Professional Documents
Culture Documents
Thuyết Minh Đồ Án Tốt Nghiệp Mô Hình Chiết Rót
Thuyết Minh Đồ Án Tốt Nghiệp Mô Hình Chiết Rót
ĐẠ
I HỌC ĐÀ NẴNG
TÊN ĐỀ TÀI : ỨNG DỤNG PLC S7- 1200 ĐIỀU KHIỂN MÔ HÌNH CHIẾT RÓT, ĐÓNG NẮP TỰ ĐỘNG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐẠI HỌC
NGÀNH: ………………………………………….
CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỀU KHIỂN
VÀ TỰ DỘNG HÓA
ĐỀ TÀI:
Đà Nẵng, 04/2022
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
KHOA ĐIỆN- ĐIỆN TỬ
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐẠI HỌC
NGÀNH: …………………………………………
CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỀU KHIỂN
VÀ TỰ DỘNG HÓA
ĐỀ TÀI:
Tên đề tài: Ứng dụng PLC S7-1200 điều khiển mô hình chiết rót, đóng nắp chai tự
động.
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Trúc Linh MSV: 1811505520227 Lớp: 18TDH2
Trà Thắng Lợi MSV: 1811505520227 Lớp: 18TDH1
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay các sản phẩm đóng chai được sản xuất ngày càng nhiều phục vụ nhu cầu
ngày càng cao của xã hội, một phần do các sản phẩm đóng chai nói chung được bảo
quản tốt hơn, có thể để được lâu hơn và cũng thuận tiện hơn trong quá trình vận
chuyển sản phẩm đi tiêu thụ so với khi bảo quản trong hộp, túi nilong…ngoài ra một
phần nữa đó là về mặt thẩm mỹ của sản phẩm nên các sản phẩm đóng trong chai, lọ
ngày càng được sản xuất nhiều hơn. Và tất nhiên song song với nó là công nghệ đóng
nắp chai điều khiển bằng hệ thống PLC, khâu không thể thiếu trong dây chuyền sản
xuất các sản phẩm đóng chai .
- Trần Văn Hiếu, “Tự Động Hóa PLC S7 – 1200 Với TIA Portal”, năm 2019, nhà xuất
bản khoa học - kỹ thuật.
- Lê Chí Kiên, “Giáo trình Đo lường cảm biến”, năm 2013, nhà xuất bản Đại Học
Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh.
Chương 4: Thi công mô hình hệ thống chiết rót đóng nắp tự động
KẾT LUẬN
- Mô hình về hệ thống chiết rót đóng nắp tự động, điều khiển và giám sát qua WinCC.
Hiện nay quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa trong công nghiệp là hết sức quan
trọng đối với sự phát triển của một quốc gia. Với các nước phát triển như Mỹ, Nhật,…
thì tự động hóa đã trở nên quen thuộc. Ở các nước này máy móc hầu như đã thay thế
lao động chân tay, số lượng công nhân trong nhà máy đã giảm hẳn và thay vào đó là
những lao động chuyên môn, những kỹ sư có tay nghề, điều khiển giám sát trực tiếp
quá trình sản xuất thông qua máy tính. Việt Nam là nước đang phát triển thì nhu cầu
hiện đại hóa trong công nghiệp là điều hết sức cần thiết đối với sự phát triển kinh tế,
phát triển đất nước.
Áp dụng những kiến thức đã học trong suốt bốn năm học tại trường nhóm chúng
em thực hiện đề tài “ ỨNG DỤNG PLC S7-1200 ĐIỀU KHIỂN MÔ HÌNH CHIẾT
RÓT, ĐÓNG NẮP CHAI TỰ ĐỘNG”.
Là sinh viên ngành Tự động hóa, việc trang bị cho mình những kiến thức về điều
khiển Logic, SCADA là một công cụ hữu hiệu để em bổ sung, mở rộng, và tổng kết
kiến thức căn bản về việc điều khiển các thiết bị và động cơ. Mặc dù vậy, với vị trí là
một sinh viên còn đang ngồi trên ghế nhà trường, với kiến thức và kinh nghiệm thực tế
chưa nhiều chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót, chúng em rất mong nhận
được nhiều ý kiến góp ý của quý thầy cô trong hội đồng để có thêm những kiến thức
quý báu và hoàn thiện hơn trong thời gian tới.
Chúng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến thầy Võ Khánh Thoại cùng các thầy
cô bộ môn Tự động hóa và khoa Điện- Điện tử đã tận tình hướng dẫn, tạo điều kiện
cho nhóm trong suốt quá trình thực hiện đồ án này.
Chúng em xin chân thành cảm ơn !
i
CAM ĐOAN
Nhóm chúng em xin cam đoan trong quá trình hoàn thiện đề tài tốt nghiệp là quá
trình nghiên cứu của nhóm dưới sự hướng dẫn của thầy Võ Khánh Thoại. Đồng thời
những tài liệu được sử dụng đều được trích nguồn rõ ràng đầy đủ.
Nhóm em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm với những nội dung trong đề tài đồ án
của nhóm.
Sinh viên thực hiện
ii
MỤC LỤC
iii
2.2.1. Khái niệm.............................................................................................18
2.2.2. Cấu tạo của hệ SCADA........................................................................18
2.2.3. Ưu điểm................................................................................................19
2.3. Giới thiệu phần mềm TIA Portal....................................................................19
2.3.1. Khái niệm.............................................................................................19
2.3.2. Ưu, nhược điểm của phần mềm............................................................20
2.3.3. Các bước tạo một file project...............................................................21
2.4. Truyền thông giữa máy tính và PLC..............................................................24
Chương 3: CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU KHIỂN VÀ GIÁM SÁT...................................26
3.1. Giới thiệu phần cứng......................................................................................26
3.1.1. Nguồn tổ ong........................................................................................26
3.1.2. Động cơ điện một chiều........................................................................26
3.1.3. Động cơ bơm nước...............................................................................27
3.1.4. Pittong xy lanh.....................................................................................27
3.1.5. Van đảo chiều khí nén..........................................................................29
3.1.6. Cảm biến khoảng cách.........................................................................30
3.1.7. Cảm biến tiệm cận................................................................................31
3.1.8. Role trung gian.....................................................................................33
3.1.9. Nút nhấn nhả........................................................................................34
3.1.10. Băng chuyền sản phẩm.........................................................................35
4.1. Quy trình công nghệ.......................................................................................37
4.1.1. Yêu cầu chính của hệ thống..................................................................37
4.1.2. Các chức năng chính của hệ thống.......................................................37
4.2. Lưu đồ thuật toán...........................................................................................38
4.2.1. Lưu đồ chung của toàn hệ thống..........................................................38
4.2.2. Chế độ bằng tay....................................................................................39
4.2.3. Chế độ vận hành tự động......................................................................39
4.3. Bảng phân công đầu vào ra.............................................................................40
4.3.1. Đầu vào input.......................................................................................40
4.3.2. Đầu ra output.......................................................................................40
4.4. Giản đồ thời gian............................................................................................41
4.5. Sơ đồ khối......................................................................................................42
4.6. Sơ đồ nối dây PLC.........................................................................................42
4.7. Sơ đồ đi dây chi tiết........................................................................................43
4.8. Thiết kế giao diện WinCC..............................................................................44
iv
4.8.1. Tạo màn hình mới cho HMI..................................................................44
4.8.3. Bảng điều khiển của hệ thống...............................................................46
4.9. Thi công mô hình thực tế................................................................................46
KẾT LUẬN.................................................................................................................54
1. Kết quả đạt được............................................................................................54
2. Hạn chế..........................................................................................................54
3. Hướng phát triển đề tài..................................................................................54
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................55
PHỤ LỤC.................................................................................................................... 56
v
DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ
Hình 1. 1 Quá trình chiết rót đóng nắp chai của công ty Tân Hiệp Phát........................1
Hình 1. 2 Máy chiết rót bơm bằng bánh răng.................................................................2
Hình 1. 3 Máy chiết rót bằng bơm piston.......................................................................3
Hình 1. 4 Máy chiết rót bằng bơm trục vít.....................................................................4
Hình 1. 5 Máy chiết rót kiểu đối lưu..............................................................................4
Hình 1. 6 Máy đóng nắp dạng thẳng..............................................................................5
Hình 1. 7 Máy đóng năp dạng xoay...............................................................................6
Hình 1. 8 Chiết rót hệ mâm xoay...................................................................................6
Hình 1. 9 Chiết rót hệ tuần tự.........................................................................................7
vii
DANH SÁCH CÁC BẢNG
viii
DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
ix
Ứng dụng PLC S7 - 1200 điều khiển mô hình chiết rót, đóng nắp tự động
Hình 1. 1 Quá trình chiết rót đóng nắp chai của công ty Tân Hiệp Phát
Hệ thống chiết rót chai tự động được sử dụng nhiều để phục vụ cho các ngành: thực
phẩm, nước uống, dược phẩm, mỹ phẩm, hóa chất, dầu nhớt,… Sự ra đời của máy
chiết rót tự động đã tiết kiệm cho các nhà sản xuất một khoản chi phí nhân công lớn,
nâng cao năng suất làm việc chiết đóng thành phẩm vào chai.
Hệ thống được kết hợp giữa các khâu chiết rót, đóng nắp, đóng thùng bán tự động.
Bộ điều khiển trung tâm thường sử dụng PLC. Mỗi khâu đều vận hành tự động, nhân
công chỉ tham gia vào một số công đoạn điều khiển, đầu vào và đầu ra (xếp chai vào,
đóng thùng, vận hành máy,...).
Một hệ thống sản xuất đóng chai hiện đại được phân chia thành nhiều khâu nối tiếp
nhau. Chai dừng trong hệ thống thường là chai thành phẩm, nên thường khâu này chỉ
qua súc rửa để làm sạch bụi.
Sau khi được rửa sạch, các chai được băng chuyền đưa đến hệ thống rót liệu, tới vị
trí rót, chai sẽ được dừng chính xác nhờ một con cảm biến, để đảm bảo chính xác hơn
nữa, có thể bố trí các cơ cấu cơ khí để kẹp giữ chai. Việc nhúng và rót vào trong chai
Một bộ cảm biến ở phía đầu ra của chai có thể kiểm tra kết quả đóng nắp của
chai, những chai đủ tiêu chuẩn có thể đi qua và những chai không đủ tiêu chuẩn
sẽ được đưa ra băng tải khác. Máy sẽ tự động dừng nếu bị kẹt ở phía đầu chai.
Cổng truyền thông: PLC thường tích hợp cổng truyền thông Modbus RTU.
Tùy hãng và dòng sản phẩm, PLC có thể được tích hợp thêm các chuẩn
truyền thông khác như Profibus, Profinet, CANopen, EtherCAT.
Out 16 x DC In / 16 x
16 x Relay
Relay
Out
Out
(SM) 4 x Analog In / 2 x
Kiểu 4 x Analog In 2 x Analog In
Analog
tương tự 8 x Analog In 4 x Analog In
Out
2 x DC In / 2 x DC
Kiểu số _ _
Bảng tín Out
hiệu Kiểu 1 x Analog
_ _
(SB) tương tự In
Module truyền thông (CM)
RS485
RS232
Tiếp điểm thường đóng sẽ đóng khi giá trị của bit có địa chỉ n là 0.
Toán hạng n: I, Q, M, L, D.
Giá trị của bit có địa chỉ là n sẽ bằng 1 khi đầu vào của lệnh này
bằng 1 và ngược lại.
Toán hạng n: Q, M, L, D.
Chỉ sử dụng một lệnh out cho 1 địa chỉ.
Giá trị của bit có địa chỉ là n sẽ bằng 1 khi đầu vào của lệnh này
bằng 0 và ngược lại.
Toán hạng n: Q, M, L, D.
Chỉ sử dụng một lệnh out not cho 1 địa chỉ.
Giá trị của các bit có địa chỉ là n sẽ bằng 1 khi đầu vào của lệnh
này bằng 1. Khi đầu vào của lệnh bằng 0 thì bit này vẫn giữ
nguyên trạng thái.
Toán hạng n: Q, M, L, D.
Giá trị của các bit có địa chỉ là n sẽ bằng 0 khi đầu vào của lệnh
này bằng 1. Khi đầu vào của lệnh bằng 0 thì bit này vẫn giữ
nguyên trạng thái.
Toán hạng n: Q, M, L, D.
Lệnh Move di chuyển nội dung ngõ vào IN đến ngõ ra OUT mà
không làm thay đổi giá trị ngõ IN.
Tham số: EN: cho phép ngõ vào.
ENO: cho phép ngõ ra.
IN: nguồn giá trị đến.
OUT1: nơi chuyển đến.
Hệ thống truyền thông: bao gồm các mạng truyền thông công nghiệp, các thiết bị
viễn thông và các thiết bị chuyển đổi dồn kênh có chức năng truyền dữ liệu cấp
trường đến các khối điều khiển và máy chủ
Giao diện người - máy HMI (Human - Machine Interface): Là các thiết bị hiển thị
quá trình xử lý dữ liệu để người vận hành điều khiển các quá trình hoạt động của
hệ thống
2.2.3. Ưu điểm
Cải tiến quy trình hoạt động: Thu thập, lưu trữ và phân tích dữ liệu, nhà quản lý có
cơ sở để cải thiện quy trình tốt hơn với chi phí thấp hơn mà lại hiệu quả hơn.
Nâng cao năng suất:Phân tích các quy trình sản xuất, nhà quản lý có thể dùng các
thông tin này để nâng cao năng suất sản xuất.
Cải thiện chất lượng sản phẩm:Nhờ vào việc phân tích xử lý tình huống kịp thời,
nhà quản lý có thể tìm cách hạn chế, ngăn chặn các sai sót, giảm lượng sản phẩm
lỗi hỏng trong quá trình sản xuất.
Giảm thời gian và chi phí vận hành, bảo trì:giảm thiểu nhân sự giám sát, phát hiện
kịp thời sự cố hỏng hóc giúp doanh nghiệp chủ động phương án và giảm chi phí
bảo trì.
Tăng tính an toàn:hệ thống SCADA thay thế con người giám sát, điều khiển máy
móc tại những khu vực nguy hiểm, độc hại, đồng thời hạn chế sự cố trong quá trình
vận hành.
Bảo toàn vốn đầu tư:các chủ doanh nghiệp luôn cân nhắc bài toán chi phí – lợi ích
khi xem xét đầu tư nâng cấp hệ thống để đảm bảo tính hoạt động lâu dài, hiệu quả.
Một hệ thống SCADA được thiết kế mở sẽ cho phép chủ đầu tư chỉnh sửa, thay đổi
tùy theo quy mô sản xuất, nhờ đó giúp loại bỏ tính nhất thời, có thể tiếp tục đầu tư
nâng cấp với chi phí thấp hơn nhiều
Xylanh CDJ2B10-100
Nút nhấn còn gọi là nút điều khiển là một loại khí cụ điện điều khiển bằng tay,
dùng để điều khiển từ xa các khí cụ điện đóng cắt bằng điện từ, điện xoay chiều, điện
một chiều hạ áp, các dụng cụ báo hiệu và cũng để chuyển đổi các mạch điện điều
khiển, tín hiệu liên động bảo vệ…
3.1.11.Mâm xoay
Mâm xoay là thiết bị có chức năng đưa chai rỗng từ vị trí băng chuyền đến các
khâu tiếp theo là chiết rót và đóng nắp chai trên hệ thống.
Có nhiều cách thiết kế mâm xoay nhưng dựa vào hệ thống điều khiển của nhóm lựa
chọn mâm xoay có 2 tầng nhằm mục đích giữ cho chai ổn định khi di chuyển.
Nguồn
Bước 2: Chọn PLC để kết nối với màn hình HMI. Sau đó nhấn Finish
Hình 4. 12 Bảng điều khiển các chế độ vận hành Auto và Manual
KẾT LUẬN
[1] Trần Văn Hiếu(2019). Tự động hóa với Simatic S7-1200 với TIA Portal, NXB
Khoa học và kỹ thuật
[2] Tài liệu chung- Ebook (2018). Các bộ cảm biến kỹ thuật đo lường điều khiển ,
https://tailieuchung.com/vn/tlID785832_ebook-cac-bo-cam-bien-trong-ky-thuat-do-
luong-va-dieu-khien-phan-1.html
[3] Batiea(2021). Tổng quan về phần mềm TIA Portal của Simens,
https://batiea.com/bai-viet/tong-quan-ve-phan-mem-tia-portal-cua-siemens
[5] vannhapkhau(2021). Van điện từ khí nén/ Airtac, Festo, Stnc, Smc/ 12V, 24V,
220V
https://vannhapkhau.com.vn/van-dien-tu-khi-nen-id72.html
[6] Lê Chí Kiên, Giáo trình Đo lường cảm biến, năm 2013, NXB Đại Học Quốc Gia
TP. Hồ Chí Minh
PHỤ LỤC
Chương trình chính hệ thống
- FC_SIMULATION