You are on page 1of 16

đồng hành cùng bạn xây dựng

NỀN TẢNG TIẾNG ANH VỮNG CHẮC


LỘ TRÌNH IELTS TỪ 0 ĐẾN 7.5+
TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ IEC | Hotline: 0967.858.212 Địa chỉ: 165 Quang Trung, p. Quang Trung, tp. NamĐịnh
là gì ?
Bài thi IELTS có 2 dạng phổ biến là IELTS Academic (hình thức Học thuật) và
General Training (hình thức Tổng quát). Tùy vào mục tiêu của người học để lựa
chọn hình thức thi phù hợp:

LỘ TRÌNH HỌC TẬP HIỆU QUẢ


IELTS là viết tắt của International English Language Testing System, một hệ thống bài kiểm tra về khả năng
sử dụng thành thạo tiếng Anh qua 4 kĩ năng Nghe (listening), Nói (speaking), Đọc (reading), Viết (writing).
Bài thi được đồng điều hành bởi ba tổ chức ESOL của Đại học Cambridge (University of Cambridge ESOL),
Hội đồng Anh (British Council) và tổ chức giáo dục IDP của Úc và được triển khai từ năm 1989.

Kết quả của bài thi IELTS sẽ đánh giá một cách tổng quát và chính xác nhất về khả năng sử dụng tiếng Anh
của bạn khi sống, học tập hoặc làm việc trong môi trường quốc tế. Đặc biệt, nó còn được xem như một vé
thông hành bắt buộc nếu bạn muốn di cư hay học tập tại Úc và Canada.
IELTS Academic IELTS General Training
Theo ước tính, trung bình mỗi năm có khoảng 2-3 triệu thí sinh tham gia các kỳ thi IELTS trên toàn thế giới. (Hình thức Học thuật) (Hình thức Tổng quát)
Hiện IELTS đã xuất hiện tại hơn 140 nước với khoảng 1.200 trung tâm tổ chức thi. Cùng với đó, gần 10.000
trường cao đẳng, đạo học, cơ quan chuyên môn và tổ chức khác đang sử dụng điểm số IELTS để đánh giá Dành cho những bạn muốn đi du học và Dành cho những bạn có dự định di cư,
trình độ tiếng anh của sinh viên hoặc nhân sự, vì vậy, IELTS trở thành hệ thống kiểm tra Anh ngữ đầu ra làm việc trong môi trường có tính học sinh sống và làm việc tại các nước như
dành cho bậc đại học và người di cư phổ biến nhất trên thế giới. thuật... Úc, New Zealand, Anh, Canada...
CẤU TRÚC ĐỀ THI IELTS VÀ THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ

(Thông báo đáng giá thang điểm IELTS từ IDP)


IELTS FOUNDATION 1. Pre-IELTS A1: 0 - 3.0

YÊU LẠI TỪ ĐẦU TIẾNG ANH


2. Tổng thời gian học: 48 giờ.
Ôn tập và củng cố kiến thức dành cho các bạn MẤT GỐC 3. Tổng số buổi học: 36 Buổi (gồm các buổi học với giáo viên, buổi học
1. Mục tiêu / Lợi ích dành cho học viên: Khoá học sẽ cung phụ đạo và kiểm tra giữa kì, cuối kì).
cấp cho học viên đầy đủ các nội dung Ngữ pháp, Ngữ âm và 4. Giáo viên: Giáo viên người Việt giàu kinh nghiệm giảng dạy, có chứng
4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết sơ cấp. chỉ IELT 7.5+, tốt nghiệp đại học và có kỹ năng sư phạm tốt.

Tăng tối thiểu 1.000 từ vựng


thuộc tất cả các nhóm từ loại như danh từ,
Kỹ năng nghe: động từ, tính từ, trạng từ, giới từ, liên từ,
Nghe hiểu các đoạn hội thoại và độc thoại với chủ đề thông dụng. theo 10 chủ đề:

L Chủ yếu làm quen với dạng câu hỏi yêu cầu tìm thông tin chi tiết như:
Chép chính tả, Điền từ vào chỗ trống, Xác định thông tin là đúng hay
1. Chào hỏi, giới thiệu tên tuổi, quê quán.
2. Miêu tả con người, tuổi tác, nghề nghiệp.
sai, Nối hình ảnh với cụm từ miêu tả…
Tốc độ bài tương đối chậm, chưa nối âm nhiều. 3. Nói về địa điểm.
4. Nói về thời gian.
5. Sở thích cá nhân và hoạt động giải trí.
Kỹ năng nói:
6. Gặp gỡ và giao lưu.
Làm quen với bảng phiên âm IPA và giọng Anh Anh, Anh Mỹ với kiến
7. Mua sắm hàng hoá.
S thức cơ bản nhất về 24 phụ âm đơn vô thanh – hữu thanh và 20 nguyên
âm đơn – kép qua các mục “Sounds and Spelling”. 8. Hoạt động hàng ngày.
Thực hành nghe – nói theo các bài tập tình huống cụ thể với mẫu câu 9. Hoạt động trong quá khứ.
cố định. 10. Sự kiện quan trọng trong cuộc sống.

Học phát âm theo bảng phiên âm quốc tế IPA


Kỹ năng đọc:
Đọc những đoạn văn đơn khoảng 500 từ về các nội dung khác nhau Xây dựng nền tảng ngữ pháp
R theo từng Unit để củng cố từ vựng.
Các dạng bài tập với kỹ năng đọc: tìm ý chính của đoạn văn, nối thông
ở cấp độ sơ cấp
1. Danh từ số ít, số nhiều.
tin, điền từ vào chỗ trống.
Bước đầu làm quen với kỹ năng scanning for key words. 2. Đại từ.
3. Tính từ chỉ màu sắc, tính chất, kích thước.
4. Miêu tả địa điểm bằng cấu trúc:
Kỹ năng viết: “There is… There are…”.
Các dạng bài tập với kỹ năng viết: hoàn thành câu, sắp xếp các từ xáo 5. Hỏi về giá cả: “How much…”.

W trộn thành câu hoàn chỉnh, viết email, viết đoạn văn miêu tả các hoạt
động hàng ngày, miêu tả một chuyến du lịch…
Hỏi về số lượng: “How many…”.
6. Thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn.
7. Thì quá khứ đơn.
8. Thì tương lai gần.
9. Câu có chứa động từ khuyết thiếu.
IELTS FOUNDATION 2. Pre - IELTS A2: 3.0 - 4.0
YÊU LẠI TỪ ĐẦU TIẾNG ANH
Khóa học được thiết kế cho học viên đã có kiến thức cơ bản về hệ thống ngữ âm, ngữ pháp nhưng chưa hoàn Cam kết
chỉnh, có thể giao tiếp với những câu đơn 1 chủ ngữ 1 động từ về các chủ đề quen thuộc nhưng còn lúng túng đầu ra IELTS

4.0
trước các các câu hỏi miêu tả chi tiết.
Mục tiêu / Lợi ích dành cho học viên: Học viên được trang bị đầy đủ các nội dung Ngữ pháp, Ngữ âm và 4 kỹ
năng Nghe, Nói, Đọc, Viết sơ cấp và những kiến thức cơ bản nhất trước khi bước vào quá trình luyện thi IELTS.

Tăng tối thiểu 1.200 từ vựng


( tương tự với cấp độ 1. Pre-IELTS A1: 0 - 3.0
nhưng cấu trúc và từ vựng nâng cao hơn ): Kỹ năng nghe:
1. Nghề nghiệp hiện tại và quá khứ. Dạng bài Nghe đa dạng hơn khoá A1 với một số loại câu hỏi mới:
2. Lời mời và đề nghị. L multiple choice – lựa chọn đáp án thích hợp, tóm tắt thông tin, nghe để
nối đoạn hội thoại, sắp xếp các ý theo đúng thứ tự đoạn băng.
3. Thói quen và sở thích.
Các đoạn hội thoại dài hơn, có tốc độ nhanh hơn, nối âm nhiều hơn,
4. Trải nghiệm và sự thay đổi. đòi hỏi sự tập trung cao khi làm bài tập.
5. Ăn uống tại nhà hàng.
6. Miêu tả tính cách, ngoại hình và
các mối quan hệ. Kỹ năng nói:
Bổ sung kiến thức Ngữ âm bằng các âm blend như “cr, bl, pl, dr…”, tìm
7. Du lịch.
8. Phim ảnh và nghệ thuật. S hiểu quy tắc trọng âm từ, trọng âm câu, nối âm.
Thực hành nghe – nói theo các tình huống thông dụng vận dụng các
9. Sức khoẻ. mẫu câu và từ vựng cụ thể
10. Lập kế hoạch tương lai.
Học phát âm theo bảng phiên âm quốc tế IPA.

Nâng cao ngữ pháp: Kỹ năng đọc:


Đọc những đoạn văn đơn khoảng 1000 từ hoặc nhiều đoạn văn ngắn về

R
1. Tính từ sở hữu, sở hữu cách. các nội dung phong phú theo từng Unit để củng cố từ vựng
2. Đại từ chỉ người, đại từ chỉ vật. Các dạng bài tập luyện kỹ năng đọc: tìm từ đồng nghĩa, lựa chọn đáp
3. Danh từ đếm được (số ít, số nhiều). án đúng để hoàn thành câu, trả lời câu hỏi, tóm tắt đoạn văn, đóng vai
người hỏi – đáp để hỏi về các thông tin chi tiết
Danh từ không đếm được.
4. Động từ ở các thì Hiện tại/Quá khứ đơn,
tiếp diễn, hoàn thành, tương lai gần.
Kỹ năng viết:
5. Mạo từ và giới từ.
Các dạng bài tập với kỹ năng viết: viết đoạn văn miêu tả người và sự
6. Hình thức so sánh của tính từ: so sánh
hơn, so sánh nhất, so sánh ngang bằng. W kiện trong quá khứ, viết bài đăng website chia sẻ quan điểm cá nhân,
viết email mời ai đó đi dự tiệc…
7. Câu điều kiện có thực ở hiện tại thể hiện
lời khuyên (advice).
8. Câu có động từ khuyết thiếu “can, would”.
9. Câu ghép với liên từ “so, but, because…”.
IELTS FOUNDATION 3. IELTS B1: 4.0 - 4.5 +
1. Mục tiêu / Lợi ích dành cho học viên: Đảm bảo đầu ra IELTS 4.5+. Giới thiệu về IELTS: format bài thi chuẩn, thời lượng bài thi tiếng
Anh học thuật, phương pháp học IELTS dựa trên các tiêu chí chấm điểm của giám khảo. Mở rộng từ vựng và hoàn thiện hệ thống phát
âm cơ bản, lựa chọn accent Anh Anh hoặc Anh Mỹ để nhất quán.
2. Đối tượng học viên: Có khả năng thảo luận về các chủ đề xã hội, du lịch theo những mẫu câu có sẵn, quen thuộc nhưng chưa thể phản
ứng trước các tình huống giao tiếp thực tế với tốc độ nói chuẩn của người bản ngữ Có thể Đọc – Viết những đoạn văn, thông báo, thư tín
ngắn với những mẫu câu đơn, ghép và từ nối đơn giản, nhưng chưa đủ từ vựng, ngữ pháp và kỹ năng để đối phó với những đoạn văn dài
mang tính học thuật cao.

Hoàn thiện phát âm cơ bản


1. Hoàn thiện hệ thống phát âm cơ bản với 24 phụ
âm đơn vô thanh – hữu thanh (Vd. /p/ vs /b/)
05 Chủ đề lớn trong IELTS và 20 nguyên âm đơn dài – ngắn, nguyên âm
Phát triển toàn diện kiến thức Ngữ pháp, kép (Vd. /I/ /i:/ /aI/).
Ngữ âm, Từ vựng và 4 kỹ năng Nghe – Nói 2. Cách phát âm động từ quá khứ, động từ hiện
– Đọc – Viết thông qua 5 chủ đề lớn: tại số ít, danh từ số nhiều.
3. Áp dụng quy tắc trọng âm từ, trọng âm câu,
1. Địa điểm và các vùng địa lý.
chia quãng trong lời nói.
2. Cuộc sống con người.
3. Phương tiện giao thông. Ôn tập ngữ pháp
4. Sáng chế khoa học, công nghệ. Ôn tập để vận dụng linh hoạt thì hiện tại đơn,
5. Thế giới tự nhiên và các loài động vật. hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành, quá khứ
đơn và danh từ số ít, số nhiều khi diễn tả hành
động hàng ngày, miêu tả cuộc sống và kể về
trải nghiệm quá khứ…

Mở rộng từ vựng
Mở rộng từ vựng một cách khoa học theo từng
chủ đề và chức năng ngữ pháp khi đặt trong
câu.
Khái niệm “root” và “word family“.
Không chỉ học từ bằng cách dịch nghĩa, mà còn
thực hành dự đoán ý nghĩa của từ bằng cách
kết nối các thông tin, dấu hiệu khi được đặt
trong văn cảnh cụ thể.
Giới thiệu 5 quy tắc học từ vựng hiệu quả.
3. Tổng thời gian học : 48 giờ.
4. Tổng số buổi học : 36 Buổi (gồm các buổi học với giáo viên, buổi học phụ đạo và kiểm tra giữa kì, cuối kì). Cam kết
5. Lịch học : 2-3 buổi / tuần với lớp nhóm 6 - 8 học viên. Lịch học linh hoạt với học viên lớp cá nhân 1:1.
đầu ra IELTS
6. Giáo viên : Giáo viên người Việt Nam có chứng chỉ IELT 7.5+, Chứng chỉ giảng dạy tiếng anh, tốt nghiệp đại học đã từng du học hoặc sinh sống tại nước ngoài.
Giáo viên Bản xứ nước ngoài giàu kinh nghiệm giảng dạy và có kỹ năng sư phạm tốt, đang giảng dạy tại các trường chuyên ngữ, đại học tại Việt Nam.
7. Điểm đầu vào kiểm tra trình độ của học viên: 3.5 - 4.0
4.5
Kỹ năng nghe: Kỹ năng nói:
Khái niệm “slow listening“.
Tập trung vào Part 1 (interview) và Part 2 (individual long turn) bằng việc xây dựng công thức trả lời mẫu
L Luyện kỹ năng xác định key words và dự đoán đáp án.
Nhận định những dấu hiệu của đáp án và bẫy của đề thi.
S cho các câu hỏi thường gặp trong đề thi thật.
Luyện phản xạ nhanh trong tình huống quen thuộc, tránh dead time khi giao tiếp.
Tìm từ đồng nghĩa và các ý được paraphrased (viết lại theo
Dựa vào từ khoá để đoán biết nội dung dù không nghe được trọn vẹn câu hỏi.
cách khác).
Nội dung 05 bài học:
Ghi âm theo các đoạn recording để đối chiếu tốc độ và cách
1. Speaking Part 1: Trả lời câu hỏi về thông tin và sở thích cá nhân (background information). Đưa thêm chi
phát âm của người bản ngữ.
tiết để câu trả lời có độ dài đạt chuẩn (adding details)
Làm quen với 4 dạng câu hỏi Listening cơ bản:
2. Speaking Part 1: Phát hiện lỗi sai trong lời nói và cách tự sửa lại để không mất điểm (self correcting
1. Form/Note/Sentence/Table completion.
mistakes). Đưa ra nguyên nhân, kết quả để mở rộng ý (expand the ideas) với liên từ because và so.
2. Labelling a diagram/map/plan.
3. Multiple choice. 3. Speaking Part 2: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài (individual long turn). Phác thảo cấu trúc bài nói. Giới thiệu
4. Pick from a list. các ý lớn. Kết thúc bài nói. Sử dụng các từ chuyển ý để bài nói liền mạch (discourse markers)
Nghe các đoạn recording khó dần, từ chậm đến nhanh với 5 4. Speaking Part 2: Sử dụng 1 phút để viết notes hiệu quả. Luyện nói liên tục trong 2 phút. Đưa ra lý do, ví
bài nghe chính: dụ, kết quả của hành động bằng các từ nối because, so, for example, for instance.
1. Booking a holiday apartment. 5. Speaking Part 1 và 2: Paraphrasing – diễn đạt một ý theo nhiều cách khác-Thể hiện cảm xúc trong bài
2. Finding a travelling companion. nói. Một vài thủ thuật áp dụng khi thiếu vốn từ diễn đạt (coping strategies).
3. A ship’s information announcement.
4. At an exhibition. Kỹ năng viết:
5. Information about a zoo.
Giới thiệu cấu trúc, phân bổ thời gian và tiêu chí chấm điểm của task 1 và task 2.
W Hướng dẫn cách vận dụng từ vựng học thuật để viết đoạn văn với sự sắp xếp các câu đơn, phức, ghép,
Kỹ năng đọc: giản lược theo tỉ lệ hợp lý.
Giới thiệu hai kỹ năng scanning và skimming – giúp tăng tốc Cách viết topic sentence hiệu quả và lựa chọn lối viễn diễn lịch hay quy nạp với từng chủ đề.

R khi đọc tài liệu, áp dụng xuyên suốt lộ trình ôn luyện IELTS.
Hiểu ý đồ sắp xếp khung một đoạn văn. Lựa chọn thông tin từ
Nội dung 05 bài học:
1. Writing task 1: Viết báo cáo dựa trên biểu đồ tròn và biểu đồ cột (pie and bar charts). Cách lựa chọn
thông tin tiêu biểu (selecting key features). Sử dụng số liệu hiệu quả và chính xác (using accurate data).
đoạn văn theo mục đích khác nhau
2. Writing task 1: Viết báo cáo dựa trên biểu đồ và bảng số liệu (charts and tables). So sánh số liệu và lựa
Đánh giá cách phát triển ý tứ, luận điểm trong bài văn để tìm ý
chọn thông tin tiêu biểu (comparing date). Công thức viết overview “ăn điểm” theo từng dạng đề và viết
chính một cách nhanh nhất
đoạn văn hoàn chỉnh.
Xây dựng chiến lược cho 6 dạng câu hỏi Reading thường gặp:
3. Writing task 1: Tóm lược thông tin hai biểu đồ (summarizing). So sánh, đối chiếu các biểu đồ cột
1. Table/Note/Flow-chart/Summary/Sentence completion. (comparing). Nhóm thông tin tương xứng (grouping). Phân tích yêu cầu của đề và lập dàn ý mẫu chung
2. True/False/Not given. cho bài viết task 1 (analyzing the task and planning an answer).
3. Labelling a diagram. 4. Writing task 2: Làm quen với dạng bài thảo luận mặt lợi và bât lợi của một vấn đề (discussing the
4. Matching headings. advantages and disadvantages). Phân tích yêu cầu của đề để lập dàn ý cho bài viết. Cách viết đoạn mở
5. Multiple choice. đầu đủ ý, ăn điểm ngay với 3 câu mẫu– Sử dụng một số từ nối đơn giản: also, and, but, however (linkers).
6. Pick from a list. 5. Writing task 2: Dạng bài đưa ra quan điểm cá nhân (To what extent do you agree or disagree). Cách nghĩ
Luyện đọc và xác định từ chính trong cụm, ý chính trong câu đến toàn bộ các ý tưởng xoay quanh chủ đề (Brainstorming). Tránh lạc đề trong tư duy (irrelevance)-Sắp
và câu chủ đề của mỗi đoạn, bổ sung từ vựng qua 10 bài đọc. xếp các ý tưởng để đảm bảo sự tương đồng và nhất quán trong toàn bài (organizing ideas).
IELTS INTERMEDIATE 4. IELTS B2: 4.5 - 5.0
1. Mục tiêu / Lợi ích dành cho học viên: Đảm bảo đầu ra IELTS 5.0+. Tiếp tục bổ sung từ vựng tiếng Anh học thuật qua 5 chủ đề lớn,
nâng cao ngữ pháp với 7 chủ điểm quan trọng và thành thạo phương pháp học IELTS từng kỹ năng. Hoàn thiện hệ thống phát âm cơ bản
với ngữ điệu như người bản ngữ.
2. Đối tượng học viên: Có thể tự tin giao tiếp trong một số tình huống đã học qua nhưng vẫn còn mắc lỗi khi cố gắng diễn đạt những câu
phức tạp. Có biết về định dạng IELTS nhưng chưa nắm chắc chiến lược ứng phó với từng loại câu hỏi. Chưa kiểm soát được thời gian để
hoàn thành đề thi đúng thời gian giới hạn.

Kỹ năng nghe: Kỹ năng nói:

L Luyện nghe tốc độ cao, sát với đề thi thật theo 5 chiến lược:
1. Predicting content.
S Giới thiệu Speaking Part 3. Discussion.
Xây dựng khoảng 30 mẫu công thức chung để trả lời cho từng loại câu hỏi.
2. Listening for gist. Thực hành giao tiếp phản xạ theo chủ đề.
3. Detecting signposts. Luyện tập cách ứng phó khi không đủ vốn từ và ngữ pháp để không bị trừ điểm.
4. Listening for details. Nội dung 5 bài học:
5. Inferring meaning. 1. Speaking Part 3: So sánh những điểm giống và khác trong câu hỏi của Part 3 với Part 1 đã học ở khoá
Độ khó các bài nghe tăng dần theo từng Unit do độ phức tạp IELTS B1. Khái quát vấn đề (Generalising). Trả lời trọn vẹn câu hỏi.
của cấu trúc và từ vựng, nhiều bẫy trong đề thi hơn Ghi âm 2. Speaking Part 2 và 3: Làm quen với những đề bài thường gặp trong Part 2. Trình bày quan điểm một
theo các đoạn recording để đối chiếu tốc độ và cách phát âm
cách mạch lạc trong Part 3 và giải thích lý do.
của người bản ngữ.
3. Speaking Part 1 và 2: Sử dụng tính từ để khiến câu chi tiết hơn và ăn điểm hơn. Sử dụng fillers và mở
Thực hành 3 dạng câu hỏi Listening cơ bản:
rộng ý để đảm bảo tính trôi chảy của bài nói.
1. Form/Note/Sentence/Flow-chart completion.
4. Speaing Part 2 và 3: Lựa chọn chi tiết thích hợp để trình bày trong bài nói Part 2. Lập cấu trúc bài nói với
2. Matching.
những cụm từ ăn điểm. Phân tích câu hỏi Part 3. Đưa ra câu trả lời đầy đủ và đúng yêu cầu của đề bài.
3. Multiple choice.
5. Speaking Part 2 và Part 3: Thực hành Part 2 theo 4 cue cards ngẫu nhiên. Trả lời từng câu hỏi theo
Nội dung bài nghe để mở rộng từ vựng theo chủ đề:
hướng dẫn. Thảo luận những điểm giống và khác nhau trong Part 3. Sử dụng từ nối diễn tả sự đối lập
1. Successful people.
(although, even though, while, whereas).
2. Applying for an online course.
3. Welcoming visitors to a science museum.
4. Preparing for a talk on desalination.
5. A talk on a traditional Samoan house design. Kỹ năng viết:

Kỹ năng đọc: W Tiếp tục làm quen với các dạng câu hỏi khác của Writing Task 1: loại biểu đồ có xu hướng và biểu đồ
không có xu hướng.
Tiếp tục luyện tập hai kỹ năng scanning và skimming trong Mở rộng từ vựng học thuật và những cấu trúc câu phức tạp hơn trong Writing Task 2 cho cả ba phần
R các dạng bài của khoá học trước.
Thực hành speed reading theo nhiều cách đọc văn bản.
Introduction, Body và Conclusion đối với dạng đề chứa hai câu hỏi và thảo luận hai mặt của một vấn đề.
Nội dung 4 bài học:
Xác định mục đích, giọng văn và thái độ (purpose, tone, 1. Writing task 1: Miêu tả xu hướng thể hiện trên biểu đồ. Sử dụng các cụm động từ và cụm danh từ. Sử
attitude)… qua việc phân tích các dấu hiệu trong bài. dụng thì của động từ thích hợp với các quãng thời gian được nêu ở đề bài. Viết overview đối với dạng biểu
Xây dựng chiến lược cho 4 dạng câu hỏi Reading mới: đồ có xu hướng.
1. Yes/No/Not given – các từ vựng cần lưu ý để tránh bẫy. 2. Writing task 1: Tóm lược sơ đồ thể hiện quá trình. Lập dàn ý chi tiết cho bài viết. Sắp xếp thứ tự thông tin
2. Matching features – kỹ thuật đánh dấu ghi nhớ thông tin. và sử dụng các liên từ chỉ thời gian: after, next, then. So sánh hai sơ đồ trong cùng một bài viết.
3. Matching headings – xác định topic sentence làm bài. 3. Writing task 2: Trả lời dạng đề bài chứa hai câu hỏi. Phân tích đề và lập dàn ý chi tiết. Viết đoạn kết luận
4. Matching sentence endings – xác định từ đồng nghĩa hiệu quả để tóm lược các main ideas.
Đọc và xác định từ chính trong cụm, ý chính trong câu và câu 4. Writing task 2: Thảo luận những ý kiến trái chiều và đưa ra quan điểm cá nhân. Phân tích đề và
chủ đề của mỗi đoạn, bổ sung từ vựng qua 6 bài đọc chính. brainstorm các ý lớn. Lập dàn ý và cấu trúc một bài viết chung. Cách rà soát lỗi sai sau khi viết.
3. Tổng thời gian học : 48 giờ.
4. Tổng số buổi học : 36 Buổi (gồm các buổi học với giáo viên, buổi học phụ đạo và kiểm tra giữa kì, cuối kì). Cam kết
5. Lịch học : 2-3 buổi / tuần với lớp nhóm 6 - 8 học viên. Lịch học linh hoạt với học viên lớp cá nhân 1:1.
đầu ra IELTS
6. Giáo viên : Giáo viên người Việt Nam có chứng chỉ IELT 7.5+, Chứng chỉ giảng dạy tiếng anh, tốt nghiệp đại học đã từng du học hoặc sinh sống tại nước ngoài.
Giáo viên Bản xứ nước ngoài giàu kinh nghiệm giảng dạy và có kỹ năng sư phạm tốt, đang giảng dạy tại các trường chuyên ngữ, đại học tại Việt Nam.
7. Điểm đầu vào kiểm tra trình độ của học viên: 4.5
5.0
05 Chủ đề lớn trong IELTS
Phát triển toàn diện kiến thức Ngữ pháp,
Ngữ âm, Từ vựng và 4 kỹ năng Nghe – Nói
– Đọc – Viết thông qua 5 chủ đề lớn:

1. Đặc tính cá nhân (being human).


2. Khả năng đọc viết (literacy skills).
3. Điểm thu hút du lịch (tourist attractions).
4. Giá trị của từng giọt nước (Every drop counts).
5. Thiết kế kiến trúc (building design).

Hoàn thiện phát âm cơ bản


1. Hoàn thiện hệ thống phát âm cơ bản với
các khái niệm bổ sung về trọng âm từ, trọng
âm câu, ngắt quãng và ngữ điệu như người
bản ngữ.
2. Cách phát âm ending sounds, nối âm và
lược âm.

Nâng cao ngữ pháp


Nâng cao ngữ pháp với những loại câu và Mở rộng từ vựng
cấu trúc phức tạp hơn: Mở rộng từ vựng một cách khoa học theo từng
1. Câu điều kiện nâng cao. chủ đề và chức năng ngữ pháp khi đặt trong câu.
2. Câu ao ước. Chú trọng các từ thể hiện quan điểm cá nhân và
3. Giới từ áp dụng trong câu miêu tả biểu đồ. cảm xúc.
4. Thể bị động. Chức năng và ý nghĩa của từ thay đổi khi thêm
5. Động từ khuyết thiếu. tiền tố và hậu tố.
6. Mệnh đề quan hệ giản lược. Dự đoán ý nghĩa của từ dựa theo văn cảnh và các
7. Câu rút gọn. từ liên quan.
IELTS
IELTSINTERMEDIATE
FOUNDATION IELTS
5. IELTS
B1:B3:
4.05.0-
- 4.55.5
+
1. Mục tiêu / Lợi ích dành cho học viên: Đảm bảo đầu ra IELTS 5.5. Giúp học viên nắm chắc cách làm bài thi và có chiến lược đối với các
dạng câu hỏi khác nhau. Nâng cao vốn từ tiếng Anh học thuật thông qua 4 chủ đề lớn thường gặp trong cuộc sống. Nâng cao trình độ
ngữ pháp tiếng Anh. Giúp học viên tự tin giao tiếp bằng tiếng anh về đa dạng chủ đề với ngữ điệu như người bản ngữ.

2. Đối tượng học viên: Học viên đã có thể tự tin thảo luận về các chủ đề thường gặp trong tiếng Anh nhưng hạn chế vốn từ khi nói về các
chủ đề không quen thuộc. Có khả năng diễn đạt chung bằng tiếng Anh nhưng vẫn hay mắc lỗi và gặp khó khăn khi tiếp xúc với các câu
phức tạp. Đã có kinh nghiệm ôn thi IELTS và muốn nâng cao kỹ năng làm bài.

04 Chủ đề lớn trong IELTS Hoàn thiện phát âm cơ bản


Phát triển toàn diện kiến thức Ngữ pháp, Ngữ âm, Từ vựng và Hoàn thiện hệ thống phát âm cơ bản với các khái
niệm bổ sung về trọng âm của từ, trọng âm câu,
4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết thông qua 4 chủ đề lớn:
ngắt quãng và ngữ điệu như người bản ngữ.
1. Du học – Starting some where new.
Cách phát âm âm cuối, nối âm và lược âm
2. Sức Khỏe – It’s good for you !
Phân biệt các phụ âm hay gây nhầm lẫn
3. Giáo dục – Getting the message across. Nội dung bài học bao gồm: Điểm nhấn trong câu,
4. Phương tiện truyền thông – New media. âm điệu, các phụ âm hay gây nhầm lẫn, cách ngắt
nghỉ trong câu.

Nâng cao ngữ pháp


1. Cách so sánh.
2. Danh từ đếm được và không đếm được.
3. Các thì: quá khứ, hiện tại hoàn thành và hiện tại
hoàn thành tiếp diễn.
4. Các giới từ về thời gian, diễn tả xu hướng, số lượng.

Mở rộng từ vựng
Mở rộng từ vựng khoa học theo từng chủ đề và
chức năng ngữ pháp khi đặt trong câu.
Chú trọng về cách sử dụng từ hợp trong từng ngữ
cảnh khác nhau, bao gồm:
1. Problem or trouble?
2. Affect or effect?
3. Percent or percentage?
4. Teach, learn or study?
5. Find out or know?
6. Cause, factor and reason.
Dự đoán ý nghĩa của từ dựa theo văn cảnh và các
từ liên quan.
3. Tổng thời gian học : 48 giờ.
4. Tổng số buổi học : 36 Buổi (gồm các buổi học với giáo viên, buổi học phụ đạo và kiểm tra giữa kì, cuối kì). Cam kết
5. Lịch học : 2-3 buổi / tuần với lớp nhóm 6 - 8 học viên. Lịch học linh hoạt với học viên lớp cá nhân 1:1.
đầu ra IELTS
6. Giáo viên : Giáo viên người Việt Nam có chứng chỉ IELT 7.5+, Chứng chỉ giảng dạy tiếng anh, tốt nghiệp đại học đã từng du học hoặc sinh sống tại nước ngoài.
Giáo viên Bản xứ nước ngoài giàu kinh nghiệm giảng dạy và có kỹ năng sư phạm tốt, đang giảng dạy tại các trường chuyên ngữ, đại học tại Việt Nam.
7. Điểm đầu vào kiểm tra trình độ của học viên: 5.0
6.0
5.5
Kỹ năng nghe: Kỹ năng nói:
Luyện các bài nghe tốc độ cao, sát với đề thi thực. Luyện tập cả ba phần trong bài thi IELTS Speaking.
L Độ khó các bài nghe dần tăng lên theo từng phần giống do độ phức tạp của cấu trúc và S Xây dựng các mẫu công thức chung để trả lời các dạng câu hỏi.
từ vựng, nhiều bẫy trong đề thi hơn xuất hiện.
Thực hành giao tiếp theo phản xạ và luyện tập cách ứng phó qua việc trả
Luyện tập làm bài thi IELTS kỹ năng Nghe với đa dạng loại câu hỏi:
lời đa dạng câu hỏi về nhiều chủ đề khác nhau.
1. Hoàn thiện form.
Nội dung 4 bài học:
2. Câu hỏi đa lựa chọn.
1. Speaking part 1: Trả lời câu hỏi về sở thích và đời sống cá nhân. Học nêu
3. Hiểu về bản đồ hoặc bản kế hoạch.
4. Chọn từ một danh sách. thêm lý do và ví dụ khi nói.
5. Nối đáp án. 2. Speaking part 2: Luyện tập tự phát biểuCách giới thiệu các luận điểm của
6. Trả lời ngắn gọn. bản thân. Cách bắt đầu và kết thúc một cuộc hội thoại.
Mở rộng nội dung bài nghe để nâng cao từ vựng theo từng chủ đề: 3. Speaking part 2: Hướng dẫn sử dụng từ nối trong giao tiếp.
1. Joining an international social club. 4. Speaking parts 2 and 3: Học về cách sử dụng từ ngữ hợp lý. Cách trả lời
2. A welcome talk. đầy đủ trong bài thi nói. Cách nêu thêm lý do và ví dụ.
3. A student tutorial.
4. A lecture on journalism.

Kỹ năng viết:
Kỹ năng đọc:
Luyện tập làm bài với các dạng câu hỏi ở Writing task 1: Phân biệt các loại
Tiếp tục luyện tập hai kỹ năng scanning và skimming trong các dạng bài.
W
R Luyện tập kỹ năng speed reading trên nhiều dạng văn bản.
Luyện tập bài thi IELTS kỹ năng Đọc với đa dạng loại câu hỏi:
biểu đồ, lựa chọn thông số và nắm bắt xu hướng biểu đồ.
Mở rộng từ vựng học thuật, hướng dẫn cách sắp xếp ý tưởng và cách sắp
1. True/ False/ Not Given. Yes/ No/ Not Given. xếp cấu trúc các đoạn văn ở Writing task 2 đối với dạng đề bài chứa hai
2. Hoàn thành bảng. câu hỏi và thảo luận hai mặt vấn đề.
3. Chọn tiêu đề phù hợp. Nội dung 4 bài học:
4. Chọn đáp án từ danh sách.
1. Writing task 1: Giới thiệu về các dạng biểu đồ. Hướng dẫn cách viết phần
5. Tóm tắt nội dung.
giới thiệu. Chọn lọc thông tin quan trọng. Lên kế hoạch viết câu trả lời.
6. Câu hỏi đa lựa chọn.
2. Writing task 2: Dạng đề bài có hai câu hỏi. Phân tích đề bàiLên ý tưởng bài
7. Hoàn thành ghi chú.
8. Trả lời ngắn gọn.
viết. Sắp xếp ý tưởng thành từng đoạn văn.
Nâng cao khả năng đọc và xác định từ chính trong cụm, ý chính trong câu và câu chủ 3. Writing task 1: Tổng hợp xu hướng trong biểu đồ.
đề của mỗi đoạn, bổ sung từ vựng qua 4 bài đọc với đa dạng chủ đề: 4. Writing task 2: Dạng đề bài đồng ý/ không đồng ý. Cách trả lời câu hỏi.
1. Australian culture and culture shock. Cách viết đoạn mở bài. Phân tích các đoạn văn cách sử dụng từ nối.
2. Organic food: why?
3. Why don’t babies talk like adults?
4. The World Wide Web from its origins.
IELTS ADVANCED 6. IELTS C1: 5.5 - 6.5+
1. Mục tiêu / Lợi ích dành cho học viên: Đảm bảo đầu ra IELTS 6.5+. Giúp học viên thành thạo cách làm bài thi và có chiến lược đối với
các dạng câu hỏi khác nhau. Nâng cao vốn từ tiếng Anh học thuật thông qua 4 chủ đề lớn thường gặp trong cuộc sống. Nâng cao trình
độ ngữ pháp tiếng Anh. Hoàn thiện hệ thống phát âm cơ bản với ngữ điệu như người bản ngữ.
2. Đối tượng học viên: Học viên có thể tự tin giao tiếp trong với vốn từ khá và muốn trau dồi khả năng giao tiếp ở các chủ đề phức tạp
hơn. Đã biết về các dạng bài thi trong IELTS nhưng chưa được luyện tập cũng như nắm chắc chiến lược ứng phó với từng loại câu hỏi. Có
khả năng viết những câu có cấu trúc đơn giản lẫn phức tạp nhưng thiếu linh hoạt trong cách sử dụng tiếng Anh

Kỹ năng nghe: Kỹ năng nói:

L Luyện các bài nghe giống với đề thi thực.


Các bài nghe phức tạp hơn vì liên quan tới các chủ đề lớn trong cuộc sống và các
S Tập trung luyện tập cho phần số 2 và 3 trong bài thi IELTS Speaking, chỉ ra bí quyết
để đạt điểm cao hơn trong phần thi nói số 1.
bối cảnh phức tạp hơn. Hướng dẫn cách lập kế hoạch trước khi nói về một chủ đề, cách nêu nguyên nhân
Độ khó các bài nghe tăng lên theo từng phần giống do độ phức tạp của cấu trúc và và ví dụ.
từ vựng, nhiều bẫy trong đề thi hơn xuất hiện. Xây dựng các chiến lược sửa lỗi cá nhân để tránh mất điểm.
Luyện tập làm bài thi IELTS kỹ năng Nghe với đa dạng loại câu hỏi: Luyện tập diễn đạt về bản thân rõ ràng hơn.
1. Hoàn thiện ghi chú.
Thực hành giao tiếp theo phản xạ và luyện tập cách ứng phó qua việc trả lời đa dạng
2. Hoàn thiện bản.
câu hỏi về nhiều chủ đề khác nhau.
3. Hoàn thiện biểu đồ.
Nội dung 4 bài học:
4. Câu hỏi đa lựa chọn.
1. Speaking parts 2 and 3: Chuẩn bị notes. Cách sử dụng tính từ. Tập nói về một chủ
5. Nối đáp án.
đề nhất định.
6. Hoàn thiện bảng liên kết.
7. Hoàn thành câu. 2. Speaking parts 2 and 3: Sử dụng lý do và ví dụ. Chiến lược tự sửa lỗi sai và diễn tả
Mở rộng nội dung bài nghe trên nhiều bối cảnh, lĩnh vực giao tiếp khác nhau để có về bản thân rõ ràng hơn.
thể mở rộng vốn từ chuyên ngành: 3. Speaking part 1: Cách mở đầu cuộc hội thoại. Cách diễn đạt câu nói của riêng mình.
1. Booking an eco-holiday. 4. Speaking parts 2 and 3: Thực hiện so sánh. Đưa ra các ý tưởng để nói. Hỗ trợ luận
2. A talks about banks and credit cards. điểm với ý kiến của mình. Sắp xếp cấu trúc câu trả lời cho phần 3.
3. A student discussion about a project.
4. A lecture on Japanese stitching.
Kỹ năng viết:
Kỹ năng đọc: W Luyện tập làm bài Writing task 1: tập trung vào nắm bắt cách giới thiệu về thông số
biểu đồ theo cách diễn đạt riêng của mình, phân tích biểu đồ và so sánh sự khác
Nâng cao hai kỹ năng scanning và skimming trong các dạng bài.
R Luyện tập kỹ năng speed reading trên nhiều dạng văn bản.
Luyện tập làm bài thi IELTS kỹ năng Đọc với đa dạng loại câu hỏi:
nhau giữa các biểu đồ.
Mở rộng từ vựng học thuật, hướng dẫn cách sắp xếp ý tưởng và cách sắp xếp cấu
1. True/ False/ Not Given. 6. Chọn đáp án từ danh sách. trúc các đoạn văn ở Writing task 2 đối với dạng đề bài về phân tích điểm mạnh và
2. Yes/ No/ Not Given. 7. Hoàn thiện biểu đồ. điểm yếu, phân tích 2 luồng ý kiến khác nhau.
3. Nối thông tin. 8. Hoàn thiện bản tóm tắt. Nội dung 4 bài học:
4. Nối điểm đặc biệt. 9. Hoàn thành câu. 1. Writing task 1: Tóm tắt biểu đồ. Phân tích đề bài. Viết các đoạn văn. Cách sắp xếp
5. Nối tiêu đề, câu kết thúc. thứ tự thông tin.
10. Hoàn thiện bản liên kết.
Nâng cao khả năng đọc và xác định từ chính trong cụm, ý chính trong câu và câu 2. Writing task 2: Phân tích điểm mạnh và điểm yếu. Giới thiệu và liên kết ý tưởng
chủ đề của mỗi đoạn, đồng thời bổ sung từ vựng qua 4 bài đọc với đa dạng chủ đề:
thành từng đoạn văn. Cách xây dựng thân bài.
1. Out of Africa: solar energy from the Sahara.
3. Writing task 1: Phân tích điểm giống/ khác nhau trên biểu đồ. Hướng dẫn cách viết
2. The way the brain buys.
đoạn mở bài. Cách tránh lặp từ khi viết.
3. The truth about lying.
4. Writing task 2: Diễn giải hai ý kiến khác nhau. Cách để diễn giải ý kiến của bản
4. Passage about restoring a dress.
thân. Cách giới thiệu ý kiến của người khác. Cách viết đoạn kết bài.
3. Tổng thời gian học : 63 giờ
4. Tổng số buổi học : 42 Buổi (gồm các buổi học với giáo viên, buổi học phụ đạo và kiểm tra giữa kì, cuối kì. Cam kết
5. Lịch học : 2-3 buổi / tuần với lớp nhóm 6 - 8 học viên. Lịch học linh hoạt với học viên lớp cá nhân 1:1.
đầu ra IELTS
6. Giáo viên : Giáo viên người Việt Nam có chứng chỉ IELT 7.5+, Chứng chỉ giảng dạy tiếng anh, tốt nghiệp đại học đã từng du học hoặc sinh sống tại nước ngoài.
Giáo viên Bản xứ nước ngoài giàu kinh nghiệm giảng dạy và có kỹ năng sư phạm tốt, đang giảng dạy tại các trường chuyên ngữ, đại học tại Việt Nam.
7. Điểm đầu vào kiểm tra trình độ của học viên: 6.0
6.5
Hoàn thiện phát âm cơ bản
Hoàn thiện hệ thống phát âm cơ bản với các khái
niệm bổ sung về trọng âm từ, trọng âm câu, ngắt
quãng và ngữ điệu như người bản ngữ.
Cách phát nối âm và lược âm.
Cách nhấn mạnh ở trong câu, từ. 04 Chủ đề lớn trong IELTS
Nội dung bài học bao gồm: Phát triển toàn diện kiến thức Ngữ pháp, Ngữ âm, Từ vựng và
1. Điểm nhấn trong câu phần 2. 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết thông qua 4 chủ đề lớn:
2. Điểm nhấn trong từ. 1. Thế giới quanh ta – The world in our hands.
3. Điểm nhấn trong câu phần 3.
2. Kiếm tiền, tiêu tiền – Making money, spending money.
4. Cách nối và ngắt nghỉ trong câu.
3. Các mối quan hệ – Relationships.
Nâng cao ngữ pháp 4. Thời trang và thiết kế – Fashion and design.
1. Dạng bị động.
2. Các mệnh đề quan hệ.
3. Các câu điều kiện.
4. Liên từ.
Mở rộng từ vựng
Mở rộng từ vựng một cách khoa học theo từng chủ đề bao gồm:
1. Tự nhiên, môi trường.
2. Tài chính.
3. Mua sắm.
4. Tâm lý, thái độ.
Nâng cao nhận biết về các biển thể của động từ và danh từ khi
sử dụng trong câu, bao gồm:
1. Verb + to do/ Verb + doing.
2. Tourist or tourism?
3. Age(s)/ Aged/ Age group.
4. Dress (uncountable)/ Dress(es) (countable)/ clothes/cloth.
Dự đoán ý nghĩa của từ dựa theo văn cảnh và các từ liên quan.
Tăng cường khả năng nhận biết từ và đánh vần chính xác.
IELTS ADVANCED 7. IELTS C3: 6.5 - 7.0 + 8. IELTS D1: 7.0 - 7.5 +
1. Mục tiêu / Lợi ích dành cho học viên: Khóa học được thiết kế đặc biệt với các giáo trình nâng cao chuyên sâu nhằm cải thiện tối đa
band điểm của toàn bộ các kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết. Cung cấp toàn bộ các chiến thuật hiệu quả về Từ vựng, Ngữ pháp tốc độ làm
bài và sự tự tin để bứt phá.
2. Đối tượng học viên: Học viên đã tự tin giao tiếp và có thể thảo luận các chủ đề xoay quanh đời sống hằng ngày và các chủ đề học
thuật một cách trôi chảy, tuy nhiên chưa có sự đột phá về từ vựng và cách diễn đạt tự nhiên được như người bản ngữ. Có kiến thức xã
hội khá tốt để viết được những bài luận với chủ đề thường gặp trong IELTS.

Kỹ năng nghe:

L Sử dụng kỹ thuật nhận diện nhanh dạng bài và đọc trước câu hỏi để đạt được hiệu quả cao nhất khi nghe.
Nâng cao kỹ năng nghe và ôn luyện các dạng bài nghe thường xuyên xuất hiện trong IELTS:
1. Hoàn thiện form. 6. Hoàn thiện ghi chú.
2. Hoàn thiện bảng. 7. Câu hỏi đa lựa chọn.
3. Chọn từ một danh sách. 8. Hoàn thiện biểu đồ.
4. Nối đáp án. 9. Hoàn thiện câu.
5. Hoàn thiện bảng liên kết. 10. Trả lời ngắn gọn.
Nghe đa dạng chủ đề để nâng cao vốn từ vựng và làm quen với việc nghe tốt kể cả gặp các chủ đề mới lạ,
các chủ đề bao gồm:
1.A graduate recruitment fair. 5. A talk by a palaeontologist.
2. A colour exhibition. 6. A lecture about animation technology in the film industry.
3. Interview with a physiotherapist. 7. Student discussion about a photography assignment.
4. A lecture on Aboriginal art. 8. lecture on space observation.

Kỹ năng đọc:
Sử dụng kỹ thuật nhận diện nhanh các dạng bài và quyết định thứ tự làm bài để đạt hiệu quả cao nhất.
R Nâng cao kỹ năng và chiến thuật của toàn bộ các dạng bài đọc trong IELTS:
1. True/ False/ Not Given. 8. Tóm tắt nội dung bao gồm bảng.
2. Hoàn thiện ghi chú. 9. Câu hỏi đa lựa chọn.
3. Trả lời ngắn gọn. 10. Hoàn thiện bảng.
4. Nối tiêu đề phù hợp. 11. Hoàn thiện bảng liên kết.
5. Tóm tắt nội dung. 12. Nối thông tin.
6. Chọn đáp án từ danh sách.
13. Hoàn thiện câu.
7. Yes/ No/ Not Given.
14. Nối phần kết thúc của mỗi câu.
Luyện tập đề thi thật với cường độ cao đề làm quen với áp lực và nâng cao tốc độ làm bài đọc.
Củng cố thêm từ vựng thông qua 8 bài đọc theo chủ đề nâng cao:
1.The MIT factor: celebrating 150 years of maverick genius.
2. Learning color words.
3. Examining the placebo effect.
4. The history of the poster.
5. Last man standing.
6. The new way to be a fifth-grader.
7. Gold dusters.
8. The Earth and Space Foundation.
3. Tổng thời gian học : 96 giờ
4. Tổng số buổi học : 72 Buổi (gồm các buổi học với giáo viên, buổi học phụ đạo và kiểm tra giữa kì, cuối kì.) Cam kết
5. Lịch học : 2-3 buổi / tuần với lớp nhóm 6 - 8 học viên. Lịch học linh hoạt với học viên lớp cá nhân 1:1.
đầu ra IELTS
6. Giáo viên : Giáo viên người Việt Nam có chứng chỉ IELT 8.5+, Chứng chỉ giảng dạy tiếng anh, tốt nghiệp đại học đã từng du học hoặc sinh sống tại nước ngoài.
Giáo viên Bản xứ nước ngoài giàu kinh nghiệm giảng dạy và có kỹ năng sư phạm tốt, đang giảng dạy tại các trường chuyên ngữ, đại học tại Việt Nam.
7. Điểm đầu vào kiểm tra trình độ của học viên: 6.0 - 6.5
7.5
Kỹ năng nói:

S Hệ thống toàn bộ 3 phần trong IELTS Speaking với các chiến thuật đạt điểm cao.
Phát triển từ vựng để có thể thảo luận mọi chủ đề được hỏi đến và gây ấn tượng với giảm khảo bằng các cụm động từ và
thành ngữ. Nâng cao độ trôi chảy và cách dùng các từ nối một cách “mượt” và tự nhiên; đồng thời cải thiện phát âm gần
nhất với người bản ngữ.
Nội dung chi tiết 8 bài học:
1. Speaking Part 1: Sử dụng các từ vựng nâng cao khi nói về các chủ đề cơ bản về bản thân. Sử dụng “used to” và “would”
khi nói về quá khứ.
2. Speaking part 2: Cách bắt đầu và kết thúc bài nói. Sử dụng các cụm từ nối hiệu quả giữa các phần trong bài nói. Duy trì độ
trôi chảy và tính mạch lạc.
3. Speaking Part 2: Cách thức take notes nhanh và hiệu quả. Các cụm từ ăn điểm khi mô tả ước mơ và nguyện vọng.
4. Speaking Part 2,3: Sử dụng từ vựng nâng cao về chủ đề nghệ thuật. Cách tiếp cận các chủ đề có tình trừu tượng.
5. Speaking part 2,3: Chiến thuật nói trôi chảy trong 2 phút. Sử dụng cách thức phỏng đoán hoặc đưa giả thuyết.
6. Speaking Part 2,3: Cách paraphrase các từ vựng đã quên hoặc chưa biết. Thảo luận 2 mặt lợi và hại của vấn đề.
7. Speaking part 2,3: Xây dựng dàn bài nói hợp lý. Từ vựng nâng cao khi nói về tương lai.
8. Speaking Part 2,3: Kết hợp các chiến thuật trả lời câu hỏi hiệu quả: so sánh, dự đoán, giải thích, lấy dẫn chứng …

Kỹ năng viết:

W Đa dạng hóa các mẫu câu mô tả Task 1, bứt phá khỏi các mẫu câu mô tả kiểu mẫu quen thuộc để ghi điểm mạnh về từ
vựng và ngữ pháp.
Tập trung chuyên sâu vào cách viết học thuật trong Task 2 bằng các phương pháp Danh từ hóa, sử dụng Câu bị động và
các từ vựng học thuật.
Nâng cao tính mạch lạc trong bài viết bằng cách sử dụng chuỗi từ vựng “Lexical chain” một cách tự nhiên hơn.
Nội dung chi tiết từng bài:
1. Writing Task 1: Củng cố cách viết mở bài và chọn lọc thông tin. Nhóm thông tin và chia đoạn hợp lý. Cách sử dụng cấu
trúc so sánh nâng cao.
2. Writing Task 2: Phân tích đề bài và lập dàn ý. Sử dụng các cụm từ bày tỏ ý kiến cá nhân về vấn đề.
3. Writing Task 1: Tóm tắt các thông tin nổi bật khi có nhiều hơn 1 biểu đồ. Củng cố cách viết Overview và chia đoạn hợp lý.
Sử dụng từ vựng mô tả “số lượng, cường độ và các danh mục".
4. Writing Task 2: Giữ vững quan điểm trong toàn bộ bài viết. Sử dụng dẫn chứng và lý do để khai triển thân bài. Đưa các
luận điểm trái chiều hợp lý.
5. Writing Task 1: Nâng cao dạng bài viết mô tả sơ đồ (Diagram/ Process). Kết nối các số liệu bằng biện pháp so sánh. Sử
dụng phân từ đề diễn đạt mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.
6. Writing Task 2: Các từ nối chuyển ý qua các đoạn văn. Thể hiện quan điểm “cân bằng” và cách sử dụng từ nối liên quan.
7. Writing Task 1: Phân loại số liệu và sắp xếp thông tin. Các lỗi thường gặp về dấu câu.
8. Writing Task 2: Kết nối ý tưởng giữa các đoạn văn một cách logic. Sử dụng từ vựng nâng cao. Tóm tắt thông tin trong
phần kết bài hiệu quả.
TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ IEC
VÌ BẠN CÓ 8 LÝ DO HỌC TẬP &
ĐƠN VỊ TIÊN PHONG ĐÀO TẠO LUYỆN THI IELTS
LUYỆN THI IELTS TẠI IEC
UY TÍN TẠI NAM ĐỊNH

1 CAM KẾT ĐIỂM SỐ IELTS ĐẦU RA


95% học viên đạt được mục tiêu đúng lộ trình.
Điểm IELTS trung bình của học viên IEC là 6.5.

2 THI THỬ IELTS NHƯ THI THẬT


Học viên được thực hành liên tục trên đề thi thật,
THI THỬ ĐỀ THI IELTS
cập nhật để tích lũy kinh nghiệm và chuẩn bị tâm lý. Học bổng 1.000.000 đồng tiền mặt
cho thí sinh đạt điểm trung bình
3 LỘ TRÌNH HỌC TRỌNG TÂM 4 kỹ năng trên 6.5
Căn cứ vào kết quả kiểm tra đầu vào, mỗi học viên được xây dựng
một lộ trình riêng theo đúng năng lực và mục tiêu nhằm tối ưu hoá hiệu quả học tập.
Phương pháp giảng dạy của IEC: lấy học viên là tâm điểm, khuyến khích học viên thể hiện tư duy
và phát huy tiềm năng của bản thân.

4 MÔ HÌNH LỚP HỌC NHỎ MÔI TRƯỜNG GIAO TIẾP


6
Lớp học cá nhân 1:1 cực kì chất lượng giúp học viên TIẾNG ANH QUỐC TẾ KHAI GIẢNG LIÊN TỤC
đạt được điểm số IELTS đầu ra như mong muốn Ở IEC, bạn sẽ sống trong một môi
Các khóa học tiếng anh
trong thời gian sớm nhất. trường giao tiếp tiếng anh hàng ngày.
luyện thi IELTS từ 0 đến 7.0+
Lớp học nhóm 6-8 học viên cùng trình độ đảm bảo ĐỘI NGŨ CHĂM SÓC
học viên tiếp thu kiến thức tốt nhất. 7 Tặng ngay Sổ tay IELTS
HỌC VIÊN TẬN TÂM
5 GIẢNG VIÊN TÂM HUYẾT Mọi ý kiến và mong muốn của bạn từ A........ đến Z
Bên cạnh việc sở hữu chứng chỉ IELTS với điểm số luôn luôn được lắng nghe, đội ngũ
ĐĂNG KÝ NGAY
gần như tối đa, giáo viên tại IEC đều có khả năng sư chăm sóc học viên và Trợ giảng sẽ Hotline: 0967.858.212
phạm với nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy, đã từng đồng hành cùng bạn trong suốt
du học và sinh sống tại nước ngoài. quá trình học tập.

WORKSHOP GIAO TIẾP


8
TIẾNG ANH BỔ ÍCH Chữa bài IELTS WRITING, SPEAKING chi tiết cho học sinh
HOTLINE
Các workshop thường xuyên tổ Gia sư tiếng anh THCS, THPT miễn phí cho học viên
0967.858.212
chức tại IEC sẽ mang tới cho bạn
nhiều kiến thức văn hóa thế giới và
là cơ hội để bạn giao tiếp tiếng anh
với những người bạn quốc tế.
Miễn phí kiểm tra năng lực Tiếng anh và học thử

Hotline: 0967.858.212 - Địa chỉ: 165 Quang Trung, p. Quang Trung, tp. Nam Định

You might also like