Professional Documents
Culture Documents
Phân tích động của một biến số trong kinh tế đòi hỏi ta xác định hàm y = y(t) với t là
biến số thời gian. Trên thực tế, việc đo đạc và phân tích các biến số được tiến hành rời
rạc theo thời gian: theo giờ, ngày, tháng, ... tức là theo các thời kì đều đặn.
Ví dụ 1
Hãy biểu diễn sai phân cấp 2 và cấp 3 của hàm số y = yt qua yt , yt+1 , yt+2 , yt+3 .
Giải. Ta có:
∆yt = yt+1 − yt
2
∆ yt = ∆(yt+1 − yt ) = ∆yt+1 − ∆yt = (yt+2 − yt+1 ) − (yt+1 − yt ) = yt+2 − 2yt+1 + yt
∆3 yt = ∆yt+2 − 2∆yt+1 + ∆yt = yt+3 − 3yt+2 + 3yt+1 − yt
Ví dụ 2
Cho hàm số yt = t3 với t = 0, 1, 2, 3, . . .. Tìm sai phân cấp 1, 2 và 3 của hàm số này.
Giải. Ta có:
Nhận xét
Cho Pn (x) là một đa thức bậc n. Khi đó: ∆Pn (x), ∆2 Pn (x), ..., ∆n Pn (x) là các đa thức
bậc n − 1, n − 2, ..., 0. Do đó:
∆m Pn (x) = 0, ∀m > n
F (t, yt , ∆yt , ∆2 yt , . . . , ∆n yt ) = 0
- Cấp cao nhất của sai phân của hàm số yt có mặt trong phương trình gọi là cấp của
phương trình sai phân.
Ta có thể viết phương trình sai phân cấp n dưới dạng:
- PTSP được gọi là phương trình ôtônôm nếu nó không chứa biến t.
Ví dụ 3
Giải PTSP:
a)yt+1 + 6yt = 0 b)yt+1 − 7yt = 0
Giải.
a) yt = C.(−6)t , C = const
b) yt = C.7t , C = const
2.3 PTSP tuyến tính cấp 1 không thuần nhất với hệ số hằng
Xét phương trình sai phân:
yt+1 = pyt + qt
Các bước giải:
- Bước 1: Tìm nghiệm tổng quát y t của phương trình sai phân tuyến tính thuần nhất
liên kết:
y t = C · pt
- Bước 2: Tìm nghiệm riêng yt∗ của phương trình sai phân tuyến tính cấp 1 không thuần
nhất.
- Bước 3: Tìm nghiệm tổng quát yt :
yt = y t + yt∗
Ví dụ 4
Giải các PTSP sau
d) Tự giải.
Ví dụ 5
Giải các PTSP sau
a) yt+1 = yt + 2 b) yt+1 − yt = t + 1
Giải.
a) Nghiệm TQ của PTTN: ȳt = C
Nghiệm riêng có dạng: yt∗ = At.
Thay vào: A(t + 1) = At + 2 ⇔ A = 2.
Nghiệm TQ của PT ban đầu: yt = ȳt + yt∗ = 2t + C, C = const.
d) Tự giải.
Tôn Thất Tú 13/27
Định lý: (Nguyên lý chồng chất nghiệm)
Cho PTSP tuyến tính không thuần nhất cấp 1 có dạng:
Ví dụ 6
Giải PTSP sau:
yt+1 − 3yt = 2t − 1 + 6.3t
Giải.
Nghiệm TQ của PTTN: ȳt = C.3t
Nghiệm riêng của PT yt+1 − 3yt = 2t − 1 có dạng: yt1 ∗ =A t+B .
1 1
Thay vào: A1 (t + 1) − 3(A1 t + B1 ) = 2t − 1 ⇔ A1 =?, B1 =?.
Nghiệm riêng của PT yt+1 − 3yt = 6.3t có dạng: yt2 ∗ = A 3t t.
2
Thay vào: A2 3 (t + 1) − 3A2 3 t = 6.3 ⇔ A2 =?.
t+1 t t
k 2 + pk + q = 0 (∗)
- Bước 2: Tìm nghiệm của (*) trong tập hợp phức C theo biến k
- Bước 3:
+ Nếu (*) có 2 nghiệm thực phân biệt k1 , k2 thì nghiệm tổng quát của (3) là: yt =
C1 · k1t + C2 · k2t
+ Nếu (*) có nghiệm kép k1 = k2 = k thì nghiệm tổng quát của (3) là: yt = (C1 +
tC2 ) · k t
+ Nếu (*) có 2 nghiệm phức k1,2 = α ± βi (β > 0) thì nghiệm tổng quát của (3) là
α
yt = rt · (C1 cos tϕ + C2 sin tϕ), trong đó r = α2 + β 2 , cot ϕ =
p
(0 < ϕ < π)
β
Ví dụ 7
Giải các phương trình sai phân sau:
a) yt+2 − 5yt+1 + 6yt = 0
b) yt+2 + 6yt+1 + 9yt = 0
c) yt+2 + 2yt+1 + 2yt = 0
Giải.
a) PT đặc trưng
k 2 − 5k + 6 = 0
có nghiệm k1 = 2, k2 = 3.
Nghiệm TQ của PTTN: yt = C1 2t + C2 3t , C1 , C2 = const
b) PT đặc trưng
k 2 + 6k + 9 = 0
có nghiệm kép k1 = k2 = −3.
Nghiệm TQ của PTTN: yt = (C1 + C2 t)(−3)t , C1 , C2 = const
c) PT đặc trưng
k 2 + 2k + 2 = 0
có nghiệm phức k1,2 = −1 ± i.
Ta có α = −1, β = 1 và p √
r= α2 + β 2 = 2
α 3π
cot ϕ = = −1 ⇒ ϕ =
β 4
Nghiệm TQ của PTTN: yt = (C1 sin( 3π 3π
4 t) + C2 cos( 4 t))2
t/2 , C , C = const
1 2
Dạng 2: Nếu rt = Pk (t)αt và α là 1 nghiệm đơn của phương trình đặc trưng thì nghiệm
riêng của (4) có dạng
Dạng 3: Nếu rt = Pk (t)αt và α là nghiệm kép của phương trình đặc trưng thì nghiệm
riêng của (4) có dạng
Ví dụ 8
Giải các phương trình sai phân sau:
a) yt+2 + 4yt+1 + 3yt = 16
b) yt+2 − 8yt+1 + 15yt = 10t5t
c) yt+2 − 4yt+1 + 4yt = (t + 1)2t
d) yt+2 + 5yt+1 − 6yt = 4
δ α+γ
Pt+1 + Pt =
β β
ii) Giá cả được điều chỉnh theo nguyên tắc: Nếu theo mức giá kì trước mà hàng hóa
còn tồn đọng thì người bán đặt giá thấp hơn cho kì hiện tại và ngược lại.
iii) Lượng điều chỉnh giá từ thời kì này sang thời kì khác tỉ lệ lượng dư cung theo chiều
ngược lại:
Pt+1 − Pt = −λ(Qst − Qdt )
Thay hàm Qs , Qd vào, ta được PTSP tuyến tính cấp 1 với hệ số hằng:
Ct = αYt−1
It = β(Ct − Ct−1 )
Mô hình hệ số gia tốc của Samuelson được biểu diễn dưới dạng phương trình sai phân
ôtônôm tuyến tính cấp 2 như trên.