ĐỘNG

Chương 6 - slide 48
6.5. QUYẾT ĐỊNH THAY ĐỔI GIÁ SẢN PHẨM

❑ THAY ĐỔI GIÁ BỊ ĐỘNG

Chương 6 - slide 49
6.5. QUYẾT ĐỊNH THAY ĐỔI GIÁ SẢN PHẨM

❑ THAY ĐỔI GIÁ BỊ ĐỘNG

Chương 6 - slide 50
Chương 6 - slide 51

You might also like