Professional Documents
Culture Documents
Kết quả của bài thi IELTS sẽ đánh giá một cách tổng quát và chính xác nhất về khả năng sử dụng tiếng Anh
của bạn khi sống, học tập hoặc làm việc trong môi trường quốc tế. Đặc biệt, nó còn được xem như một vé
thông hành bắt buộc nếu bạn muốn di cư hay học tập tại Úc và Canada.
IELTS Academic IELTS General Training
Theo ước tính, trung bình mỗi năm có khoảng 2-3 triệu thí sinh tham gia các kỳ thi IELTS trên toàn thế giới. (Hình thức Học thuật) (Hình thức Tổng quát)
Hiện IELTS đã xuất hiện tại hơn 140 nước với khoảng 1.200 trung tâm tổ chức thi. Cùng với đó, gần 10.000
trường cao đẳng, đạo học, cơ quan chuyên môn và tổ chức khác đang sử dụng điểm số IELTS để đánh giá Dành cho những bạn muốn đi du học và Dành cho những bạn có dự định di cư,
trình độ tiếng anh của sinh viên hoặc nhân sự, vì vậy, IELTS trở thành hệ thống kiểm tra Anh ngữ đầu ra làm việc trong môi trường có tính học sinh sống và làm việc tại các nước như
dành cho bậc đại học và người di cư phổ biến nhất trên thế giới. thuật... Úc, New Zealand, Anh, Canada...
CẤU TRÚC ĐỀ THI IELTS VÀ THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ
L Chủ yếu làm quen với dạng câu hỏi yêu cầu tìm thông tin chi tiết như:
Chép chính tả, Điền từ vào chỗ trống, Xác định thông tin là đúng hay
1. Chào hỏi, giới thiệu tên tuổi, quê quán.
2. Miêu tả con người, tuổi tác, nghề nghiệp.
sai, Nối hình ảnh với cụm từ miêu tả…
Tốc độ bài tương đối chậm, chưa nối âm nhiều. 3. Nói về địa điểm.
4. Nói về thời gian.
5. Sở thích cá nhân và hoạt động giải trí.
Kỹ năng nói:
6. Gặp gỡ và giao lưu.
Làm quen với bảng phiên âm IPA và giọng Anh Anh, Anh Mỹ với kiến
7. Mua sắm hàng hoá.
S thức cơ bản nhất về 24 phụ âm đơn vô thanh – hữu thanh và 20 nguyên
âm đơn – kép qua các mục “Sounds and Spelling”. 8. Hoạt động hàng ngày.
Thực hành nghe – nói theo các bài tập tình huống cụ thể với mẫu câu 9. Hoạt động trong quá khứ.
cố định. 10. Sự kiện quan trọng trong cuộc sống.
W trộn thành câu hoàn chỉnh, viết email, viết đoạn văn miêu tả các hoạt
động hàng ngày, miêu tả một chuyến du lịch…
Hỏi về số lượng: “How many…”.
6. Thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn.
7. Thì quá khứ đơn.
8. Thì tương lai gần.
9. Câu có chứa động từ khuyết thiếu.
IELTS FOUNDATION 2. Pre - IELTS A2: 3.0 - 4.0
YÊU LẠI TỪ ĐẦU TIẾNG ANH
Khóa học được thiết kế cho học viên đã có kiến thức cơ bản về hệ thống ngữ âm, ngữ pháp nhưng chưa hoàn Cam kết
chỉnh, có thể giao tiếp với những câu đơn 1 chủ ngữ 1 động từ về các chủ đề quen thuộc nhưng còn lúng túng đầu ra IELTS
4.0
trước các các câu hỏi miêu tả chi tiết.
Mục tiêu / Lợi ích dành cho học viên: Học viên được trang bị đầy đủ các nội dung Ngữ pháp, Ngữ âm và 4 kỹ
năng Nghe, Nói, Đọc, Viết sơ cấp và những kiến thức cơ bản nhất trước khi bước vào quá trình luyện thi IELTS.
R
1. Tính từ sở hữu, sở hữu cách. các nội dung phong phú theo từng Unit để củng cố từ vựng
2. Đại từ chỉ người, đại từ chỉ vật. Các dạng bài tập luyện kỹ năng đọc: tìm từ đồng nghĩa, lựa chọn đáp
3. Danh từ đếm được (số ít, số nhiều). án đúng để hoàn thành câu, trả lời câu hỏi, tóm tắt đoạn văn, đóng vai
người hỏi – đáp để hỏi về các thông tin chi tiết
Danh từ không đếm được.
4. Động từ ở các thì Hiện tại/Quá khứ đơn,
tiếp diễn, hoàn thành, tương lai gần.
Kỹ năng viết:
5. Mạo từ và giới từ.
Các dạng bài tập với kỹ năng viết: viết đoạn văn miêu tả người và sự
6. Hình thức so sánh của tính từ: so sánh
hơn, so sánh nhất, so sánh ngang bằng. W kiện trong quá khứ, viết bài đăng website chia sẻ quan điểm cá nhân,
viết email mời ai đó đi dự tiệc…
7. Câu điều kiện có thực ở hiện tại thể hiện
lời khuyên (advice).
8. Câu có động từ khuyết thiếu “can, would”.
9. Câu ghép với liên từ “so, but, because…”.
IELTS FOUNDATION 3. IELTS B1: 4.0 - 4.5 +
1. Mục tiêu / Lợi ích dành cho học viên: Đảm bảo đầu ra IELTS 4.5+. Giới thiệu về IELTS: format bài thi chuẩn, thời lượng bài thi tiếng
Anh học thuật, phương pháp học IELTS dựa trên các tiêu chí chấm điểm của giám khảo. Mở rộng từ vựng và hoàn thiện hệ thống phát
âm cơ bản, lựa chọn accent Anh Anh hoặc Anh Mỹ để nhất quán.
2. Đối tượng học viên: Có khả năng thảo luận về các chủ đề xã hội, du lịch theo những mẫu câu có sẵn, quen thuộc nhưng chưa thể phản
ứng trước các tình huống giao tiếp thực tế với tốc độ nói chuẩn của người bản ngữ Có thể Đọc – Viết những đoạn văn, thông báo, thư tín
ngắn với những mẫu câu đơn, ghép và từ nối đơn giản, nhưng chưa đủ từ vựng, ngữ pháp và kỹ năng để đối phó với những đoạn văn dài
mang tính học thuật cao.
Mở rộng từ vựng
Mở rộng từ vựng một cách khoa học theo từng
chủ đề và chức năng ngữ pháp khi đặt trong
câu.
Khái niệm “root” và “word family“.
Không chỉ học từ bằng cách dịch nghĩa, mà còn
thực hành dự đoán ý nghĩa của từ bằng cách
kết nối các thông tin, dấu hiệu khi được đặt
trong văn cảnh cụ thể.
Giới thiệu 5 quy tắc học từ vựng hiệu quả.
3. Tổng thời gian học : 48 giờ.
4. Tổng số buổi học : 36 Buổi (gồm các buổi học với giáo viên, buổi học phụ đạo và kiểm tra giữa kì, cuối kì). Cam kết
5. Lịch học : 2-3 buổi / tuần với lớp nhóm 6 - 8 học viên. Lịch học linh hoạt với học viên lớp cá nhân 1:1.
đầu ra IELTS
6. Giáo viên : Giáo viên người Việt Nam có chứng chỉ IELT 7.5+, Chứng chỉ giảng dạy tiếng anh, tốt nghiệp đại học đã từng du học hoặc sinh sống tại nước ngoài.
Giáo viên Bản xứ nước ngoài giàu kinh nghiệm giảng dạy và có kỹ năng sư phạm tốt, đang giảng dạy tại các trường chuyên ngữ, đại học tại Việt Nam.
7. Điểm đầu vào kiểm tra trình độ của học viên: 3.5 - 4.0
4.5
Kỹ năng nghe: Kỹ năng nói:
Khái niệm “slow listening“.
Tập trung vào Part 1 (interview) và Part 2 (individual long turn) bằng việc xây dựng công thức trả lời mẫu
L Luyện kỹ năng xác định key words và dự đoán đáp án.
Nhận định những dấu hiệu của đáp án và bẫy của đề thi.
S cho các câu hỏi thường gặp trong đề thi thật.
Luyện phản xạ nhanh trong tình huống quen thuộc, tránh dead time khi giao tiếp.
Tìm từ đồng nghĩa và các ý được paraphrased (viết lại theo
Dựa vào từ khoá để đoán biết nội dung dù không nghe được trọn vẹn câu hỏi.
cách khác).
Nội dung 05 bài học:
Ghi âm theo các đoạn recording để đối chiếu tốc độ và cách
1. Speaking Part 1: Trả lời câu hỏi về thông tin và sở thích cá nhân (background information). Đưa thêm chi
phát âm của người bản ngữ.
tiết để câu trả lời có độ dài đạt chuẩn (adding details)
Làm quen với 4 dạng câu hỏi Listening cơ bản:
2. Speaking Part 1: Phát hiện lỗi sai trong lời nói và cách tự sửa lại để không mất điểm (self correcting
1. Form/Note/Sentence/Table completion.
mistakes). Đưa ra nguyên nhân, kết quả để mở rộng ý (expand the ideas) với liên từ because và so.
2. Labelling a diagram/map/plan.
3. Multiple choice. 3. Speaking Part 2: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài (individual long turn). Phác thảo cấu trúc bài nói. Giới thiệu
4. Pick from a list. các ý lớn. Kết thúc bài nói. Sử dụng các từ chuyển ý để bài nói liền mạch (discourse markers)
Nghe các đoạn recording khó dần, từ chậm đến nhanh với 5 4. Speaking Part 2: Sử dụng 1 phút để viết notes hiệu quả. Luyện nói liên tục trong 2 phút. Đưa ra lý do, ví
bài nghe chính: dụ, kết quả của hành động bằng các từ nối because, so, for example, for instance.
1. Booking a holiday apartment. 5. Speaking Part 1 và 2: Paraphrasing – diễn đạt một ý theo nhiều cách khác-Thể hiện cảm xúc trong bài
2. Finding a travelling companion. nói. Một vài thủ thuật áp dụng khi thiếu vốn từ diễn đạt (coping strategies).
3. A ship’s information announcement.
4. At an exhibition. Kỹ năng viết:
5. Information about a zoo.
Giới thiệu cấu trúc, phân bổ thời gian và tiêu chí chấm điểm của task 1 và task 2.
W Hướng dẫn cách vận dụng từ vựng học thuật để viết đoạn văn với sự sắp xếp các câu đơn, phức, ghép,
Kỹ năng đọc: giản lược theo tỉ lệ hợp lý.
Giới thiệu hai kỹ năng scanning và skimming – giúp tăng tốc Cách viết topic sentence hiệu quả và lựa chọn lối viễn diễn lịch hay quy nạp với từng chủ đề.
R khi đọc tài liệu, áp dụng xuyên suốt lộ trình ôn luyện IELTS.
Hiểu ý đồ sắp xếp khung một đoạn văn. Lựa chọn thông tin từ
Nội dung 05 bài học:
1. Writing task 1: Viết báo cáo dựa trên biểu đồ tròn và biểu đồ cột (pie and bar charts). Cách lựa chọn
thông tin tiêu biểu (selecting key features). Sử dụng số liệu hiệu quả và chính xác (using accurate data).
đoạn văn theo mục đích khác nhau
2. Writing task 1: Viết báo cáo dựa trên biểu đồ và bảng số liệu (charts and tables). So sánh số liệu và lựa
Đánh giá cách phát triển ý tứ, luận điểm trong bài văn để tìm ý
chọn thông tin tiêu biểu (comparing date). Công thức viết overview “ăn điểm” theo từng dạng đề và viết
chính một cách nhanh nhất
đoạn văn hoàn chỉnh.
Xây dựng chiến lược cho 6 dạng câu hỏi Reading thường gặp:
3. Writing task 1: Tóm lược thông tin hai biểu đồ (summarizing). So sánh, đối chiếu các biểu đồ cột
1. Table/Note/Flow-chart/Summary/Sentence completion. (comparing). Nhóm thông tin tương xứng (grouping). Phân tích yêu cầu của đề và lập dàn ý mẫu chung
2. True/False/Not given. cho bài viết task 1 (analyzing the task and planning an answer).
3. Labelling a diagram. 4. Writing task 2: Làm quen với dạng bài thảo luận mặt lợi và bât lợi của một vấn đề (discussing the
4. Matching headings. advantages and disadvantages). Phân tích yêu cầu của đề để lập dàn ý cho bài viết. Cách viết đoạn mở
5. Multiple choice. đầu đủ ý, ăn điểm ngay với 3 câu mẫu– Sử dụng một số từ nối đơn giản: also, and, but, however (linkers).
6. Pick from a list. 5. Writing task 2: Dạng bài đưa ra quan điểm cá nhân (To what extent do you agree or disagree). Cách nghĩ
Luyện đọc và xác định từ chính trong cụm, ý chính trong câu đến toàn bộ các ý tưởng xoay quanh chủ đề (Brainstorming). Tránh lạc đề trong tư duy (irrelevance)-Sắp
và câu chủ đề của mỗi đoạn, bổ sung từ vựng qua 10 bài đọc. xếp các ý tưởng để đảm bảo sự tương đồng và nhất quán trong toàn bài (organizing ideas).
IELTS INTERMEDIATE 4. IELTS B2: 4.5 - 5.0
1. Mục tiêu / Lợi ích dành cho học viên: Đảm bảo đầu ra IELTS 5.0+. Tiếp tục bổ sung từ vựng tiếng Anh học thuật qua 5 chủ đề lớn,
nâng cao ngữ pháp với 7 chủ điểm quan trọng và thành thạo phương pháp học IELTS từng kỹ năng. Hoàn thiện hệ thống phát âm cơ bản
với ngữ điệu như người bản ngữ.
2. Đối tượng học viên: Có thể tự tin giao tiếp trong một số tình huống đã học qua nhưng vẫn còn mắc lỗi khi cố gắng diễn đạt những câu
phức tạp. Có biết về định dạng IELTS nhưng chưa nắm chắc chiến lược ứng phó với từng loại câu hỏi. Chưa kiểm soát được thời gian để
hoàn thành đề thi đúng thời gian giới hạn.
L Luyện nghe tốc độ cao, sát với đề thi thật theo 5 chiến lược:
1. Predicting content.
S Giới thiệu Speaking Part 3. Discussion.
Xây dựng khoảng 30 mẫu công thức chung để trả lời cho từng loại câu hỏi.
2. Listening for gist. Thực hành giao tiếp phản xạ theo chủ đề.
3. Detecting signposts. Luyện tập cách ứng phó khi không đủ vốn từ và ngữ pháp để không bị trừ điểm.
4. Listening for details. Nội dung 5 bài học:
5. Inferring meaning. 1. Speaking Part 3: So sánh những điểm giống và khác trong câu hỏi của Part 3 với Part 1 đã học ở khoá
Độ khó các bài nghe tăng dần theo từng Unit do độ phức tạp IELTS B1. Khái quát vấn đề (Generalising). Trả lời trọn vẹn câu hỏi.
của cấu trúc và từ vựng, nhiều bẫy trong đề thi hơn Ghi âm 2. Speaking Part 2 và 3: Làm quen với những đề bài thường gặp trong Part 2. Trình bày quan điểm một
theo các đoạn recording để đối chiếu tốc độ và cách phát âm
cách mạch lạc trong Part 3 và giải thích lý do.
của người bản ngữ.
3. Speaking Part 1 và 2: Sử dụng tính từ để khiến câu chi tiết hơn và ăn điểm hơn. Sử dụng fillers và mở
Thực hành 3 dạng câu hỏi Listening cơ bản:
rộng ý để đảm bảo tính trôi chảy của bài nói.
1. Form/Note/Sentence/Flow-chart completion.
4. Speaing Part 2 và 3: Lựa chọn chi tiết thích hợp để trình bày trong bài nói Part 2. Lập cấu trúc bài nói với
2. Matching.
những cụm từ ăn điểm. Phân tích câu hỏi Part 3. Đưa ra câu trả lời đầy đủ và đúng yêu cầu của đề bài.
3. Multiple choice.
5. Speaking Part 2 và Part 3: Thực hành Part 2 theo 4 cue cards ngẫu nhiên. Trả lời từng câu hỏi theo
Nội dung bài nghe để mở rộng từ vựng theo chủ đề:
hướng dẫn. Thảo luận những điểm giống và khác nhau trong Part 3. Sử dụng từ nối diễn tả sự đối lập
1. Successful people.
(although, even though, while, whereas).
2. Applying for an online course.
3. Welcoming visitors to a science museum.
4. Preparing for a talk on desalination.
5. A talk on a traditional Samoan house design. Kỹ năng viết:
Kỹ năng đọc: W Tiếp tục làm quen với các dạng câu hỏi khác của Writing Task 1: loại biểu đồ có xu hướng và biểu đồ
không có xu hướng.
Tiếp tục luyện tập hai kỹ năng scanning và skimming trong Mở rộng từ vựng học thuật và những cấu trúc câu phức tạp hơn trong Writing Task 2 cho cả ba phần
R các dạng bài của khoá học trước.
Thực hành speed reading theo nhiều cách đọc văn bản.
Introduction, Body và Conclusion đối với dạng đề chứa hai câu hỏi và thảo luận hai mặt của một vấn đề.
Nội dung 4 bài học:
Xác định mục đích, giọng văn và thái độ (purpose, tone, 1. Writing task 1: Miêu tả xu hướng thể hiện trên biểu đồ. Sử dụng các cụm động từ và cụm danh từ. Sử
attitude)… qua việc phân tích các dấu hiệu trong bài. dụng thì của động từ thích hợp với các quãng thời gian được nêu ở đề bài. Viết overview đối với dạng biểu
Xây dựng chiến lược cho 4 dạng câu hỏi Reading mới: đồ có xu hướng.
1. Yes/No/Not given – các từ vựng cần lưu ý để tránh bẫy. 2. Writing task 1: Tóm lược sơ đồ thể hiện quá trình. Lập dàn ý chi tiết cho bài viết. Sắp xếp thứ tự thông tin
2. Matching features – kỹ thuật đánh dấu ghi nhớ thông tin. và sử dụng các liên từ chỉ thời gian: after, next, then. So sánh hai sơ đồ trong cùng một bài viết.
3. Matching headings – xác định topic sentence làm bài. 3. Writing task 2: Trả lời dạng đề bài chứa hai câu hỏi. Phân tích đề và lập dàn ý chi tiết. Viết đoạn kết luận
4. Matching sentence endings – xác định từ đồng nghĩa hiệu quả để tóm lược các main ideas.
Đọc và xác định từ chính trong cụm, ý chính trong câu và câu 4. Writing task 2: Thảo luận những ý kiến trái chiều và đưa ra quan điểm cá nhân. Phân tích đề và
chủ đề của mỗi đoạn, bổ sung từ vựng qua 6 bài đọc chính. brainstorm các ý lớn. Lập dàn ý và cấu trúc một bài viết chung. Cách rà soát lỗi sai sau khi viết.
3. Tổng thời gian học : 48 giờ.
4. Tổng số buổi học : 36 Buổi (gồm các buổi học với giáo viên, buổi học phụ đạo và kiểm tra giữa kì, cuối kì). Cam kết
5. Lịch học : 2-3 buổi / tuần với lớp nhóm 6 - 8 học viên. Lịch học linh hoạt với học viên lớp cá nhân 1:1.
đầu ra IELTS
6. Giáo viên : Giáo viên người Việt Nam có chứng chỉ IELT 7.5+, Chứng chỉ giảng dạy tiếng anh, tốt nghiệp đại học đã từng du học hoặc sinh sống tại nước ngoài.
Giáo viên Bản xứ nước ngoài giàu kinh nghiệm giảng dạy và có kỹ năng sư phạm tốt, đang giảng dạy tại các trường chuyên ngữ, đại học tại Việt Nam.
7. Điểm đầu vào kiểm tra trình độ của học viên: 4.5
5.0
05 Chủ đề lớn trong IELTS
Phát triển toàn diện kiến thức Ngữ pháp,
Ngữ âm, Từ vựng và 4 kỹ năng Nghe – Nói
– Đọc – Viết thông qua 5 chủ đề lớn:
2. Đối tượng học viên: Học viên đã có thể tự tin thảo luận về các chủ đề thường gặp trong tiếng Anh nhưng hạn chế vốn từ khi nói về các
chủ đề không quen thuộc. Có khả năng diễn đạt chung bằng tiếng Anh nhưng vẫn hay mắc lỗi và gặp khó khăn khi tiếp xúc với các câu
phức tạp. Đã có kinh nghiệm ôn thi IELTS và muốn nâng cao kỹ năng làm bài.
Mở rộng từ vựng
Mở rộng từ vựng khoa học theo từng chủ đề và
chức năng ngữ pháp khi đặt trong câu.
Chú trọng về cách sử dụng từ hợp trong từng ngữ
cảnh khác nhau, bao gồm:
1. Problem or trouble?
2. Affect or effect?
3. Percent or percentage?
4. Teach, learn or study?
5. Find out or know?
6. Cause, factor and reason.
Dự đoán ý nghĩa của từ dựa theo văn cảnh và các
từ liên quan.
3. Tổng thời gian học : 48 giờ.
4. Tổng số buổi học : 36 Buổi (gồm các buổi học với giáo viên, buổi học phụ đạo và kiểm tra giữa kì, cuối kì). Cam kết
5. Lịch học : 2-3 buổi / tuần với lớp nhóm 6 - 8 học viên. Lịch học linh hoạt với học viên lớp cá nhân 1:1.
đầu ra IELTS
6. Giáo viên : Giáo viên người Việt Nam có chứng chỉ IELT 7.5+, Chứng chỉ giảng dạy tiếng anh, tốt nghiệp đại học đã từng du học hoặc sinh sống tại nước ngoài.
Giáo viên Bản xứ nước ngoài giàu kinh nghiệm giảng dạy và có kỹ năng sư phạm tốt, đang giảng dạy tại các trường chuyên ngữ, đại học tại Việt Nam.
7. Điểm đầu vào kiểm tra trình độ của học viên: 5.0
6.0
5.5
Kỹ năng nghe: Kỹ năng nói:
Luyện các bài nghe tốc độ cao, sát với đề thi thực. Luyện tập cả ba phần trong bài thi IELTS Speaking.
L Độ khó các bài nghe dần tăng lên theo từng phần giống do độ phức tạp của cấu trúc và S Xây dựng các mẫu công thức chung để trả lời các dạng câu hỏi.
từ vựng, nhiều bẫy trong đề thi hơn xuất hiện.
Thực hành giao tiếp theo phản xạ và luyện tập cách ứng phó qua việc trả
Luyện tập làm bài thi IELTS kỹ năng Nghe với đa dạng loại câu hỏi:
lời đa dạng câu hỏi về nhiều chủ đề khác nhau.
1. Hoàn thiện form.
Nội dung 4 bài học:
2. Câu hỏi đa lựa chọn.
1. Speaking part 1: Trả lời câu hỏi về sở thích và đời sống cá nhân. Học nêu
3. Hiểu về bản đồ hoặc bản kế hoạch.
4. Chọn từ một danh sách. thêm lý do và ví dụ khi nói.
5. Nối đáp án. 2. Speaking part 2: Luyện tập tự phát biểuCách giới thiệu các luận điểm của
6. Trả lời ngắn gọn. bản thân. Cách bắt đầu và kết thúc một cuộc hội thoại.
Mở rộng nội dung bài nghe để nâng cao từ vựng theo từng chủ đề: 3. Speaking part 2: Hướng dẫn sử dụng từ nối trong giao tiếp.
1. Joining an international social club. 4. Speaking parts 2 and 3: Học về cách sử dụng từ ngữ hợp lý. Cách trả lời
2. A welcome talk. đầy đủ trong bài thi nói. Cách nêu thêm lý do và ví dụ.
3. A student tutorial.
4. A lecture on journalism.
Kỹ năng viết:
Kỹ năng đọc:
Luyện tập làm bài với các dạng câu hỏi ở Writing task 1: Phân biệt các loại
Tiếp tục luyện tập hai kỹ năng scanning và skimming trong các dạng bài.
W
R Luyện tập kỹ năng speed reading trên nhiều dạng văn bản.
Luyện tập bài thi IELTS kỹ năng Đọc với đa dạng loại câu hỏi:
biểu đồ, lựa chọn thông số và nắm bắt xu hướng biểu đồ.
Mở rộng từ vựng học thuật, hướng dẫn cách sắp xếp ý tưởng và cách sắp
1. True/ False/ Not Given. Yes/ No/ Not Given. xếp cấu trúc các đoạn văn ở Writing task 2 đối với dạng đề bài chứa hai
2. Hoàn thành bảng. câu hỏi và thảo luận hai mặt vấn đề.
3. Chọn tiêu đề phù hợp. Nội dung 4 bài học:
4. Chọn đáp án từ danh sách.
1. Writing task 1: Giới thiệu về các dạng biểu đồ. Hướng dẫn cách viết phần
5. Tóm tắt nội dung.
giới thiệu. Chọn lọc thông tin quan trọng. Lên kế hoạch viết câu trả lời.
6. Câu hỏi đa lựa chọn.
2. Writing task 2: Dạng đề bài có hai câu hỏi. Phân tích đề bàiLên ý tưởng bài
7. Hoàn thành ghi chú.
8. Trả lời ngắn gọn.
viết. Sắp xếp ý tưởng thành từng đoạn văn.
Nâng cao khả năng đọc và xác định từ chính trong cụm, ý chính trong câu và câu chủ 3. Writing task 1: Tổng hợp xu hướng trong biểu đồ.
đề của mỗi đoạn, bổ sung từ vựng qua 4 bài đọc với đa dạng chủ đề: 4. Writing task 2: Dạng đề bài đồng ý/ không đồng ý. Cách trả lời câu hỏi.
1. Australian culture and culture shock. Cách viết đoạn mở bài. Phân tích các đoạn văn cách sử dụng từ nối.
2. Organic food: why?
3. Why don’t babies talk like adults?
4. The World Wide Web from its origins.
IELTS ADVANCED 6. IELTS C1: 5.5 - 6.5+
1. Mục tiêu / Lợi ích dành cho học viên: Đảm bảo đầu ra IELTS 6.5+. Giúp học viên thành thạo cách làm bài thi và có chiến lược đối với
các dạng câu hỏi khác nhau. Nâng cao vốn từ tiếng Anh học thuật thông qua 4 chủ đề lớn thường gặp trong cuộc sống. Nâng cao trình
độ ngữ pháp tiếng Anh. Hoàn thiện hệ thống phát âm cơ bản với ngữ điệu như người bản ngữ.
2. Đối tượng học viên: Học viên có thể tự tin giao tiếp trong với vốn từ khá và muốn trau dồi khả năng giao tiếp ở các chủ đề phức tạp
hơn. Đã biết về các dạng bài thi trong IELTS nhưng chưa được luyện tập cũng như nắm chắc chiến lược ứng phó với từng loại câu hỏi. Có
khả năng viết những câu có cấu trúc đơn giản lẫn phức tạp nhưng thiếu linh hoạt trong cách sử dụng tiếng Anh
Kỹ năng nghe:
L Sử dụng kỹ thuật nhận diện nhanh dạng bài và đọc trước câu hỏi để đạt được hiệu quả cao nhất khi nghe.
Nâng cao kỹ năng nghe và ôn luyện các dạng bài nghe thường xuyên xuất hiện trong IELTS:
1. Hoàn thiện form. 6. Hoàn thiện ghi chú.
2. Hoàn thiện bảng. 7. Câu hỏi đa lựa chọn.
3. Chọn từ một danh sách. 8. Hoàn thiện biểu đồ.
4. Nối đáp án. 9. Hoàn thiện câu.
5. Hoàn thiện bảng liên kết. 10. Trả lời ngắn gọn.
Nghe đa dạng chủ đề để nâng cao vốn từ vựng và làm quen với việc nghe tốt kể cả gặp các chủ đề mới lạ,
các chủ đề bao gồm:
1.A graduate recruitment fair. 5. A talk by a palaeontologist.
2. A colour exhibition. 6. A lecture about animation technology in the film industry.
3. Interview with a physiotherapist. 7. Student discussion about a photography assignment.
4. A lecture on Aboriginal art. 8. lecture on space observation.
Kỹ năng đọc:
Sử dụng kỹ thuật nhận diện nhanh các dạng bài và quyết định thứ tự làm bài để đạt hiệu quả cao nhất.
R Nâng cao kỹ năng và chiến thuật của toàn bộ các dạng bài đọc trong IELTS:
1. True/ False/ Not Given. 8. Tóm tắt nội dung bao gồm bảng.
2. Hoàn thiện ghi chú. 9. Câu hỏi đa lựa chọn.
3. Trả lời ngắn gọn. 10. Hoàn thiện bảng.
4. Nối tiêu đề phù hợp. 11. Hoàn thiện bảng liên kết.
5. Tóm tắt nội dung. 12. Nối thông tin.
6. Chọn đáp án từ danh sách.
13. Hoàn thiện câu.
7. Yes/ No/ Not Given.
14. Nối phần kết thúc của mỗi câu.
Luyện tập đề thi thật với cường độ cao đề làm quen với áp lực và nâng cao tốc độ làm bài đọc.
Củng cố thêm từ vựng thông qua 8 bài đọc theo chủ đề nâng cao:
1.The MIT factor: celebrating 150 years of maverick genius.
2. Learning color words.
3. Examining the placebo effect.
4. The history of the poster.
5. Last man standing.
6. The new way to be a fifth-grader.
7. Gold dusters.
8. The Earth and Space Foundation.
3. Tổng thời gian học : 96 giờ
4. Tổng số buổi học : 72 Buổi (gồm các buổi học với giáo viên, buổi học phụ đạo và kiểm tra giữa kì, cuối kì.) Cam kết
5. Lịch học : 2-3 buổi / tuần với lớp nhóm 6 - 8 học viên. Lịch học linh hoạt với học viên lớp cá nhân 1:1.
đầu ra IELTS
6. Giáo viên : Giáo viên người Việt Nam có chứng chỉ IELT 8.5+, Chứng chỉ giảng dạy tiếng anh, tốt nghiệp đại học đã từng du học hoặc sinh sống tại nước ngoài.
Giáo viên Bản xứ nước ngoài giàu kinh nghiệm giảng dạy và có kỹ năng sư phạm tốt, đang giảng dạy tại các trường chuyên ngữ, đại học tại Việt Nam.
7. Điểm đầu vào kiểm tra trình độ của học viên: 6.0 - 6.5
7.5
Kỹ năng nói:
S Hệ thống toàn bộ 3 phần trong IELTS Speaking với các chiến thuật đạt điểm cao.
Phát triển từ vựng để có thể thảo luận mọi chủ đề được hỏi đến và gây ấn tượng với giảm khảo bằng các cụm động từ và
thành ngữ. Nâng cao độ trôi chảy và cách dùng các từ nối một cách “mượt” và tự nhiên; đồng thời cải thiện phát âm gần
nhất với người bản ngữ.
Nội dung chi tiết 8 bài học:
1. Speaking Part 1: Sử dụng các từ vựng nâng cao khi nói về các chủ đề cơ bản về bản thân. Sử dụng “used to” và “would”
khi nói về quá khứ.
2. Speaking part 2: Cách bắt đầu và kết thúc bài nói. Sử dụng các cụm từ nối hiệu quả giữa các phần trong bài nói. Duy trì độ
trôi chảy và tính mạch lạc.
3. Speaking Part 2: Cách thức take notes nhanh và hiệu quả. Các cụm từ ăn điểm khi mô tả ước mơ và nguyện vọng.
4. Speaking Part 2,3: Sử dụng từ vựng nâng cao về chủ đề nghệ thuật. Cách tiếp cận các chủ đề có tình trừu tượng.
5. Speaking part 2,3: Chiến thuật nói trôi chảy trong 2 phút. Sử dụng cách thức phỏng đoán hoặc đưa giả thuyết.
6. Speaking Part 2,3: Cách paraphrase các từ vựng đã quên hoặc chưa biết. Thảo luận 2 mặt lợi và hại của vấn đề.
7. Speaking part 2,3: Xây dựng dàn bài nói hợp lý. Từ vựng nâng cao khi nói về tương lai.
8. Speaking Part 2,3: Kết hợp các chiến thuật trả lời câu hỏi hiệu quả: so sánh, dự đoán, giải thích, lấy dẫn chứng …
Kỹ năng viết:
W Đa dạng hóa các mẫu câu mô tả Task 1, bứt phá khỏi các mẫu câu mô tả kiểu mẫu quen thuộc để ghi điểm mạnh về từ
vựng và ngữ pháp.
Tập trung chuyên sâu vào cách viết học thuật trong Task 2 bằng các phương pháp Danh từ hóa, sử dụng Câu bị động và
các từ vựng học thuật.
Nâng cao tính mạch lạc trong bài viết bằng cách sử dụng chuỗi từ vựng “Lexical chain” một cách tự nhiên hơn.
Nội dung chi tiết từng bài:
1. Writing Task 1: Củng cố cách viết mở bài và chọn lọc thông tin. Nhóm thông tin và chia đoạn hợp lý. Cách sử dụng cấu
trúc so sánh nâng cao.
2. Writing Task 2: Phân tích đề bài và lập dàn ý. Sử dụng các cụm từ bày tỏ ý kiến cá nhân về vấn đề.
3. Writing Task 1: Tóm tắt các thông tin nổi bật khi có nhiều hơn 1 biểu đồ. Củng cố cách viết Overview và chia đoạn hợp lý.
Sử dụng từ vựng mô tả “số lượng, cường độ và các danh mục".
4. Writing Task 2: Giữ vững quan điểm trong toàn bộ bài viết. Sử dụng dẫn chứng và lý do để khai triển thân bài. Đưa các
luận điểm trái chiều hợp lý.
5. Writing Task 1: Nâng cao dạng bài viết mô tả sơ đồ (Diagram/ Process). Kết nối các số liệu bằng biện pháp so sánh. Sử
dụng phân từ đề diễn đạt mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.
6. Writing Task 2: Các từ nối chuyển ý qua các đoạn văn. Thể hiện quan điểm “cân bằng” và cách sử dụng từ nối liên quan.
7. Writing Task 1: Phân loại số liệu và sắp xếp thông tin. Các lỗi thường gặp về dấu câu.
8. Writing Task 2: Kết nối ý tưởng giữa các đoạn văn một cách logic. Sử dụng từ vựng nâng cao. Tóm tắt thông tin trong
phần kết bài hiệu quả.
TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ IEC
VÌ BẠN CÓ 8 LÝ DO HỌC TẬP &
ĐƠN VỊ TIÊN PHONG ĐÀO TẠO LUYỆN THI IELTS
LUYỆN THI IELTS TẠI IEC
UY TÍN TẠI NAM ĐỊNH
Hotline: 0967.858.212 - Địa chỉ: 165 Quang Trung, p. Quang Trung, tp. Nam Định