Professional Documents
Culture Documents
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÁI BÌNH Hình ảnh một số dung dịch thuốc và đường dùng
BM BÀO CHẾ - CÔNG NGHIỆP DƯỢC
1 2
Hình ảnh một số dung dịch thuốc và đường dùng TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Y Tế (2006), Kỹ thuật bào chế và sinh dược học các dạng thuốc,
tập I, NXB Y học.
3 4
4/8/2024
5 6
ĐẠI CƯƠNG
• Hòa tan: là quá trình phân tán đến mức phân tử hoặc ion chất tan
trong dung môi để tạo thành hỗn hợp một tướng lỏng duy nhất và
đồng nhất gọi là dung dịch.
• Dung dịch: là hệ đồng thể gồm 2 hay nhiều chất (ct & dm) mà thành
I. ĐẠI CƯƠNG
phần của chúng thay đổi trong giới hạn rộng (dd khí, lỏng, rắn) Các
chất giống nhau thì hòa tan vào nhau
• Độ tan của một chất: là lượng dung môi tối thiểu cần thiết để hòa
tan hoàn toàn một đơn vị chất đó ở điều kiện tiêu chuẩn.
7
4/8/2024
Cách gọi Lượng dung môi cần thiết để hòa tan 1g chất tan
Rất dễ tan Dưới 1 ml
Dễ tan 1 – 10 ml
Tan được 10 – 30 ml
Hơi tan 30 – 100 ml
Khó tan 100 – 1000 ml
Rất khó tan 1000 – 10.000 ml
Thực tế không tan Trên 10.000 ml
− DDT thường có SKD cao hơn các dạng bào chế có cấu trúc hỗn 1.Theo đường dùng
dịch, nhũ tương và các dạng thuốc rắn khác. • Dùng trong (uống, tiêm)
− Dung dịch nước: dược chất được hấp thu nhanh, có thể hoàn toàn • Dùng ngoài (nhỏ mũi, nhỏ tai, xoa, súc miệng, thụt rửa)
− Dung dịch dầu: tốc độ và mức độ hấp thu thường thấp hơn so với 2. Theo cấu trúc hóa lý:
− Dung dịch keo: thường có cấu trúc micelle hoặc tạo phức với các • Dung dịch keo (1- 1000 nm)
chất cao phân tử dược chất phóng thích chậm và không hoàn • Dung dịch cao phân tử (các chất có KLPT lớn)
Dễ sử dụng cho trẻ em và đối tượng khó Thể tích to, cồng kềnh bất tiện trong
nuốt đóng gói vận chuyển, bảo quản
Cấu trúc dung dịch bền vững về mặt nhiệt Khó phân liều chính xác đối với các chế
DUNG MÔI TÁ DƯỢC
động học, phương pháp bào chế đơn giản phẩm đa liều
DUNG MÔI
Dielectric constant
Yêu cầu:
Hằng số Dung môi Dược chất
1. Diện hòa tan rộng: hòa tan điện môi
được nhiều loại DC
80 Nước Muối
NƯỚC
NƯỚC NƯỚC
− Nước là dung môi phân cực mạnh, hòa tan phần lớn các hợp chất • Nước kiềm hóa hòa tan được các acid, chất lưỡng tính, các saponin.
phân cực: − Nước không hòa tan được nhựa, chất béo, alcaloid base.
• Các acid, base − Nước là chất dẫn tốt cho các dạng thuốc (?). Nhưng cũng là môi
• Các đường có nhóm phân cực trường thuận lợi cho vsv nấm mốc phát triển, các phản ứng lý hóa
• Các phenol, aldehyd, ceton, amin, aminoacid, glicozid, gôm, tanin, phân hủy dược chất
polypeptid, enzym… → Các loại nước thường được sử dụng là nước cất, nước khử khoáng,
• Gốc hydrocarbon trong phân tử càng lớn càng làm giảm độ tan của nước thẩm thấu ngược.
các hợp chất hữu cơ trong nước (?)
• Nước acid hòa tan được các alcaloid base
4/8/2024
− Nước cất thu được phải đạt các tiêu chuẩn tinh khiết về mặt hóa • Loại tạp cơ học: phèn, lắng gạn
• Nồi nước cất được chế tạo có thể hoạt động liên tục hoặc không
liên tục
• Nồi nước cất thông thường chia thành 3 loại tùy vào tương quan vị
trí của bộ phận ngưng tụ và bộ phận bốc hơi
4/8/2024
• Cất đến 1/4 lượng nước ban đầu (không liên tục)
• Với nồi cất liên tục phải dùng nước làm lạnh là nước tinh khiết hay
nước đã xử lý.
4/8/2024
MÁY CẤT NƯỚC ĐA HIỆU ỨNG MÁY CẤT NƯỚC ĐA HIỆU ỨNG
Công suất: 200 - 2.000 lít/giờ − Theo nguyên lý bốc hơi màng rơi nhiều cột.
Đạt tiêu chuẩn chất lượng: ISO 9001- 2008
− Cài đặt chương trình phần mềm PLC Siemens -
- Đáp ứng các tiêu chuẩn khắt khe như: Nước
chương trình điều khiển tự động tiên tiến và hiện
cất pha tiêm, dịch truyền.
- Máy cất nước được thiết kế kiểu nhiều cột, đại nhất thế giới.
xoắn ốc, sử dụng kỹ thuật phân ly 3 cấp xoắn ốc - Màn hình điều khiển cảm ứng với thao tác
trong. thuận tiện cho người sử dụng, hiển thị tất cả các
- Đây là kỹ thuật tiên tiến nhất hiện nay trong thông số hoạt động của máy.
lĩnh vực sx nước cất.
4/8/2024
NƯỚC KHỬ KHOÁNG (nước trao đổi ion) NƯỚC KHỬ KHOÁNG (nước trao đổi ion)
− Là nước tinh khiết về mặt hóa học do quá trình loại sạch các tạp R- H+ + Na+ + Cl- R- Na+ + H+ + Cl-
chất ion trong nước, bằng phương pháp dùng các chất hấp phụ R- H+ + Ca2+ + CO32- 2 R-Ca2+ + 2H+ + CO32-
trao đổi ion. • Nhựa trao đổi anionit (R+OH-): Khi đi qua cột anionit dưới dạng kiềm
− Các chất hấp phụ trao đổi ion được gọi là các ionit. các anion bị hấp phụ và trao đổi ion OH- vào dung dịch, để tạo nước
− Nguyên tắc của phương pháp điều chế nước khử khoáng là cho tinh khiết và trung tính:
nước đi qua cột chứa ionit để giữ lại các ion. R+OH- + H+ + Cl- R+ Cl- + H+OH-
− Có 2 loại nhựa trao đổi: 2R+ OH- + 2H+ + SO42- 2R+ SO42- + H+OH-
• Nhựa cationit ( R-H+): khi đi qua cột cationit dưới dạng acid các R+ ,R- là các gốc cao phân tử
cation bị hấp phụ và trao đổi với H+ vào dung dịch theo quá trình • Các muối carbonat và hydrocarbonat tạo thành sẽ bị phân hủy trong
sau: môi trường acid. Loại khí CO2 bằng cách đun nóng
NƯỚC KHỬ KHOÁNG (nước trao đổi ion) NƯỚC KHỬ KHOÁNG (nước trao đổi ion)
Nước đi qua các cột chứa nhựa trao đổi ion
Ưu điểm Nhược điểm
Kiểm tra chất lượng nước KK bằng đồng hồ đo điện trở
Không cần nguồn nhiệt, thuận tiện và Tạp hòa tan từ nhựa trao đổi ion
dễ thực hiện
Đạt tiêu chuẩn tinh khiết hóa học cao Không đảm bảo các chỉ tiêu về vi sinh
và chất hữu cơ
Ứng dụng
- Điều chế nước thẩm thấu ngược, nước cất
- Rửa dụng cụ, bao bì trực tiếp lần 1 đựng thuốc tiêm
- Sản xuất thuốc không vô khuẩn
4/8/2024
NƯỚC KHỬ KHOÁNG (nước trao đổi ion) NƯỚC THẨM THẤU NGƯỢC
(Reverse osmosis)
• Nguyên tắc: Nén đẩy nước qua màng bán thấm
• Sử dụng màng lọc bán thấm 1-10 A˚
• Sử dụng áp suất cao 100 to 500 psi (7- 34 atm).
Hệ thống trao • Loại khỏi nước phần lớn thành phần hữu cơ như vi khuẩn, virus,
nhưng chỉ 80 - 98% các ion hòa tan
đổi ion của
hãng Milipore
Ưu điểm Nhược điểm • Nước được lọc qua màng siêu lọc (Cellulose triacetate, polyether
Tinh khiết hóa học, vật lý, VSV Gây thiếu khoáng cho người sử sulfone)
dụng. Tốn nhiều nước. Sử dụng • Loại được tạp PTL lớn (cơ học, chí nhiệt tố, vi sinh vật và virus...)
điện gây tốn kém, không an toàn
• Không loại được ion
• Trong hệ thống xử lý nước tinh khiết, màng siêu lọc có thể để ở sau
Ứng dụng
bước khử khoáng
- Rửa lần 1 các bao bì trực tiếp của chế phẩm vô khuẩn
- Sản xuất các chế phẩm không đòi hỏi vô khuẩn và không có chất • Dùng pha chế một số dung dịch đặc biệt đòi hỏi độ tinh khiết cao.
gây sốt
- Điều chế nước cất
SO SÁNH MỨC ĐỘ TINH KHIẾT CỦA CÁC LOẠI NƯỚC CÁC DUNG MÔI PHÂN CỰC THÂN NƯỚC
Tạp Khử khoáng Thẩm thấu Siêu lọc Cất • Hòa tan nhiều chất ít tan trong nước
Glycerin
Cơ học +++ ++ - -
Propylen glycol (PG)
Vi sinh +++ ++ + - Polyethylen glycol (Macrogol, carbowax, PEG)
2-pyrolidon
CNT ++ + + -
4/8/2024
50
51
4/8/2024
ETHANOL GLYCERIN
đ/c: xà phòng hóa chất béo
Vận dụng • Là một chất lỏng không màu, sánh, vị ngọt nóng
• Pha dd cồn dùng ngoài: cồn iod, benzosali,…(bảo quản chỗ • Hòa tan 1 số DC ít phân cực. Dung môi tốt cho tanin, cao mềm,...
mát)
• Hòa tan với cồn, nước ở bất cứ tỷ lệ nào, không hòa tan cloroform, ether,
• Tạo hỗn hợp DM với glycerin-nước, tăng độ tan và độ ổn định:
dầu mỡ.
dung dịch, elixir,…
• Độ nhớt cao, háo ẩm, dễ bắt dính da, niêm mạc
GLYCERIN GLYCERIN
Vận dụng: VD: Elixir paracetamol 2,4%
Paracetamol 2,4 g
• Pha dd dùng ngoài: rà miệng (borat), súc miệng, nhỏ tai,
Ethanol 96% 10,0 ml
bôi da (glycerin-iod),…(hòa tan nóng)
Propylen glycol 10,0 ml
• Tạo hỗn hợp DM: glycerin-EtOH-nước (tăng độ tan và ổn Cồn cloroform 5% 2,0 ml
định DC) Siro đơn 27,5 ml
Dung dịch đỏ Amaranth (BP 80) 0,2 ml
• Hòa tan cao mềm trong potio
Dịch chiết quả mâm xôi (BP 80) 2,5 ml
• Chất làm ngọt Glycerin vừa đủ 100 ml
• Chất hóa dẻo trong bao film, vỏ nang
4/8/2024
CÁC DUNG MÔI KHÔNG PHÂN CỰC THÂN DẦU CÁC DUNG MÔI KHÔNG PHÂN CỰC THÂN DẦU
DẦU THỰC VẬT
Bản chất: glycerid béo bậc cao no/không no
Điều chế bằng PP ép nguội
Đặc tính:
- Hòa tan DC không phân cực (chất béo, tinh dầu, hormon, vitamin
A, D, E…)
- Cơ thể hấp thu được: dầu lạc, vừng, hướng dương…
- Dễ bị ôi khét, nhiễm khuẩn
- Độ nhớt cao (hòa tan nóng), khó lọc (giấy lọc thô, lọc nóng)
Pha dung dịch dầu uống hay đóng nang mềm
4/8/2024
CHẤT TAN
1. Dược chất (một hoặc nhiều dược chất)
2. Các chất tan khác (tá dược)
• Vai trò của nhóm chất đó ?
CHẤT TAN • Dạng bào chế sử dụng?
• Một số chất thường dùng trong nhóm ?
DƯỢC CHẤT
Đánh giá đặc tính lý hóa, khả năng hấp thu
Nghiên cứu tiền công thức
64
4/8/2024
2.Có 3 C bất đối 2. Phân cực yếu -> ít tan trong nước
3.Có nhóm NO2 Dễ bị oxy hóa 3. Nhóm chức amid -> dễ bị thủy phân
4.Có nhóm amid, dễ bị thủy phân 4. Nhóm OH phenol -> acid yếu, dễ bị oxy hóa
5.Độ tan trong nước 1/400 5. Nối đôi liên hợp -> hấp thụ tử ngoại
• Biện pháp khắc phục ??? Điều kiện pha chế bảo quản?
4/8/2024
TÁ DƯỢC TÁ DƯỢC
• CHẤT ĐẲNG TRƯƠNG
Đẳng trương các dung dịch tiêm, nhỏ mắt, mũi… NaCl, glucose,
manitol…
69
TÁ DƯỢC TÁ DƯỢC
CHẤT LÀM NGỌT CHẤT TĂNG ĐỘ NHỚT
• Đường (saccarose, glucose, sorbitol), siro đơn, (Natri) • Dẫn chất cellulose: Carboxymethyl Cellulose (CMC), NaCMC,
sacarin, cylcamat, aspartam Hydroxy propyl methyl cellulose (HPMC), MC, HPC
• Chất có nguồn gốc thiên nhiên (cam thảo, cỏ ngọt) • Keo thiên nhiên: gôm arabic (acacia gum) , gôm xanthan, thạch,
alginate
• Polymer bán tổng hợp: PVP, carbopol, PEG
• Dung môi có độ nhớt cao: PEG, PG, glycerin
TÁ DƯỢC TÁ DƯỢC
CHẤT TĂNG ĐỘ NHỚT CHẤT CHỐNG OXY HÓA
• Tăng độ ổn định (HH, VL, SH ?) • Tan trong nước
• Đảm bảo chính xác khi phân liều bằng thìa (dd uống) - Chống OXH: Sulfit, metabisulfit, dithionit, chất khử:
• Tạo vị ngon Rongalit (natri formaldehyde sulfoxylat), thiol (cystein
• Tương đương với độ nhớt của niêm mạc ( dd nhỏ mũi) HCL, monothioglycerol, thiosorbitol), acid ascorbic
Tăng bám dính trên da và niêm mạc ( dd dùng ngoài) - Hiệp đồng chống oxy hóa: NaEDTA, acid citric,
tartric…
• Tan trong dầu:
- Alpha-tocoferol, BHA (Butylhydroxy anisol), BHT
(Butylhydroxy toluene)
- Vit E, hydroquinon, ascorbyl palmitate, dẫn chất gallic
(dodecyl, butyl, ethyl…)
4/8/2024
TÁ DƯỢC TÁ DƯỢC
CHẤT BẢO QUẢN CHẤT ĐIỀU HƯƠNG
• Acid benzoic, natri benzoat
• Tinh dầu (cam, chanh, anh đào)
• Acid sorbic, kali sorbat, acid boric, natri borat. • Vanilin và dẫn chất (ethyl) Nước thơm(bưởi, nhài)
• Paraben: methyl, ethyl, propyl, butyl (nipagin, nipasol) • Nước thơm (bưởi, nhài)
• Clorocresol, phenoxyethanol • Che dấu mùi mạnh:(chloroform)
• Hợp chất amoni bậc 4: benzalkonium clorid, cetrimid CHẤT MÀU
• Hợp chất thủy ngân hữu cơ: thủy ngân phenyl nitrat, • Xanh: Brilliant bllue, indigotin
thiomersal • Đỏ: Erythrosin, ponceau SX
• Chloroform (0,5-1,0%) • Vàng: Tartrazin, quinolein, sunset
• Triclosan (0,1-0,3%) • Thiên nhiên: berberin, diệp lục, palmatin
• Clohexidin (0,01-0,05%) • Vitamin B2, B12
BAO BÌ
• Vai trò
- Bảo vệ duy trì sự nguyên vẹn của thuốc
- Thuận tiện, an toàn, hiệu quả khi sử dụng thuốc
- Hướng dẫn sử dụng, theo dõi hạn dùng, tăng thẩm mỹ
BAO BÌ • Yêu cầu để lựa chọn bao bì
- Không tương tác với các thành phần của thuốc
- Bề mặt bền vững khi tiệt khuẩn ở nhiệt độ cao
- Trong, đủ để phát hiện biến chất của thuốc
- Ngăn cản được tia UV
- Giá thấp, tái sử dụng, ko tác động bất lợi đến môi trường
4/8/2024
BAO BÌ BAO BÌ
Thủy tinh Chất dẻo
BB thủy tinh BB chất dẻo Màng nhôm-polyme Ưu điểm - Không bị ảnh hưởng bởi hóa chất - Bền cơ học, nhẹ
- Bề mặt nhẵn - Hình dạng dễ chế tạo
-Trong suốt để kiểm tra thuốc đựng bên trong - Giá thành thấp
- Không thấm khí, hơi ẩm, không cho các thành - Có thể tái chế
phần dễ bay hơi của chế phẩm thoát ra môi trường
- Ổn định cho phép tiệt khuẩn bằng nhiệt
như HCl, SO2 khi TT đang nóng chảy. Sử dụng như TT loại I,
giá rẻ hơn (trung hòa)
4/8/2024
1. Cân đong dược chất, dung môi 1. Cân đong dược chất, dung môi
• Cân, đong chính xác, để đảm bảo hàm lượng thuốc theo
quy định của dược điển (chú ý đến sai số cân và khối
lượng cân tối đa)
2. Hòa tan và phối hợp các thành phần 2. Hòa tan và phối hợp các thành phần
Các yếu tố ảnh hưởng tới độ tan
MÔI TRƯỜNG
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG VẬN DỤNG
• Nhiệt độ Đun nóng DM để loại
- Cs của chất khí trong DM khí (O2, CO2) hòa tan
giảm khi tO tăng trong DM, ổn định DC
- Cs tăng khi tO tăng (với chất Đun nóng để thúc đẩy
rắn thu nhiệt khi hòa tan) quá trình hòa tan
- Cs giảm khi to tăng (với chất Không tác động nhiệt
rắn tỏa nhiệt khi hòa tan) khi hòa tan
4/8/2024
• Khuấy cơ học: thùng pha có cánh khuấy (kín). - Để yên chất keo
hút nước, trương
• Khuấy từ: quy mô PTN
nở hoàn toàn.
• Siêu âm
• Pha dd keo, dd cao ptử: tránh khuấy trộn (tạo bọt, ….) - DC rắc trên mặt
=> dùng phương pháp per descensum thoáng hoặc treo
trên túi vải, lớp dm
bão hòa chuyển
xuống dưới
4/8/2024
• Sử dụng chất có khả năng tạo thành dẫn chất dễ tan với
1. Tạo dẫn chất dễ tan
dược chất.
2. Dùng hỗn hợp dung môi • Yêu cầu: dẫn chất này cần giữ được tác dụng dược lý
3. Dùng các chất trung gian thân nước của dược chất ban đầu, không đem lại tác dụng bất lợi
cho dung dịch dược chất
4. Dùng chất diện hoạt
Iod 1g
5. Các biện pháp khác Kali iodid 2g
Nước cất vđ 100ml
DÙNG HỖN HỢP DUNG MÔI DÙNG HỖN HỢP DUNG MÔI
• Nguyên tắc: hỗn hợp dung môi làm thay đổi độ tan của • Dung dịch bromoform
dược chất do làm thay đổi độ phân cực, biến dung môi Bromoform 10g
bán phân cực thành hỗn hợp phân cực mạnh Glycerin 30g
• Sử dụng một hỗn hơp nước và những dung môi thân Cồn 90% 60g
nước khác như: • Dung dịch Digitalin 0,1%
o Hỗn hợp nước – alcol hòa tan camphor, anestezin. Digitalin mười centigam
o Hỗn hợp nước – alcol – glycerin hòa tan glycozid Cồn 90% 46g
o Hỗn hợp nước – glycerin hòa tan cloramphenicol Glycerin 40g
o Hỗn hợp aceton – alcol – nước hòa tan aceto phtalat Nước cất vđ 100ml
cellulose
4/8/2024
DÙNG CHẤT TRUNG GIAN THÂN NƯỚC DÙNG CHẤT TRUNG GIAN THÂN NƯỚC
• Nguyên tắc: các chất này làm trung gian liên kết phân tử • Ví dụ:
dung môi và phân tử chất tan. Để làm chức năng trung − Dùng natri bezoat hòa tan cafein
gian các chất này thường có nhóm thân nước như –OH, − Dùng acid citric hòa tan calci glycero phosphat
-COOH, -NH2, -SO3H,… phần còn lại là các hydrocarbon − Dùng antipyrin hoặc uretan hòa tan quinin
(thân dầu).
• 1 số acid hữu cơ thường dùng: acid lactic, acid tartric,
natri salicylat, acid citric, antipyrin, uretan, sorbitol,
glucose, manitol,…
DÙNG CHẤT TRUNG GIAN THÂN NƯỚC DÙNG CHẤT DIỆN HOẠT
• Các công thức minh họa: • Chất diện hoạt : là những chất khi tan trong dung môi, có
Thuốc tiêm cafein 7% khả năng làm giảm sức căng bề mặt phân cách pha.
Cafein 7g • Cấu tạo: phần thân nước và phần thân dầu
Natri benzoat 10g
Nước cất pha tiêm vđ 100ml
Thuốc tiêm Quinin
Không phân cực
Quinin clohydrat 30g
Phân cực
Uretan 30g
Nước cất pha tiêm vđ 100ml
Mô hình chất diện hoạt
4/8/2024
DÙNG CHẤT DIỆN HOẠT 2. Hòa tan và phối hợp các thành phần
Trình tự hòa tan:
-Chất ít tan trước, chất dễ tan sau.
-Pha hỗn hợp dung môi trước
-Chất làm tăng độ tan dược chất trước.
-Sử dụng DM trung gian: hòa tan DC vào DM trung gian
trước rồi phối hợp từ từ vào DD.
-Các chất chống oxy hóa, các hệ đệm, chất bảo
quản: hòa tan trước khi hòa tan DC.
-Chất ít bay hơi trước.
4/8/2024
2. Hòa tan và phối hợp các thành phần 3. LỌC DUNG DỊCH
- Cồn thuốc, cao lỏng (pha potio): phối hợp với DM có độ nhớt
Định nghĩa: Lọc là thao tác nhằm loại các tiểu phân
cao trước
chất rắn không tan trong dung dịch, bằng cách cho dung
- Cao mềm, cao đặc: hoà tan vào siro hoặc glycerin nóng trước
- Các chất làm thơm, dễ bay hơi: hòa tan sau, trong dụng cụ kín dịch đi qua vật liệu lọc, tiểu phân rắn sẽ bị giữ lại để thu
• KHUẤY TRỘN được dung dịch trong
o Pha dung dịch keo tránh khuấy trộn (agyrol, protacgol) • Lọc được sử dụng để loại các vi sinh vật, virus, chí nhiệt
o Pha dung dịch polymer không khuấy trộn mà cần thời
tố,… trong kỹ thuật lọc vô trùng.
gian cho polymer trương nở hoàn toàn
• ĐUN NÓNG
o DC bền với nhiệt hay không?
o Chiết dược liệu
• Cơ chế sàng: là cơ chế cơ học, các tiểu phân có kích giữ lại các tiểu phân chất rắn nhờ lực hút tĩnh điện hoặc
thước lớn hơn kích thước lỗ xốp của vật liệu lọc sẽ bị các tương tác khác
giữ lại. Có thể giữ lại các tiểu phân có kích thước nhỏ hơn lỗ xốp
Đây là cơ chế chủ yếu xảy ra trong quá trình lọc Tùy thuộc vào tính chất của vật liệu lọc và tiểu phân chất
Kích thước lỗ xốp quyết định chất lượng dịch lọc rắn
Ngoài ra ra còn bị ảnh hưởng bởi các yếu tố: tốc độ lọc,
áp suất, sự cạnh tranh trong hấp phụ
4/8/2024
4. HOÀN CHỈNH, ĐÓNG GÓI VÀ KNTP 4. HOÀN CHỈNH, ĐÓNG GÓI VÀ KNTP
KIỂM NGHIỆM BÁN THÀNH PHẨM ĐÓNG GÓI VÀ DÁN NHÃN
• pH (Điều chỉnh nếu cần).
• Hàm lượng DC - Dung dịch thuốc thường được đóng trong lọ thủy tinh
• Tỷ trọng hoặc lọ chất dẻo
• Độ trong
- Bao bì phải đạt yêu cầu chất lượng theo Dược điển
Ví dụ:
• Siro đơn chế nóng - Bảo quản chỗ mát, tránh ánh sáng. Có chế độ định kỳ
• 165g saccarose + 100 ml nước kiểm tra chất lượng
• Có nồng độ đường là 64%
• Tỷ trọng ở 20OC là 1,314, ở 105OC là 1,26
4/8/2024
• Sinh học: thường do nhiễm vi sinh vật (nấm, mốc, vi phosphat, nitroglycerin
Nhóm chức Ví dụ
Phenol Dopamin, Adrenalin, Morphin
Thiol Dimecaprol
Thioether Clopromazin
Amin thơm Sulfamethoxazol
Aldehyde
Ether
4/8/2024
PHA CHẾ THUỐC THEO ĐƠN PHA CHẾ THUỐC THEO ĐƠN
• Mục đích: điều chỉnh thành phần và liều lượng các Nguyên tắc cần thực hiện khi pha chế theo đơn:
dược chất phù hợp với thể trạng từng bệnh nhân, đem Kiểm tra đơn thuốc:
lại hiệu quả điều trị tốt hơn • Nội dung đơn: tên, tuổi, đ/c bn
• Tên DC, nồng độ, hàm lượng
• Yêu cầu: Dược sĩ phải có kiến thức, kỹ thuật bào chế, ý
• Chỉ định: liều, đường dùng, cách dùng
thức trách nhiệm cao
• Ktra sự tương tác trong đơn
• Chức danh, đ/c, chữ ký người kê đơn
• Ngày kê đơn, mẫu đơn so với quy chế
• Người pha chế thực hiện đúng ktbc, quy chế nhãn, bao
gói. Lưu đơn thuốc vào sổ theo dõi.
• Có thể pha dung dịch mẹ nếu cần
1 SỐ DD THUỐC UỐNG & DÙNG NGOÀI 1 SỐ DD THUỐC UỐNG & DÙNG NGOÀI
1. THUỐC NƯỚC 2. SIRO THUỐC
− Đinh nghĩa: là những chế phẩm lỏng sánh, chứa hàm
- Khái niệm: là dạng thuốc được điều chế bằng cách hòa
lượng đường cao (56 - 64%, tương đương tỷ trọng 1,26
tan một hoặc nhiều dược chất trong dung môi nước
- 1,32) được điều chế bằng cách hòa tan dược chất,
- Tùy cách dùng và mục đích điều trị: thuốc nhỏ tai, nhỏ dung dịch DC trong siro đơn hoặc hòa tan đường vào
mũi, nhỏ mắt, thuốc súc miệng,… trong dung dịch dược chất, dùng để uống.
- Ví dụ: dung dịch acid boric 3% − Siro thường được phân phối trong bao bì đóng thuốc đa
acid boric 3g liều, đôi khi đơn liều
- Siro khô (dry syrup): dễ uống, tăng độ ổn định (dạng bột 2-Siro Benzo
hay cốm, pha lại) Cồn Opi 2,0 ml Natri benzoat 2,65 g
Cồn ô đầu 0,5 ml Amoni clorid 2,65 g
+ Pha dd: DC dễ tan/N (đường, tá dược bảo quản,
Calci bromid 2,65 g Siro đơn vđ 100 ml
điều hương vị)
ELIXIR
V-THÍ DỤ
• Elixir: là những chế phẩm cồn thuốc ngọt, chứa một hay
3- Dung dịch ASA:
nhiều dược chất và có hàm lượng cao các monoalcol và
Aspirin 10 g polyalcol như ethanol, propylen glycol, glycerin …
Natri salicylat 8,8 g
• Ưu điểm:
Ethanol 70% vđ 100ml
ELIXIR ELIXIR
Elixir paracetamol
Paracetamol 2,4g
Sirô đơn 27,5ml
Ethanol 960 10ml
Chất màu, thơm vđ
PG 10ml
Cồn cloroform 2ml
Glycerin vđ 100ml
4/8/2024
ELIXIR TYLENOL
174