Professional Documents
Culture Documents
Slide - Chuong2 - QHTT - Gui SV
Slide - Chuong2 - QHTT - Gui SV
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1 TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1
Chương 2. MÔ HÌNH QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH I. Một số tình huống trong hoạt động kinh tế và
I. Một số tình huống trong hoạt động kinh tế và mô hình mô hình bài toán quy hoạch tuyến tính tương ứng
BÀI GIẢNG MÔN
1. Bài toán lập kế hoạch sản xuất.
bài toán quy hoạch tuyến tính.
TOÁN KINH TẾ II. Mô hình bài toán qui hoạch tuyến tính.
2. Bài toán người bán hàng.
3. Bài toán lập kế hoạch vốn đầu tư cho sản xuất
III. Tính chất bài toán qui hoạch tuyến tính
4. Bài toán vận tải…
IV. Phương pháp đơn hình.
Giảng viên: TS. Lê Thị Ngọc Diệp V. Qui hoạch tuyến tính đối ngẫu.
Điện thoại/E-mail: 0912171969/ diepletn@ptit.edu.vn
Bộ môn: Kinh tế - Khoa QTKD1
2 3
BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ
TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1 TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1 TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1
Tình huống 1: Một Công ty dự định sản xuất 2 loại sản phẩm
là SP1 và SP2. Để tạo ra một đơn vị SP1 cần 4 đơn vị vật liệu
V1, 5 đơn vị vật liệu V2. Để tạo ra một đơn vị SP2 cần 3 đơn vị
vật liệu V1 và 2 đơn vị vật liệu V2. Dự kiến giá bán một đơn vị
SP1 là 50 ngàn đồng, một đơn vị SP2 là 30 ngàn đồng.
Vấn đề đặt ra ra là Công ty nên sản xuất bao nhiêu sản phẩm
mỗi loại để có tổng doanh thu lớn nhất nếu chỉ có 1200 đơn vị
vật liệu V1 và 1080 đơn vị vật liệu V2.
4 5 6
1
BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ
TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1 TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1 TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1
7 8 9
BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ
TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1 TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1 TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1
10 11 12
2
BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ
TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1 TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1 TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1
13 14 15
BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ
TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1 TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1 TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1
và bất ph.trình) a1 j
- Phương án tối ưu (PATƯ)
a2 j
Hệ ràng buộc dấu Aj Mỗi véc tơ cột - Phương án cực biên (PACB)
... tương ứng
a một biến
16 mj 17 18
3
BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ
TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1 TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1 TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1
có ít nhất một PACB là phương án thỏa mãn chặt n ràng buộc độc lập
Ví dụ:
Bài toán phương án tối ưu tuyến tính (n là số biến của bài toán).
có lời giải - PACB thỏa mãn chặt đúng n ràng buộc ĐLTT là PACB
Bài toán
không suy biến;
có lời giải không có phương án
(D = ) - PACB thỏa mãn chặt hơn n ràng buộc (trong đó có n
hay Bài toán ràng buộc ĐLTT) là PACB suy biến.
không có không có
lời giải Lưu ý:
có PA nhưng không có
lời giải (không giải
PATƯ do hàm mục tiêu - Các ràng buộc được xét bao gồm toàn bộ các ràng buộc
được)
giảm vô hạn (bt tìm min) chính và các ràng buộc dấu.
hoặc tăng vô hạn (bt tìm - Một bài toán có PA nhưng có số ràng buộc (kể cả ràng
max) trên tập D buộc dấu) ít hơn n thì chắc chắn sẽ không có PACB.
19 20 21
BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ
TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1 TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1 TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1
2. Bài toán QHTT dạng chuẩn tắc và chính tắc b. Dạng chính tắc
Mọi bt dạng tổng quát đều có thể
a. Dạng chuẩn tắc chuyển về dạng chính tắc
Lý do
nghiên
cứu bt Phương án của bt dạng chính tắc là
QHTT nghiệm với các thành phần không âm
dạng của hệ phương trình nên có thể áp dụng
chính tắc các ph.pháp trong đại số tuyến tính.
4
BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ
TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1 TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1 TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1
BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ
TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1 TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1 TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1
5
BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ
TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1 TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1 TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1
III. Tính chất của bài toán quy hoạch tuyến tính 2. Tính chất chung
1. Tính chất đặc trưng của PACB - Tính chất tập phương án của bt QHTT
Tính chất 1 (Sự tồn tại PACB): Nếu bài toán QHTT có + Tập D các phương án của bt QHTT chính tắc là một
phương án và hạng của ma trận hệ ràng buộc bằng n (n là
tập lồi.
số biến số) thì bài toán có PACB.
Tính chất 2 (Tính hữu hạn của số PACB): Số PACB + Nếu tập D các phương án của bt QHTT chính tắc
của một bài toán QHTT là hữu hạn. không rỗng và bị chặn, thì D là một đa diện lồi.
Định lý 1: Nếu bài toán QHTT chính tắc có lời giải, thì - Sự tồn tại phương án tối ưu của bt QHTT
tồn tại ít nhất 1 điểm cực biên của tập D các phương án là Nếu bài toán có phương án và trị số hàm mục tiêu bị
phương án tối ưu (gọi là PACB tối ưu). chặn dưới (trên) khi f(x) Min (Max) trên tập phương án
Định lý 2: Nếu bài toán QHTT chính tắc có X1, X2, ..., Xk thì bài toán có phương án tối ưu.
là những PACB tối ưu, thì mọi tổ hợp lồi của chúng cũng là
31 phương án tối ưu. 32 33
BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ
TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1 TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1 TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1
34 35 36
6
BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ
TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1 TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1 TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1
37 38 39
BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ
TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1 TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1 TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1
40 10
41 42
7
BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ
TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1 TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1 TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1
43 44 45
BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ
TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1 TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1 TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1
46 47 48
8
BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ
TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1 TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1 TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1
(Các phương pháp 2 pha và biến đổi Gauss – sinh viên tự đọc
tài liệu môn học)
49 50 51
BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ
TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1 TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1 TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1
52 53 54
9
BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ
TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1 TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1 TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1
55 56 57
BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ
TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1 TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1 TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1
Bước 2: Xác định PACB xuất phát với cơ sở đơn vị (E) và 2. PACB không được cho trước và không xác định được ngay: IV. Quy hoạch tuyến tính đối ngẫu
giải bài toán bằng PP đơn hình. Áp dụng một trong ba phương pháp: - Với mỗi bt QHTT – gọi là bt gốc – có thể xây dựng một bt
Có hai trường hợp: - Phương pháp 2 pha: Pha 1- tìm PACB với cơ sở J0 = E bằng QHTT khác – gọi là bt đối ngẫu - theo một quy tắc nhất định.
cách giải bài toán phụ, Pha 2- dùng kết quả của bài toán phụ để Chúng là cặp bt đối ngẫu.
1. PACB đã được cho trước hay xác định được ngay:
giải bài toán chính. - Giữa hai bt này có mối quan hệ khăng khít cả về mặt toán học
- Nếu cơ sở J0 của PACB là cơ sở đơn vị, lập ngay bảng
- Phương pháp “Bài toán M”: thêm biến giả và giải bài toán M; và mặt kinh tế, từ những thông tin nhận được ở bt này có thể đưa
đơn hình để giải bài toán.
từ lời giải bài toán chính tắc hay bài toán M suy ra lời giải của bài ra những kết luận về bt kia và ngược lại - có thể giải bt gốc thông
- Nếu cơ sở J0 của PACB không phải là cơ sở đơn vị: toán ban đầu. qua giải bt đối ngẫu của nó nếu việc giải bt đối ngẫu thuận lợi hơn.
chuyển các véc tơ cơ sở trở thành các véc tơ đơn vị khác - Phương pháp biến đổi Gauss: Nếu D sẽ thu được PACB Lý thuyết quy hoạch đối ngẫu đóng một vai trò quan trọng trong
nhau bằng cách thực hiện các phép biến đổi từ ma trận mở và cơ sở J0 = E, từ đó lập bảng đơn hình để giải bài toán. lý thuyết quy hoạch nói chung, cũng như trong QHTT nói riêng.
rộng. Sau đó, lập bảng đơn hình để giải bài toán.
58 59 60
10
BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ
TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1 TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1 TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1
61 62 63
BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ
TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1 TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1 TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1
64 65 66
11
BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ
TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1 TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1 TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1
BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ
TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1 TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1 TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1
70 71 72
12
BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ
TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1 TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1 TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1
73 74 75
BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ
TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1 TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1 TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1
4. Ứng dụng lý thuyết đối ngẫu b/ Phân tích tính chất tối ưu của một phương án và xác - Giải hệ phương trình:
Khi sử dụng các tính chất và định lý đối ngẫu, chúng ta có định tập PATƯ + Nếu hệ vô nghiệm thì phương án x không thể là PATƯ.
thể xử lý một số tình huống dưới đây mà không cần giải bt. Cần xem xét một phương án x của bt gốc có tối ưu hay + Nếu hệ có nghiệm thì phải thử các nghiệm đó vào các
a. Khảo sát sự tồn tại phương án, phương án tối ưu: không - sử dụng định lý đối ngẫu cơ bản thứ 2 và thực hiện RB còn lại của bt đối ngẫu:
theo các bước sau đây:
Trong một số trường hợp, việc khảo sát sự tồn tại phương . Nếu mọi nghiệm đều không phải là phương án thì x
án, PATƯ của bt gốc thường phức tạp hơn hẳn việc tìm lời - Viết bt đối ngẫu và xác định các cặp ràng buộc đối ngẫu không thể là PATƯ.
giải của bt đối ngẫu. Các bước cần thực hiện: - Giả sử phương án x là tối ưu. Lúc đó, tương ứng với các . Nếu có ít nhất một nghiệm y của hệ phương trình là
- Khảo sát sự tồn tại PATƯ của bt đối ngẫu; RB lỏng của phương án x phải là các RB chặt của bt đối ngẫu phương án của bt đối ngẫu thì x là PATƯ của bt gốc, đồng thời
→ hệ phương trình đối với y. y cũng là PATƯ của bt đối ngẫu.
- Dựa vào các định lý đối ngẫu để kết luận về sự tồn tại
PATƯ của bt gốc.
76 77 78
13
BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ BÀI GIẢNG MÔN TOÁN KINH TẾ
TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1 TS. Lê Thị Ngọc Diệp – Khoa QTKD1
Như vậy, nếu x là PATƯ thì nhờ cách phân tích này, chúng ta xác
định được tập hợp các PATƯ của bt đối ngẫu. Đồng thời, nhờ một
PATƯ nào đó của bt đối ngẫu, chúng ta sẽ xác định được tập hợp
PATƯ của bt gốc.
Lưu ý:
KẾT THÚC CHƯƠNG 2!
- Nếu PACB tối ưu của bt này không suy biến (xj > 0 hoặc < (>) 0)
thì PATƯ của bài toán kia là duy nhất.
- Nếu PACB tối ưu của bt này suy biến thì nói chung bt kia có
nhiều PATƯ.
79
14