Professional Documents
Culture Documents
THUỐC TIÊM
-
THUỐC TIÊM TRUYỀN
PGS. TS. Phạm Đình Duy
GVCC - BM. Bào Chế - Khoa Dược – ĐH Y Dược TP.HCM
Email: pdduy@ump.edu.vn
Mục Tiêu
2
1. Đại cương
Thuốc tiêm truyền (dung dịch nước hay nhũ tương dầu trong nước).
Bột pha tiêm hoặc dung dịch đậm đặc để pha thuốc tiêm hay thuốc tiêm
truyền.
nhằm mục đích phòng trị bệnh, chẩn đoán và một số mục
đích khác.
sản xuất theo những quy trình nghiêm ngặt
→ đảm bảo vô trùng, không chứa chất gây sốt, tiểu phân cơ
học và chất ô nhiễm khác.
Đại cương
Phân loại
7
Một số chế phẩm có những đặc điểm tương đồng với thuốc tiêm
Đại cương
Phân loại
8
→ sự phân biệt giữa 2 loại thuốc tiêm theo thể tích rất tương đối.
Vd: thuốc tiêm lidocain 3% chai 500 ml trong nha khoa, nhãn khoa hay
dùng liều nhỏ 1-2 ml, nên thuốc này được gọi là thuốc tiêm đa liều.
Đại cương
Phân loại
10
Một số chế phẩm có những đặc điểm tương đồng với thuốc
tiêm:
dạng cấy dưới da
dung dịch thẩm thấu màng bụng, chạy thận nhân tạo.
dung dịch ngâm rửa, bảo quản mô, cơ quan trong quá trình cấy
ghép.
Đại cương
Vị trí tiêm thuốc
13
Yếu tố ảnh hưởng tới sinh khả dụng của thuốc tiêm:
vị trí tiêm,
độ hoà tan của hoạt chất trong dung môi hay hỗn hợp dung môi,
đặc điểm hoá lý của hoạt chất cũng như của dung môi,
Ưu điểm
lựa chọn thay thế - bất tỉnh hoặc nôn mửa.
❖ Chất lỏng, chất điện giải và các chất dinh dưỡng có thể được cung
cấp đồng thời cho bệnh nhân bằng cách tiêm truyền.
Tránh được các vấn đề do dùng thuốc bằng đường uống gây ra
❖ thuốc kém hấp thu,
❖ thuốc kháng sinh amphotericin B, streptomycin,...
❖ bị enzyme tiêu hóa phân hủy
❖ một số thuốc kháng sinh, peptid, protein: insulin, alfa-interferon,
urokinase,..
❖ hoặc bị chuyển hóa lần đầu qua gan.
❖ những thuốc gây kích ứng, phản ứng cục bộ không mong muốn trong
hệ thống tiêu hóa → khó chịu hoặc buồn nôn.
❖ gây mất cân bằng hệ vi sinh có lợi của đường ruột (kháng sinh); táo bón (morphin);
dễ bị nôn mửa (emetin) ,v.v...
Đại cương
Ưu khuyết điểm của đường tiêm
28
khởi phát tác dụng nhanh hơn và sinh khả dụng cao hơn so với
đường uống.
tạo ra tác dụng khu trú tại chỗ.
❖ Ví dụ, các chất gây tê tại chỗ (lidocain) sử dụng trong nha khoa được
tiêm gần dây thần kinh để làm giảm đau tại chỗ tức thời; hoặc dẫn
chất hidrocortison tiêm vào bao khớp hoặc methotrexat tiêm tuỷ sống
sử dụng cho hệ thống phân phối thuốc kéo dài để tạo ra sự
thuận tiện trong việc duy trì điều trị.
Đại cương
Ưu khuyết điểm của đường tiêm
29
Khuyết điểm
đòi hỏi kỹ thuật thích hợp và được thực hiện bởi người có
chuyên môn hoặc người đã được tập huấn.
gây đau hoặc khó chịu → việc tuân thủ của bệnh nhân có thể là
trở ngại.
❖ thuốc không phù hợp với sinh lý con người như thuốc ở pH acid hoặc kiềm, thuốc tiêm
dầu...
không thể loại bỏ trong trường hợp dùng quá liều hoặc xảy ra tác
dụng phụ.
Việc sản xuất các sản phẩm tiêm thường khó khăn và tốn kém
hơn so với các dạng bào chế khác
❖ vì sản phẩm phải đáp ứng với những yêu cầu nghiêm ngặt về đảm bảo vô
khuẩn, không có chất gây sốt và các tiểu phân cơ học.
Đại cương
Yêu cầu chất lượng thuốc tiêm
30
3. Thuốc tiêm không được chứa chất gây sốt hay nội độc
tố vi khuẩn
7. Pha chế
Đại cương
Yêu cầu chất lượng thuốc tiêm
31
nồng độ, hàm lượng → tai biến trầm trọng nhất so với
đường sử dụng khác.
Để ngăn ngừa sự sai sót:
cần cẩn thận trong tính toán lượng hoạt chất cho từng lô /mẻ
thuốc;
cân đong có kiểm tra, giám sát;
kiểm soát, kiểm nghiệm bán thành phẩm đầy đủ.
Đại cương
Yêu cầu chất lượng thuốc tiêm
32
→ thuốc tiêm dạng lỏng thường quy định phải đóng thêm một
lượng thuốc thích hợp.
Số lượng thuốc đóng dư phụ thuộc vào thể tích của thành
phẩm và loại dung môi của thuốc, thể chất đặc nhớt phải
đóng dư nhiều hơn.
Đại cương
Yêu cầu chất lượng thuốc tiêm
33
của quy chế GMP cho nguyên phụ liệu, điều kiện nhà
xưởng, thiết bị, nhân lực,….
Để hỗ trợ cho thực hiện yêu cầu vô khuẩn thuốc tiêm,
một số chất sát khuẩn có thể được thêm vào công thức.
thuốc tiêm dung môi nước: clorocresol nồng độ: 0,2% (W/V),
phenyl mercuric nitrat 0,001 - 0,002%, các nipaeste 0,005 -
0,18%,…
thuốc tiêm dầu dùng: phenol 0,5%, cresol 0,3 %,...
Đại cương
Yêu cầu chất lượng thuốc tiêm
35
quy định.
Chất sát trùng bảo quản chỉ được dùng cho thuốc tiêm
đóng gói đa liều nhưng khi dùng với lượng nhỏ, đơn
liều.
Thuốc tiêm liều dùng lớn hơn 15 ml hoặc tiêm tĩnh
mạch, tiêm tủy sống, tiêm vào tim, tiêm vào mắt, không
được dùng các chất nhóm này.
Hơn nữa, đa số các chất bảo quản chống vi sinh vật
đều có tác dụng phá huyết ít nhiều, ở đặc điểm này thì
chỉ có nhóm nipaeste là an toàn.
Đại cương
Yêu cầu chất lượng thuốc tiêm
36
3. Thuốc tiêm không được chứa chất gây sốt hay nội độc
tố vi khuẩn
Chất gây sốt hay chí nhiệt tố (pyrogene):
những chất nhiễm vào thuốc, sau khi tiêm, chủ yếu theo
đường tĩnh mạch,
tích luỹ đủ lượng sẽ gây phản ứng tăng thân nhiệt (sốt) đặc
trưng.
Người bị nhiễm có cảm giác ớn lạnh ở tủy sống và toàn
thân, cảm giác đó dần trở thành cơn rét run (tay chân run,
răng đánh lập cập, da tím tái) kéo dài 15 – 20 phút. Tiếp theo
cơn sốt xuất hiện, thân nhiệt có thể tăng tới đỉnh điểm ở 40 –
41°C, da đỏ ửng, kéo dài 30 – 60 phút, sau đó bệnh nhân vã
mồ hôi, rồi dần bình phục.
Đại cương
Yêu cầu chất lượng thuốc tiêm
37
3. Thuốc tiêm không được chứa chất gây sốt hay nội độc
tố vi khuẩn
Nguồn gốc chí nhiệt tố
3. Thuốc tiêm không được chứa chất gây sốt hay nội độc
tố vi khuẩn
Nguồn gốc chí nhiệt tố
Đại cương
Yêu cầu chất lượng thuốc tiêm
39
3. Thuốc tiêm không được chứa chất gây sốt hay nội độc
tố vi khuẩn
Bản chất của chí nhiệt tố
3. Thuốc tiêm không được chứa chất gây sốt hay nội độc
tố vi khuẩn
Nguyên tắc thực hiện phòng chống chất gây sốt trong
thuốc tiêm
Nguyên tắc trên hết là phòng ngừa, không để chí nhiệt tố nhiễm vào
thuốc và tương ứng với việc không để nhiễm vi sinh vật vào nguyên liệu
dùng pha chế, bao bì đựng, ...vì vi sinh vật là nguồn sinh ra chất gây sốt
trong thuốc tiêm.
Tiêu chuẩn thuốc tiêm không có chí nhiệt tố hay đạt giới hạn độc tố vi
khuẩn trong thuốc luôn là quan hệ nhân quả với tiêu chuẩn vô khuẩn
của thuốc trong pha chế và bảo quản.
→ việc kiểm soát chất lượng thuốc tiêm có thể gồm cả 2 nội dung: chất
gây sốt và giới hạn độc tố vi khuẩn Endotoxin. Chí nhiệt tố được thử
theo phương pháp thí nghiệm trên thỏ, còn gới hạn Endotoxin được thử
theo phương pháp limulus.
Đại cương
Yêu cầu chất lượng thuốc tiêm
41
https://www.youtube.
com/watch?v=9MZu
aAMNByQ
https://www.youtube.
com/watch?v=V4cm
LIf1TgA
Đại cương
Yêu cầu chất lượng thuốc tiêm
48
thuốc tiêm hỗn dịch: Hỗn dịch để tiêm phải phân tán đều
trong chất dẫn sau khi lắc và kích thước của hạt (particle
size) đa số khoảng 15 - 20 μm và không hơn 50 μm.
thuốc tiêm nhũ tương: Nhũ tương để tiêm là kiểu Dầu / Nước,
phải ổn định không tách lớp, kích thước của hạt nhũ đa số
~1-5 μm.
Trạng thái phân tán sau khi hoá lỏng của bột, khối xốp để
tiêm: thuốc bột, khối xốp để tiêm sau khi hòa tan hoặc phân
tán vào dung môi, chất dẫn thì phải đạt được các trạng thái
cảm quan phù hợp (dung dịch hoặc hỗn dịch) trước khi tiêm.
Đại cương
Yêu cầu chất lượng thuốc tiêm
49
vô khuẩn bằng cách lọc thì phải sử dụng dụng cụ, thiết bị, đồ đựng đã
tiệt khuẩn và pha chế trong điều kiện tuyệt đối vô khuẩn.
Quá trình pha chế một mẻ thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền từ khi
pha thuốc, đóng thuốc, hàn kín và tiệt khuẩn cần hoàn thành
càng nhanh càng tốt, thường trong vòng 12 giờ. Nếu không,
phải bảo quản thuốc trong điều kiện vô khuẩn.
CÔNG THỨC THUỐC TIÊM
Hoạt chất
50
Hoạt chất:
loại nguyên liệu để pha thuốc tiêm,
được sản xuất, đóng gói, cung cấp theo 3 yêu cầu chung của
Dược điển:
◼ tinh khiết dược dụng
◼ vô trùng
◼ không chứa chí nhiệt tố hoặc giới hạn độc tố vi khuẩn.
CÔNG THỨC THUỐC TIÊM
Dung môi
51
Ngoài 3 yêu cầu chung như với hoạt chất, dung môi cần
phải đáp ứng một số yêu cầu riêng:
Phù hợp với hoạt chất và dạng bào chế được lựa chọn
◼ không gây tương kỵ, giúp hoạt chất ổn định và giải phóng hoạt chất theo đúng
yêu cầu.
Không có hoạt tính riêng làm thay đổi hiệu lực điều trị của thuốc và
không độc hoặc rất ít độc, được cơ thể dung nạp, dễ thải trừ .
→ chỉ duy nhất nước cất để pha tiêm là đáp ứng khá đủ
các yêu cầu này, các chất khác đều có ít nhiều nhược
điểm.
Các loại dung môi - chất dẫn hay gặp gồm 2 nhóm:
Nhóm 1: Nước và các chất hòa tan trong nước như alcol và các polyol.
Nhóm 2: Dầu béo và các chất thân dầu như dầu parafin, ether,...
CÔNG THỨC THUỐC TIÊM
Dung môi
52
Nước
dung môi phổ biến nhất được sử dụng để sản xuất thuốc tiêm ở
quy mô lớn.
phải là nước được tinh chế bằng phương pháp chưng cất từ
nước uống được hoặc nước tinh khiết
đáp ứng các tiêu chuẩn tương tự như nước tinh khiết:
◼ trong suốt,
◼ không màu,
◼ pH 5 – 7,
◼ có không quá 1 mg nguyên tố vi lượng trong 100 ml
◼ không có chất gây sốt (đạt giới hạn Endotoxin ≤ 0,25 E.U/ ml)
◼ Nước để pha thuốc tiêm phải được bảo quản trong các thùng
kín ở nhiệt độ dưới hoặc trên phạm vi mà vi sinh vật có thể
phát triển và phải được dùng trong vòng 24 giờ.
CÔNG THỨC THUỐC TIÊM
Dung môi - Nước
53
Đệm (Buffers)
điều chỉnh và duy trì độ pH
Thủy tinh
tính chất hóa học tương đối trơ
có thể chống lại sự bay hơi và chịu được sự tiệt trùng bằng hơi nước.
nhưng mong manh dễ vỡ, đây là vấn đề trong quá trình vận chuyển và
sử dụng.
Có 04 loại thủy tinh dùng trong ngành dược: cấp I, II, III và IV.
◼ Thủy tinh cấp IV không dùng làm bao bì cho thuốc tiêm.
◼ Thủy tinh cấp I là có chất lượng tốt nhất và có thể được sử dụng cho sản
phẩm thuốc tiêm bất kỳ. Đây là thủy tinh trung tính có độ bền với nhiệt cao
và độ bền với nước rất cao.
CÔNG THỨC THUỐC TIÊM
Bao bì đựng thuốc tiêm
67
Thủy tinh
Có 04 loại thủy tinh dùng trong ngành dược: cấp I, II, III và IV.
◼ Thủy tinh cấp II và III là thuỷ tinh kiềm bị ảnh hưởng bởi quá trình hấp tiệt
trùng do đó phải được tiệt trùng bằng nhiệt khô.
◼ Chịu tác động hóa học kém hơn loại I.
◼ Bề mặt thủy tinh cấp II đã được xử lý bằng một loại khí có tính acid ở nhiệt
độ cao để tăng khả năng chịu nước và acid
→ thủy tinh cấp II được sử dụng cho những chế phẩm có tính acid hay trung
tính dùng để tiêm, trong khi đó thủy tinh cấp III chỉ được sử dụng cho các
sản phẩm khô vô trùng.
CÔNG THỨC THUỐC TIÊM
Bao bì đựng thuốc tiêm
68
Nhựa
Dùng cho tiêm truyền
Ưu điểm: khối lượng nhẹ, linh hoạt và bền.
Nhược điểm:
◼ sự hấp phụ của thuốc lên thành chai dễ xảy ra hơn so với thủy tinh;
◼ dung dịch thuốc bên trong có thể thấm ra ngoài ở một số loại nhựa;
◼ nhiều loại nhựa không thể tiệt trùng bằng nhiệt vì chúng sẽ bị mềm, chảy
hoặc mờ gây khó khăn khi kiểm tra sản phẩm.
CÔNG THỨC THUỐC TIÊM
Bao bì đựng thuốc tiêm
69
Nhựa
Một số loại nhựa:
◼ polyethylen (polyolefin) có tính trơ, mờ và tương đối không thấm hơi nước
hay oxy;
◼ polycarbonat có tính trong suốt và có khả năng chịu nhiệt nhưng dễ vỡ và
thấm hơi nước;
◼ polypropylen có tính mờ, chịu nhiệt, độ thẩm thấu hơi nước và khí thấp
nhưng có thể trở nên giòn nếu bảo quản ở nhiệt độ thấp;
◼ polyvinyl chlorid có tính trong suốt và giá thành thấp nhưng giòn và thấm
khí và hơi nước. Nó thường phóng thích chất hóa dẻo và các hạt tiểu phân
vào dung dịch thuốc;
◼ polymethyl-pentan có tính trong suốt, bền và khả năng chịu nhiệt tốt
nhưng giá thành cao.
SẢN XUẤT THUỐC TIÊM
70
SẢN XUẤT THUỐC TIÊM
Môi trường sản xuất
71
Lọc trong
Ethylen oxid hoặc propylen oxid và một khí trơ (ví dụ: CO2)
trong một hệ thống máy được thiết kế đặc biệt.
Hiệu quả tiệt trùng của phương pháp tăng lên (60%) khi có sự
hiện diện của độ ẩm và nhiệt độ cao khoảng 55 °C.
Tiệt trùng dụng cụ y tế và các phụ kiện phẫu thuật có độ xốp
như chăn mền.
cũng có thể được sử dụng để tiệt trùng nguyên liệu ban đầu như hoạt
chất và tá dược.
SẢN XUẤT THUỐC TIÊM
Phương pháp tiệt trùng - Tiệt trùng bằng bức xạ
78
Bức xạ tia cực tím hoạt động chủ yếu trên các bề mặt vật liệu
do có rất ít khả năng thâm nhập sâu hơn do tia cực tím có
năng lượng bức xạ thấp.
→ không có tác dụng tiệt trùng đối với thuốc hay thực phẩm.
một trong những tiêu chí thực hành tốt sản xuất (GMP).
có thể làm giảm mức độ ô nhiễm vi khuẩn trong không khí khoảng 90%
trong vòng 30 phút.
Các bức xạ ion hóa như tia beta, tia gamma, tia X và tia
electron gia tốc (accelerated electron beams)
tiệt trùng các thiết bị y tế và một số loại thuốc tiêm (penicillin,
streptomycin, thiamin và riboflavin)
Hiệu quả của phương pháp dùng bức xạ ion hóa phụ thuộc vào liều
chiếu xạ và thời gian tiếp xúc.
Quy trình pha chế thuốc tiêm
Thuốc tiêm lỏng – Dung dịch
79
Pha chế:
- Quy trình đóng gói phải bảo đảm kín, liên kết
với khâu lọc trong để tránh ô nhiễm nhất là sau
khi lọc vô trùng .
Tiệt trùng:
Tiệt trùng:
https://www.hindawi.com/journals/jchem/2019/9502856/
Thuốc tiêm truyền
91
Định Nghĩa
dung môi nước,
được sản xuất, đóng gói và sử dụng với số lượng lớn từ hàng
trăm đến hàng ngàn mililit,
qua đường tĩnh mạch,
nhằm mục đích trị bệnh, dinh dưỡng, ...
Thể tích đóng gói và sử dụng
Lượng lớn, thường 100 – 1000 ml , thông dụng nhất là 500
ml, hoặc 1000 ml → thuốc tiêm thể tích lớn.
Thuốc tiêm truyền
92
Quy trình -Thao tác pha chế tuỳ cấu trúc của thuốc :
dung dịch, nhũ tương , khối rắn xốp
do đặc điểm về đường tiêm, số lượng sử dụng,..của thuốc
nên cần lưu ý đặc biệt về kỹ thuật pha chế để đảm bảo:
◼ độ trong,
◼ phòng ngừa nhiễm khuẩn,
◼ độc tố và chất gây sốt vào thuốc.
Do vậy, thiết bị pha chế thuốc tiêm truyền phải:
◼ có tính chuyên dụng cao,
◼ với các cụm thiết bị pha chế đồng bộ, khép kín từ khâu tiếp nhận
hoạt chất, đưa hoạt chất, dung môi vào thùng pha chế, hoà tan, lọc,
đóng gói trong chai, tiệt trùng thuốc.
MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
VÀ KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
101
https://vnexpress.net/ly-do-mau-sam-bien-nam-trong-so-chat-long-dat-nhat-hanh-tinh-3853825.html
MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
VÀ KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
119