Professional Documents
Culture Documents
Thuốc tác động thần kinh thực vật
Thuốc tác động thần kinh thực vật
THỰC VẬT
I. ĐẠI CƯƠNG
- Hệ thần kinh tự động, không chịu tác động của lý trí, điều khiển các cơ quan
nội tạng của cơ thể.
- Trung ương nằm ở hành não, vùng dưới đồi, xuất phát từ tủy sống dọc đốt
sống cổ đến đốt sống lưng.
+ Trung tâm hệ giao cảm: trung tâm cao phía sau vùng dưới đồi, trung
tâm thấp nằm ở sừng bên chất xám tủy sống từ đốt ngực 1 đến đốt thắt
lưng 2.
+ Trung tâm hệ đối giao cảm: trung tâm cao phía trước vùng dưới đồi,
trung tâm thấp gồm ở thân não và phần sừng bên chất xám tủy sống đốt
cùng 2 đến 4 theo dây thần kinh đến ruột già, cơ quan sinh dục.
Hạch
- Tủy thượng thận cũng tiết ra Nor-adrenaline nên cũng được coi là hệ thần kinh
giao cảm nhưng KHÔNG có sợ tiền hạch và hậu hạch.
1. NGUYÊN NHÂN:
- Các bệnh tự miễn
- Tổn thương dây thần kinh.
- Tác dụng phụ của một số loại thuốc.
- Bệnh truyền nhiễm (vi khuẩn, virus).
- Rối loạn di truyền.
- Rối loạn tâm sinh lý.
2. ĐIỀU TRỊ:
- Điều trị triệu chứng, tâm lý liệu pháp, vận động liệu pháp...
- Vận dụng cơ chế tự điều hòa thần kinh thực vật của cơ thể mà có thể
dùng thuốc để trị bệnh. “hệ thần kinh thực vật bình thường nhưng bị
bệnh khác, dùng thuốc tác động lên thực vật (1 trong 2 hệ giao cảm, đối
giao cảm) để trị bệnh khác, cơ thể tự điều chỉnh cân bằng lại”
- Tính chất: hơi tan trong nước, không bền trong dung dịch trung tính hoặc
kiềm.
+ 2 nhóm OH dễ bị oxh thành phenon.
+ Có thể khử AgNO3 thành Ag hoặc Cu(II) thành Cu(I).
- Định tính: phổ hồng ngoại, góc quay cực.
- Thử tinh khiết: sắc ký lớp mỏng, UV.
- Định lượng: môi trường khan.
- Tác dụng dược lý: trực tiếp tác động lên thụ thể α và β, là tim đập nhanh
mạnh => TĂNG HUYẾT ÁP. Gây co mạch ở mạch da, mạch tạng (α) nhưng
lại giãn mạch ở nơi khác (mạch cơ vân, mạch phổi (β)) => không thay đổi
hoặc giảm nhẹ huyết áp, chỉ dùng adrenalin khi huyết áp tụt gây shock. Tác
động lên β2 gây giãn phế quản.
- Chỉ định: cầm máu (bên ngoài), tụt huyết áp, bị shock, cấp cứu khi ngưng
(dùnghữu
tim đột ngộtdùng khi lượng tháppháp khác không khả thi, tiêm trực tiếp
các phương
vào động mạch) cómạch THÁ
�bệnh nhân quen thuốc rất nhanh nên Adrenalin để giành cho ngưng hô hấp
đột ngột, cấp cứu, không còn dùng để trị hen nữa.
SALBUTAMOL
cườnggiao
cản
- Tính chất: bột kết tinh trắng, hơi tan nước, tan trong ethanol 96%
- Định tính: IR, UV
- Định lượng: môi trường khan
- Tác dụng dược lý: chọn lọc trên β2 (cơ trơn phế quản, mạch máu, cổ tử
cung) ít tác dụng hơn nhiều trên β1 (cơ tim). Tác dụng mạnh nhất ở β3 (kìm
tổng hợp và phân hủy mạnh chất béo) => giảm mỡ tăng nạc. theosina.ec vậnđộngviênJ
- Chỉ định: dùng thời gian ngắn trong thai kỳ chuyển dạ sớm không biến
chứng từ tuần 24 đến tuần 33 => làm chậm thời gian sinh. Trị hen nặng, hen
ác tính, viêm phế quản mãn tính, giãn phế nang.
- Tác dụng phụ: do tác động lên β nên ảnh hưởng toàn thân, chủ yếu là nhịp
tim nhanh.
- Chống chỉ định: mẫn cảm thuốc, nhiễm khuẩn nước ối, chảy máu nhiều ở
tử cung, mang thai nhiều lần, bệnh tim nặng.
- Tương tác thuốc:
+ Halothan làm tử cung đờ, tăng chảy máu; tăng phản ứng lên tim làm
loạn nhịp tim nặng.
+ Thận trọng thuốc chống tiểu đường vì thuốc kích thích β làm tăng
đường huyết.
+ không dùng chung với thuốc chẹn β như propanolol, giảm liều khi dùng
chung với các thuốc kích thích β khác.
METHYLDOPA
Ức chế anh
giao
anh
khang đấtgiao
- Tính chất: bột kết tinh trắng, ít tan nước, rất ít tan cồn, tan trong acid vô cơ
loãng, tạo phức molibdat.
- Định tính: Phổ hồng ngoại, pư màu.
- Định lượng: môi trường khan.
- Tác dụng dược lý: Thuốc hạ huyết áp ở tư thế đứng và tư thế nằm, có thể
dùng chung với thuốc hạ huyết áp khác. Sinh khả dụng 25%, 70% liều dùng
bài tiết qua thận, trong đó 60% dạng tự do.
THA
Methyldopa có cơ chế kép:
Banđầu comạch
Sau giãnmạch tu
HA
ATROPIN
- Tính chất: rất tan trong nước, tan trong ethanol 96%, vị đắng, dạng
alkaloid, có phản ứng Vitali.
- Định tính: phổ hồng ngoại, PƯ Vitali.
- Định lượng: môi trường khan.
- Tác dụng dược lý: kháng muscarin phần hậu hạch đối giao cảm.
Thuốc ức chế cạnh tranh acetylcholin ở các muscarin receptor và ức chế
acetylcholin ở cơ trơn. Atropin được dùng để ức chế tác dụng của hệ thần
kinh đối giao cảm. Ở liều điều trị có thể t/d yếu lên nicotin receptor.
- Chỉ định: GIẢM nhu động GIẢM co thắt, dùng cho người bị rối loạn tiêu
hóa, loét dạ dày, tiêu chảy cấp, đau thắt đường mật, tiết niệu, Parkinson giai
đoạn đầu, dùng trước phẫu thuật để giảm bài tiết...
Ngộđộcphospho
- Tác dụng phụ: ảnh hưởng toàn thân, khô miệng, đái khó, choáng váng,
gianđmầgtư
lảo đảo....
- Chống chỉ định: phì đại tuyến tiền liệt,glaucom góc đóng, trẻ em khi sốt...