Professional Documents
Culture Documents
BCSXDP1 - B2-3-4-Dung Dich Thuoc
BCSXDP1 - B2-3-4-Dung Dich Thuoc
BÀO CHẾ VÀ SẢN tán, giải thích được các tính chất của hệ phân tán dị thể lỏng
TLO 2 (K, S) Ứng dụng giản đồ pha để biểu diễn trạng thái phân chia pha của một hệ
XUẤT DƯỢC PHẨM phân tán tối đa 3 thành phần
TLO 3 (K, S) Phân tích được ưu và nhược điểm của dung dịch thuốc Phân tích được các
yếu tố ảnh hưởng đến sự hòa tan. Giải
1 (PPHA168) TLO 4 (K, S, BA)
DỊCH
Mã chuẩn đầu ra
• Lê Quan Nghiệm, Huỳnh Văn Hóa (2011). Hệ phân tán dị thể lỏng, Bào chế và sinh dược học – Tập 2, NXB Y Học, 7-10.
• Lê Quan Nghiệm, Huỳnh Văn Hóa, 2011, Bào chế và sinh dược học, Nhà xuất bản y học, Tập 1, Chương 2, Bài 2, Tr. 65-74
• Võ Xuân Minh, Phạm Ngọc Bùng, 2016, Kỹ thuật bào chế và sinh dược học các dạng thuốc, Tập 1, Chương 2, Tr. 73-101
❑ Tài liệu đọc thêm:
• Linda Felton, 2012, Remington: Essentials of Pharmaceutics, Pharmaceutical dosage forms and drug delivery systems, Pharmaceutical Press, Chapter 24, pp. 437-439.
• Ansel HC, Allen LV, 2014, Pharmaceutical dosage forms and drug delivery systems, Wolters Klumer, Tenth edition, Chapter 13, pp. 401-404
hệ 1 pha
(nước đá)
Hệ phân tán
Hệ 2 pha (1 pha nước lỏng và 1 pha
nước đá)
= 1 phần đồng thể
= 1 không gian trong đó các chất tan lẫn hoàn toàn vào
nhau = 1 phần được bao bọc bởi ranh giới phân chia pha
❑ Là một hệ trong đó 2 hay nhiều chất phân tán vào chất
khác ▪ Pha phân tán = tướng phân tán = tướng nội = pha nội ▪
Môi trường phân tán = pha liên tục = tướng ngoại = pha ngoại
1 pha
phân tán
Tiểu phân
Hệ gồm 2 pha phân tán
phân tán trong pha liên tục
! = #$Với:
năng lượng tự do 🡪 các tiểu phân
trong hệ phân tán có xu hướng
tập hợp lại với nhau tạo thành
tiểu phân có kích thước to hơn
để giảm năng lượng tự do bề mặt
🡪 Tính không bền của hệ phân tán
13
Hệ đồng thể không có sự tán xạ ánh sáng
Hệ keo và hệ dị thể có sự tán xạ ánh sáng (Hiệu ứng
14
Faraday - Tyndall)
Giản đồ pha
❑ Là đồ thị biểu diễn điều kiện xảy ra trạng thái cân bằng giữa các dạng khác nhau hay các pha khác nhau của các chất trong hệ phân
tán
❑ Thông thường, giản đồ pha dùng để biểu diễn điều kiện chuyển pha (thay đổi trạng thái) của hệ phân tán, liên quan đến các quá trình
▪ Nóng chảy – Đông đặc; Bay hơi – Ngưng tụ; Thăng hoa – ngưng kết ▪ Chuyển dạng thù hình (vô định hình – tinh thể)
▪ Hòa tan – Tách pha (đồng thể - dị thể)
16
19
18
Giản đồ pha hệ 3 thành phần
❑ Ví dụ: hệ gồm Nước – Tinh dầu – Ethanol
20
https://www.youtube.com/watch?v=h8tFnC4pNGc 21
Thực hành
Thực hành
22
Tóm tắt
❑ Hệ phân tán đồng thể chỉ gồm 1 pha (ví dụ: dung dịch, kích thước tiểu phân phân tán không quá 1 nm)
❑ Hệ phân tán dị thể là hệ phân tán có từ 2 pha trở lên (ví dụ: nhũ tương hoặc hỗn dịch, kích thước tiểu phân phân tán >100 nm)
❑ Hệ keo có trạng thái phân tán trung gian giữa hệ đồng thể và dị thể
❑ Dung dịch, hỗn dịch, nhũ tương, bọt, xốp, sương, khói…là các phân loại hệ phân tán dựa vào trạng thái pha phân tán và trạng thái của
môi trường phân tán
❑ Tiểu phân càng nhỏ, mức độ phân tán càng cao, diện tích bề mặt tiếp xúc pha càng lớn, năng lượng tự do bề mặt càng lớn ❑ Giản đồ
pha thường dùng để biểu diễn điều kiện chuyển pha
(thay đổi trạng thái) của hệ phân tán
23
24
25
34
35 36
▪ Dung dịch keo (dung dịch giả, dung dịch cao phân tử)
Định nghĩa dung dịch thuốc ❑ Theo trạng thái tập hợp
▪ Dung dịch chất rắn hòa tan trong dung môi lỏng
❑ Dung dịch thuốc là những chế phẩm lỏng trong suốt ▪ Dung dịch chất lỏng hòa tan trong dung môi lỏng
▪ Dung dịch chất khí hòa tan trong dung môi lỏng (ít gặp trong thực tế
chứa một hoặc nhiều dược chất hòa tan trong một dung các dạng thuốc)
môi hoặc hỗn hợp dung môi thích hợp
❑ Theo bản chất dung môi
[DĐVN V – Phụ lục 1.3] ▪ Dung dịch nước
???Phân biệt định nghĩa dung dịch thuốc theo DĐVN V ▪ Dung dịch dầu
và cấu trúc dung dịch của một hỗn hợp??? ▪ Dung dịch cồn (rượu thuốc, cồn thuốc…)
❑ Theo đường sử dụng
▪ Dung dịch uống: siro thuốc
▪ Dung dịch dùng tại chỗ: dung dịch nhỏ mắt, dung dịch nhỏ
❑ Dung dịch có thể được dùng trong hoặc dùng ngoài nhằm
tai ▪ Dung dịch tiêm: dung dịch thuốc tiêm, tiêm truyền
tạo tác dụng tại chỗ hoặc tác dụng toàn thân tùy theo
đường sử dụng 🡪 VD: Dung dịch bôi ngoài da, dung dịch 38
uống, dung dịch tiêm, dung dịch tiêm truyền, dung dịch
nhỏ mắt…
37
ầd
n
Hạt thô Phân tán
ă
t
Nhũ tương
D
S
Cốm – bột
Kỹ thuật pha chế DD thuốc Dung môi trong dung dịch thuốc
Dược chất (hoạt
❑ Nguyên tắc
chất), các chất phụ
Dung môi ▪ Chất phân cực tan tốt trong dung môi phân cực (nước, cồn thấp
độ) ▪ Chất không hoặc ít phân cực tan tốt trong dung môi không phân
Hòa tan và phối hợp cực (dầu, cồn cao độ)
các thành phần ta l
bì
t
v
n
r
e o
t
l
P o a
n
r
ht
a
o e
lC
x
M
cớ
e
ht
H- e
n
l ư
yt
c m c n o yl N
n
e
t
iD o a a G
e ự
o
r e
l
z p
h
c n
t o yt
o
n l
41 E a
42
Dung Chiết Bảo
r A
u o
Xử lý
e c
ht
p
bao bì n mr
a
o ir
đóng gói a
tn o
e
t tu
B-
s
I
e
c
o
e n
e n
f n
Đặc điểm tính tan giữa các chất
❑ Các chất có tính chất tương tự thì tan vào nhau, cấu trúc càng tương tự sự hòa tan càng lớn (VD: Nước, cồn và glycerin đồng tan theo
bất cứ tỷ lệ nào)
❑ Hợp chất phân tử lượng cao thường khó tan
❑ Nhóm chức -OH, -CHO, -CHOH, -CH2OH, -COOH, -NO2, -CO, - NH2, -SO3H giúp phân tử tăng độ tan trong nước
44
46
47 48
vaselin?
Các chất khác trong DD thuốc ❑ Chất làm tăng độ tan: KI (iod), chất diện hoạt…
❑ Chất điều chỉnh pH: acid, base, các hệ đệm thuật hòa tan hoàn toàn
❑ Chất chống oxy hóa:
▪ Chống oxy hóa trực tiếp: muối sulfit, acid ascorbic…
▪ Chống oxy hóa gián tiếp: dinatri EDTA, acid citric...
▪ Chống oxy hóa cho pha dầu: alpha tocopherol, butyl hydroxy anison (BHA)..
49
50
Cafein 1: 50 (20oC)
Cafein 1: 6 (80oC)
51
Saccarose 1: 0,5 (g:ml)
52
Kỹ
Cách gọi quy ước về độ tan
Cách gọi Lượng dung môi cần thiết (ml) để hòa tan 1 g dược chất
Rất dễ tan (very soluble) ≤1 Dễ tan (freely soluble) 1 – 10 Tan (soluble) 10 – 30 Hơi tan (sparing soluble) 30 – 100 Khó tan (slightly soluble) 100 – 1.000 Rất khó tan
(very slightly soluble) 1.000 – 10.000 Thực tế không tan (practically insoluble) > 10.000
53
55
Hệ số tan
o
❑ Hệ số tan là lượng chất tan tối đa có thể hòa tan hoàn toàn trong 1 đơn vị dung môi trong điều kiện khuẩn (20 C, 1atm)
❑ Hệ số tan thường được biểu thị bằng lượng chất tan (g) trong 100 ml dung môi
!ệ #ố tan = 1
Độ ,-.×100
❑ VD:
NaCl trong nước có độ tan 1: 2,786
🡪 Hệ số tan của NaCl trong nước = #
!,%&' ×100 = 35,89 (g/100 ml)
54
57
h Lớp dung dịch bão hòa Cs với bề dày h Dược chất rắn
Mô hình quá trình hòa tan theo lý thuyết lớp khuếch tán (Fick)
59
!# = KS (Cs-Ct)
S: Diện tích tiếp xúc giữa chất lỏng & chất rắn Cs: nồng
độ bão hòa của chất tan
Tốc độ
tan Độ tan
❑ pH
❑ Sự hiện diện của chất
khác
62
❑ Bản chất của chất tan và
dung môi (độ tan)
❑ Sự khuấy trộn
❑ Bản chất của chất tan và ❑ Nhiệt độ
dung môi ❑ Diện tích tiếp xúc giữa chất tan và dung
❑ Tính đa hình của chất tan môi
63
❑ Nhiệt độ
65
mặt hoặc cho vào túi vải Ứng dụng: điều chế dd Lugol
treo ngập trong dung môi Iod 1 g
Kali iodid 2g
❑ Điều kiện cần để thực Nước cất vđ 100ml
hiện: dung dịch chất tan
phải có tỷ trọng cao hơn
so với dung môi
❑ Dùng hòa tan các chất keo
hoặc điều chế siro đơn mà
không cần gia nhiệt. 66
67
VD 1: KI và Iod
I2 + KI 🡪 KI3 Khó tan dễ tan (1:3.500)
VD 2: Cyclodextrin
Phương pháp hòa tan đặc biệt
❑ Phương pháp hòa tan bằng chất diện hoạt: Chất diện
Phương pháp hòa tan đặc biệt hoạt được dùng với nồng độ đủ cao để tạo cấu trúc micelle
❑ Phương pháp dùng chất trung gian thân nước ▪ Các 🡪 hình thành dung dịch giả
chất làm trung gian liên kết phân tử dung môi & phân tử chất
tan
▪ Thường chứa nhóm thân nước (-COOH, -OH, -NH2) + nhóm
thân dầu (hydrocarbon)
Ví dụ:
Thuốc tiêm cafein 7%:
Cafein 7g
Natri benzoate 10g Công thức 1
Tinh dầu hồi 2g
Nước cất pha tiêm vđ 100ml
Tween 20 20g
Cồn 90% 300g
68
Nước cất 678g
Phương pháp hòa tan đặc biệt
Công thức 2: Sản phẩm Aquadetrim®
Công thức cho 1ml (khoảng 30 giọt):
❑ Phương pháp dùng hỗn hợp dung môi: Tăng độ - Hoạt chất: Cholecalciferol 15.000 IU/ml.
tan của dược chất do thay đổi độ phân cực của dung - Tá dược: Cremophor EL, sucrose, sodium
môi hydrophosphate dodecahydrate, citric acid,
Kỹ thuật lọc
71
khỏi chất lỏng (khí) bằng cách cho hỗn hợp qua vật liệu lọc
❑ Mục đích lọc
▪ Lọc là giai đoạn tiếp theo giai đoạn hòa tan nhằm làm trong dung dịch
thuốc 🡪 lọc trong
▪ Lọc còn để loại vi sinh vật 🡪 lọc vô khuẩn
73
72
Kết
tủa hóa – nấm
vón màu khửThủy phân hóakhuẩn
Tạo
phân phức Nhiễm
Ví dụ
❑ Phân tích vai trò của từng thành phần trong công thức
sau: ❑ Sản phẩm Aquadetrim®
80
❑ Công thức cho 1ml (khoảng 30 giọt):
❑ Cách khắc phục????? ngày”
79
Ví dụ
❑ Dược điển Việt Nam V
82
có
chuyên luận về Thuốc
tiêm
Adrenalin. Trong đó quy
định
pH của sản phẩm phải
Tóm tắt
nằm ❑ Dung dịch
❑ Dung dịch theo quan điểm hóa lý là hệ phân tán đồng thể
trong khoảng 2,8 đến
thuốc theo quan điểm của DĐVN là các chế phẩm lỏng, trong
3,6. suốt có
Nhưng pH sinh lý của dịch cơ hoạt chất hòa tan trong dung môi
thể lại ở vào khoảng trung tính.
1. Quy định khoảng pH như vậy
Ví dụ
nhằm mục đích gì?
❑ Trong hướng dẫn
2. Khi tiêm có gây ảnh ra ảnh bảo quản
hưởng xấu lên vị trí tiêm? dung dịch tiêm
3. Tìm công thức pha chế thuốc truyền
tiêm adrenalin 1 mg/ml albumin 20%, có
81
ghi:
Ví dụ “Không bảo quản
trên 30 oC.
❑ Đọc tờ HDSD sản phẩm Không làm đông”
dung dịch nhỏ mắt
Giải thích vì sao?
Efticol®0,9%
Vì sao trong phần cách
dùng lại có ghi:
“Chú ý: Không sử dụng
sau khi mở nắp lần đầu 15
83
Siro thuốc
❑ Trong dung dịch, hoạt chất tồn tại ở dạng hòa tan sẵn (ổn định về mặt hóa
lý), nên sẵn sàng hấp thu (sinh khả dụng cao) nhưng đồng thời cũng dễ
xảy ra các biến đổi hóa học và vi sinh (kém ổn định hóa sinh)
❑ Dung môi pha chế dung dịch thuốc thường gồm: nước, cồn, glycerin…(là
các dung môi phân cực), dầu thực vật, dầu khoáng…(là các dung môi
kém phân cực)
❑ Độ tan của hoạt chất trong dung môi phụ thuộc vào bản chất của hoạt
chất và dung môi, nhiệt độ, pH, các chất làm tăng hoặc làm giảm độ tan,
không bị ảnh hưởng bởi sự khuấy trộn và mức độ phân chia nguyên liệu
❑ Tốc độ hòa tan của hoạt chất và dung môi phụ thuộc độ tan, sự khuấy
trộn,
mức độ phân chia nguyên liệu ❑ Kỹ thuật quan trọng nhất trong điều
chế dung dịch thuốc đó là kỹ thuật hòa tan. Trong kỹ thuật hòa tan cần linh
hoạt về thứ tự phối trộn. ❑ Lọc là một công đoạn quan trọng trong bào chế
dung dịch thuốc cần thực hiện trước khi đóng gói nhằm đảm bảo loại bỏ các
tạp chất cơ học nếu có
trong sản phẩm 85
84
8
Siro 6
Siro đơn
❑ Đặc điểm
▪ Là dung dịch đường trắng gần bão hòa trong nước tinh khiết ▪
Là dung dịch chỉ chứa đường hoặc thêm chất làm thơm ▪ Là sản
phẩm trung gian: Dùng làm dung môi, chất dẫn để bào chế các
dạng thuốc khác
( ❑ Quy định trong DĐVN V (Phụ lục 1.4)
S ▪ Điều chế bằng đường trắng (sucrose) dược dụng
▪ Nồng độ đường trắng trong siro đơn phải là 64% (kl/kl) (???So
y sánh với nồng độ bão hòa đường sucrose trong nước???) ❑
Phương pháp điều chế và kiểm tra chất lượng ▪ Phương
r pháp nóng
)
Đặc điểm của siro
❑ Lợi ích
▪ Hàm lượng đường cao 🡪 dung dịch ưu trương 🡪 ngăn cản sự phát
triển của vi sinh vật
▪ Dễ lấn át mùi vị của dược chất 🡪 thích hợp với trẻ em
▪ Là dung dịch thuốc 🡪 sinh khả dụng cao
▪ Hàm lượng đường cao 🡪 tác dụng dinh dưỡng
❑ Hạn chế
▪ Dễ nhiễm vi sinh vật nếu pha chế không đúng kỹ ▪ Có chứa hoạt chất
thuật ▪ Không phù hợp với bệnh nhân kiêng đường ▪ Là dạng bào chế hoàn chỉnh
▪ Là dung dịch nước 🡪 hoạt chất dễ hỏng ❑ Phương pháp điều chế
▪ Là dạng thuốc lỏng 🡪 thể tích cồng kềnh ▪ Phương pháp hòa tan đường vào dung dịch dược chất ⚫ Chuẩn bị
▪ Là dạng bào chế đa liều 🡪 phân liều không chính xác dung dịch dược chất rồi hòa tan đường vào theo phương pháp nóng
hoặc phương pháp nguội
87 ⚫ Hoặc đường được hòa tan cùng lúc với dược chất
▪ Phương pháp trộn sirô đơn với dung dịch dược chất
⚫ Các dung dịch thuốc được điều chế với dung môi nước hoặc thân
nước (ethanol, gycerin, propylene glycol…) vì các dung môi này dễ
dàng phối hợp trộn đều đồng nhất với sirô đơn
Siro thuốc 89
❑ Đặc điểm
Nước thơm
90
92
91
Các dạng dung dịch thuốc khác 93
Potio
❑ Potio là dạng thuốc nước, có vị ngọt, thường được pha
chế theo đơn, uống từng thìa (10 – 15 ml), thời gian sử
dụng ngắn Dung dịch cồn
❑ Cấu trúc potio có thể là dung dịch, hỗn dịch hoặc nhũ
tương ❑ Potio có hàm lượng đường thấp với mục đích tạo ❑ Là chế phẩm lỏng, uống hoặc dùng ngoài, gồm dược
chất hòa tan trong ethanol
vị ngọt
❑ Ví dụ
Elixir
❑ Elixir là dạng thuốc lỏng, chứa tỷ lệ lớn ethanol
và saccharose hoặc polyol (glycerin)
❑ Thường được bào chế sao cho liều dùng được tính
bằng thìa nhỏ (5 ml)
94
❑ Do thành phần có ethanol nên tính ổn định cao hơn so
với potio
97
Một
95
số
96
▪ Thường dược chất phải khô để tránh làm đục dung dịch và tránh làm 98
biến đổi dầu trong thời gian bảo quản
▪ Dầu thường có độ nhớt cao 🡪 để tăng tốc độ hòa tan có thể đun nhẹ ▪
Hòa tan nóng các chất bay hơi vào dầu phải được tiến hành trong lọ
kín
▪ Có thể dùng chất chống oxy hóa cho dầu (vitamin E, hydroquinon…)
▪ Khi lọc phải lọc nóng (do độ nhớt cao làm dầu khó chảy qua lọc) ❑ Ví Dung dịch súc miệng
dụ
▪ Dầu gió ❑ Thành phần
▪ Methyl salicylate 0,05 g
▪ Cồn menthol 1% 10 mL ▪ Iod 25g
▪ Acid boric 0,75 g ▪ Ethanol 90% vđ 1.000ml
▪ Tween80 0,5 g
❑ Phương pháp: hòa tan thông thường
▪ Sorbitol 2,00 g
▪ Nước cất vđ 100 mL ❑ Chữa hắc lào, nấm da
❑ Phương pháp: dùng chất diện hoạt làm trung gian hòa
tan ❑ Công dụng: vệ sinh răng miệng
101
100
Dầu xoa
DD đồng & kẽm sulfat (DD Dalibour)
❑ Thành phần
❑ Công thức ▪ Menthol 0,5g
❑ Phương pháp: hòa tan thông thường. Sau khi hòa tan ❑ Phương pháp: hòa tan thông thường
để yên 24 giờ rồi lọc.
❑ Dùng điều trị chàm, nấm
102
99
103
❑ Phương pháp: trộn siro đơn với dung dịch dược chất 104
Cho 15 g lá húng chanh đã cắt nhỏ và 50mL nước cất vào bình cầu và chưng cất. Hứng lấy 5mL nước thơm đầu để riêng. Cho dịch chiết trong bình cầu ra chén sứ
cô cách thủy đến khoảng 10mL. Trộn dịch chiết với nước thơm thu được dịch chiết đậm đặc để pha siro thuốc. ❑ Thành phần siro húng chanh
▪ Dịch chiết đậm đặc húng chanh 15g
▪ Siro đơn 85g
❑ Phương pháp: Trộn siro đơn với dung dịch dược chất.105
Potio canhkina
❑ Thành phần
▪ Cao mềm canhkina2g
▪ Cồn quế 10g
106
❑ Phương pháp: dùng bột talc để phân tán tinh dầu 108
107
Elixir paracetamol
❑ Thành phần
▪ Paracetamol 24g
▪ Glycerin vđ 1000ml
❑ Phương pháp: Dùng cồn làm trung gian hòa tan, kết hợp với trộn thông thường
109
chlorpheniramin maleate
Tóm tắt
❑ Các tá dược sử dụng trong công thức dung dịch thuốc
1. Vai trò của Pluronic F 127? phục vụ cho những mục tiêu cụ thể ứng với từng sản
phẩm. Thường gồm các tá dược trợ tan, tá dược điều
2. Giả sử tổng lượng chất
chỉnh pH, tá dược chống oxy hóa, tá dược chống vi sinh
mùi và màu đã dùng là 5
vật, tá dược điều vị, điều mùi…
gms, tính lượng nước và
lượng ethanol cần thiết ❑ Siro thuốc là sản phẩm lỏng, chứa hàm lượng đường
cao với vai trò điều vị và bảo quản. Có 2 phương pháp cơ
Siro cetirizine hydrochloride bản để điều chế siro thuốc là trộn dung dịch dược chất
với siro đơn và hòa tan đường vào dung dịch dược chất
❑ Siro đơn là dung dịch đường trắng nồng độ 64% ❑ Cấu
trúc dung dịch tồn tại trong rất nhiều dạng thuốc: từ thuốc
dùng đường uống, bôi ngoài da, đến thuốc tiêm, nhỏ
112
mắt, hít…
113