Professional Documents
Culture Documents
1947, xuất
bản cuốn
1931, công bố sách
cấu trúc “Detoxication
glucuronic acid metabolism”
và vai trò của
glucuronic trong
chuyển hóa Sau 1950s,
borneol chuyển hóa
1942, chuyển thalidomit,
hóa TNT sulfonamit,
(Trinitrotoluene benzen, anilin,
) liên quan đến axetanilit,
độc tính trong phenacetin,
Đặt nền móng bom đạn stilbesterol
Hình 1. Nhà hóa sinh người xứ Wales nghiên cứu
Richard Tecwyn Williams chuyển hóa của
(1909-1979) xenobiotic
11/13/2022 Hóa dược – Lâm Thị Thúy Kiều - CHE21A 5
3. Chuyển hóa thuốc [2],[4],[5]
Chuyển hóa thuốc (biến đổi sinh học của thuốc): Sự biến đổi
hóa học của thuốc trong cơ thể dưới tác dụng của enzyme.
Enzym chuyển hóa
Thuốc Chất chuyển hóa
(Chất không phân (Chất phân cực/không
cực/tan trong lipid) tan trong lipid)
Chuyển hóa là quá trình khử độc của cơ thể đối với thuốc.
Bảng 1. Kết quả biến đổi sinh học của thuốc
Thuốc Chất chuyển hóa Ví dụ
Có hoạt tính Không có hoạt tính Morphine, chloramphenicol
Có hoạt tính Có hoạt tính tốt hơn Phenacetin
Không có hoạt tính Có hoạt tính Levodopa (tiền thuốc)
11/13/2022 Hóa dược – Lâm Thị Thúy Kiều - CHE21A 6
3. Chuyển hóa thuốc [2],[4],[5]
Hình 2. Vị trí và enzyme chính xúc tác cho chuyển hóa thuốc
11/13/2022 Hóa dược – Lâm Thị Thúy Kiều - CHE21A 7
3. Chuyển hóa thuốc [2],[4],[5]
Một chất A được đưa vào cơ thể sẽ đi theo 1 hoặc các con đường sau:
Hấp thu
Sinh chuyển hóa
Thải trừ
Pha I Pha II
A
(Tan B (Tan
trong A B trong
mỡ) C C nước)
D D
Hình 3. Các con đường chuyển hóa của thuốc trong cơ thể
11/13/2022 Hóa dược – Lâm Thị Thúy Kiều - CHE21A 9
3. Chuyển hóa thuốc [2],[4],[5]
90% Sulfation
Paracetamol 5-
CY 9%
P4
50 Glutathione
conjugation
Hình 4. Sự chuyển hóa
của paracetamol ở gan
N-acetyl p-benzoquinone imine
(NAPQI) -> hoại tử tế bào gan
11/13/2022 Hóa dược – Lâm Thị Thúy Kiều - CHE21A 10
4. Các phản ứng chuyển hóa thuốc [2],[4],[5],[7],[8]
Phản ứng hình thành nhóm chức: Biến đổi thuốc thành chất chuyển hóa phân
cực bởi hình thành nhóm chức -OH, -COOH, -SH, -NH 2
Thuốc có thể mất hoạt tính, hoặc chỉ giảm hoạt tính, hoặc đôi khi là tăng hoạt
tính, hoặc trở nên có hoạt tính.
Hấp thụ ở
450 nm
Hình 6. Cấu trúc của
enzyme CYP450
Phân loại dựa trên mức độ tương đồng của protein (amino acid)
Ý nghĩa tên enzyme CYP, ví dụ:
Họ enzyme (chữ số 1,2,3);
VD: số 1 là >40% amino acid
tương đồng
In nghiêng: font
Chữ số, khi hơn 1
thông thường
của enzym
CYP1A2 phân họ enzyme được
tìm thấy
Phân họ enzym (chữ cái
Viết tắt của A, B, C, D, E);
Cytochrom P Ví dụ: chữ A là 40-55%
amino acid tương đồng
11/13/2022 Hóa dược – Lâm Thị Thúy Kiều - CHE21A 15
4.1. Các phản ứng ở pha I
Họ enzym Cytochrom P (CYP) [4-6]
NADPH + H+ NADP+
(NADPH = Nicotinamide adenine dinucleotide phosphate)
Hình 8. Phác đồ phản ứng chuyển hóa thuốc dạng oxy hóa ở pha 1
11/13/2022 Hóa dược – Lâm Thị Thúy Kiều - CHE21A 18
4.1. Các phản ứng ở pha I [2],[4],[5],[7]
Anilin
Sulfoxide
2
1
Nitrochloromethylbenzindoline (NitroCBI)
11/13/2022 Hóa dược – Lâm Thị Thúy Kiều - CHE21A 41
4.1. Các phản ứng ở pha I [2],[4],[5],[7]
Doxorubicin
• Sự liên hợp bằng các nhóm chức hóa học (-OH, -COOH, -SH, -NH 2) của
thuốc hoặc chất chuyển hóa ở pha 1 với chất nội sinh (acid glucuronic,
sulfat, glycin, glutathion,…) tạo thành các phức hợp không còn hoạt tính,
phân cực hơn, dễ tan trong nước và dễ thải trừ ra khỏi cơ thể.
Phản ứng liên hợp ở pha 2
1 Liên hợp glucuronic
2 Liên hợp sulfat
3 Liên hợp glycine
4 Liên hợp glutathion
5 Liên hợp acetyl hóa
6 Liên hợp methyl hóa
11/13/2022 Hóa dược – Lâm Thị Thúy Kiều - CHE21A 44
4.2. Các phản ứng ở pha 2 [2],[4],[5],[8]
Acetyl CoA
S-adenosylmethionine (SAM)
Hình 9. Cấu trúc các chất nội sinh tham gia phản ứng liên hợp ở pha II
11/13/2022 45
4.2. Các phản ứng ở pha 2 [2],[4],[5],[8]
UGT
UDPGA
UGT
Isoniazid
ATP = adenosine-5'-triphosphate
PPi = pyrophosphate = Diphosphate
GSH
11/13/2022 Được
Hóa dược – Lâm Thị Thúy Kiều - CHE21A khử độc 66
4.2. Các phản ứng ở pha 2 [2],[4],[5],[8]
Arene oxide
Bảng 3. Tóm tắt các phản ứng chính trong chuyển hóa thuốc ở pha 2
Phản ứng Chất nội sinh Enzym Loại cơ chất Ví dụ các thuốc
UDP
Liên hợp Acid UDP Phenol, alcol, acid Morphin, diazepam, digitoxin,
glucuronosyl
Glucuronic glucuronic carboxylic, sulfonamid acetaminophen, sulfathiazol
transferase
Liên hợp GSH-S- Epoxid, nhóm nitro
Glutathion Acid ethacrynic bromobenzen
Glutathion transferase hydroxylamin
Liên hợp Acyl-CoA Dẫn xuất acyl-CoA của Acid salicylic, acid benzoic, acid
Glycin
Glycin transferase acid carboxylic nicotinic, acid cholic
Liên hợp Phosphoadenosyl Phenol, alcol, các amin Estron, anilin, methyldopa, 3-OH
Sulfotransferase
Sulfat phophosulfat vòng thơm cumarin, acetaminophen
Methyl S-adenosyl Catecholamin, phhenol Dopamin, adrenalin, pyridin,
Transmethylase
hóa methionin amin, histamin histamin
N- Sulfonamid, isoniazid,
Acetyl hóa Acetyl-CoA Các amin
11/13/2022
acetyltrasferase
Hóa dược – Lâm Thị Thúy Kiều - CHE21A
clonazepam, dapson70
5. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ chuyển hóa thuốc [2],[9]
• Trẻ sơ sinh thiếu nhiều enzym chuyển hóa thuốc.
Tuổi • Người cao tuổi enzym cũng bị lão hoá.
• Người có enzym cholinesterase không điển hình → thuỷ phân rất chậm suxamethonium.
Di truyền • Isoniazid mất tác dụng do acetyl hóa, tốc độ acetyl hóa có liên quan đến di truyền.
• Người thiếu glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD) dễ bị thiếu máu, tan máu khi dùng
phenacetin, aspirin, quinacrin, vài loại sulfamid.
• Viêm gan, gan nhiễm mỡ, xơ gan, ung thư gan... dễ làm tăng tác dụng hoặc độc tính
Yếu tố của thuốc chuyển hóa qua gan như tolbutamid, diazepam.
bệnh lý • Bệnh làm giảm lưu lượng máu tới gan như suy tim → giảm hệ số chiết xuất của gan →
kéo dài t/2 các thuốc có hệ số chiết xuất cao ở gan như lidocain, propranolol,
verapamil, isoniazid.
• Chất cảm ứng enzym chuyển hóa: Phenobarbital, meprobamat, clorpromazin →
làm tăng hoạt tính chuyển hóa thuốc của enzym → làm giảm tác dụng của thuốc phối
Yếu tố hợp hoặc chính nó. Ngược lại, tiền thuốc + thuốc gây cảm ứng enzym → tăng tác
dụng/độc tính (parathion → paraoxon).
ngoại lai • Chất ức chế enzym chuyển hóa: Cloramphenicol, dicumarol, isoniazid, quinin,
cimetidin làm giảm hoạt tính chuyển hóa thuốc của enzym → làm tăng tác dụng của
thuốc phối hợp hoặc chính nó.
6. Sự cảm ứng/ức chế enzym chuyển hóa
6.1. Sự cảm ứng enzym chuyển hóa[10]
Cảm ứng enzym • Hiện tượng làm tăng hoạt tính chuyển hóa thuốc của enzym
(enzyme
induction)
dưới tác dụng của một thuốc khác
• Làm tăng hoạt tính của 1 hoặc nhiều loại enzym chuyển hóa
Chất gây cảm
thuốc Tăng chuyển hóa thuốc dùng cùng Giảm nồng độ
ứng enzym
thuốc trong huyết tương Ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc
(inducer)
(đa phần giảm tác dụng, ngoại trừ tiền thuốc)
Một số thuốc • Carbamazepine, Rifampin, Rifabutin, Ritonavir,…
cảm ứng CYP3A4
• Giảm hiệu lực của các thuốc dùng cùng; Giảm thời gian bán thải
Ý nghĩa lâm trong huyết tương, giảm thời gian tác dụng của thuốc; Tăng
sàng khả năng chịu thuốc (quen thuốc); Tăng độc tính của thuốc nếu
chất chuyển hóa là độc.
11/13/2022 Hóa dược – Lâm Thị Thúy Kiều - CHE21A 72
6. Sự cảm ứng/ức chế enzym chuyển hóa
6.2. Sự ức chế enzym chuyển hóa[10]
Sự ức chế enzym • Hiện tượng làm giảm hoạt tính chuyển hóa thuốc của enzym
(enzyme inhibition) dưới tác dụng của một thuốc khác.
• Làm giảm hoạt tính của 1 hoặc nhiều loại enzym chuyển hóa
Chất gây ức chế thuốc Giảm chuyển hóa thuốc dùng cùng Tăng nồng độ
enzym (inhibitor) thuốc trong huyết tương Ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc:
Tăng tác dụng và độc tính của thuốc dùng cùng (đa số thuốc).
• Làm tăng tác dụng và độc tính của thuốc dùng cùng, tăng cơ
Ý nghĩa lâm sàng hội tương tác thuốc điều chỉnh liều lượng/lựa chọn thuốc khác
11/13/2022 để giảm
Hóa dượccác tương
– Lâm Thị Thúy Kiều tác thuốc bất lợi.
- CHE21A 73
7. Vai trò của nghiên cứu chuyển hóa trong tìm kiếm
thuốc
Độ bền
của chất
chuyển
hóa Trong việc phát triển thuốc, có
Sự nhận Profile
diện của chất được những thông tin về loại
isoform chuyển
CYP hóa enzym có nhiệm vụ chuyển hóa
Nghiên thuốc là rất quan trọng [11] .
cứu
invitro
Nhận
Tương
diện
tác
chất
thuốc/
chuyển Hình 10. Các thông tin về
thuốc
hóa
Sự cảm chuyển hóa thuốc có thể thu
ứng/ức
chế CYP
được từ nghiên cứu invitro
11/13/2022 Hóa dược – Lâm Thị Thúy Kiều - CHE21A 74
Tài liệu tham khảo
[1] Wikipedia, Richard Tecwyn Williams. https://en.wikipedia.org/wiki/Richard_Tecwyn_Williams (accessed on
3/3/2022).
[2] Bộ Y tế (2007). Giáo trình Dược lý học, Đại học Y-Hà Nội, NXB. Giáo Dục Việt Nam.
[3] Ghosh, Chaitali & Hossain, Mohammed & Solanki, Jesal & Dadas, Aaron & Marchi, Nicola & Janigro, Damir.
(2016). Pathophysiological implications of neurovascular P450 in brain disorders. Drug discovery today. 21.
10.1016/j.drudis.2016.06.004.
[4] Slideplayer, Drug metabolism. https://slideplayer.com (accessed on 3/3/2022)
[5] Slideshare, Drug metabolism. https://www.slideshare.net (accessed on 3/3/2022)
[6] K. Shankar, H.M. Mehendale (2014). Cytochrome P450, Encyclopedia of Toxicology (Third Edition), Academic
Press, 2014, 1125-1127. https://doi.org/10.1016/B978-0-12-386454-3.00299-2
[7] GraduateWay. (2017). Phase 1 Drug Metabolism Biology. [Online]. https://graduateway.com/phase-1-drug-
metabolism-biology-essay (accessed on 3/3/2022)
[8] Jančová, P., & Šiller, M. (2012). Phase II Drug Metabolism. In (Ed.), Topics on Drug Metabolism. IntechOpen.
https://doi.org/10.5772/29996
[9] Hakkola, J., Hukkanen, J., Turpeinen, M., & Pelkonen, O. (2020). Inhibition and induction of CYP enzymes in
humans: an update. Archives of toxicology, 94(11), 3671–3722. https://doi.org/10.1007/s00204-020-02936-7
[10] Gibson, G.G., Skett, P. (1986). Factors affecting drug metabolism: internal factors. In: Introduction to Drug
Metabolism. Springer, Boston, MA. https://doi.org/10.1007/978-1-4899-3188-7_4
[11] Gasser, R. (1999). Importance of Drug Metabolism in Drug Discovery and Development. In: Arinç, E.,
Schenkman, J.B., Hodgson, E. (eds) Molecular and Applied Aspects of Oxidative Drug Metabolizing Enzymes. NATO
ASI Series, vol 303. Springer, Boston, MA. https://doi.org/10.1007/978-1-4615-4855-3_13
11/13/2022 Hóa dược – Lâm Thị Thúy Kiều - CHE21A 75
Chân thành cảm ơn Thầy
và các bạn đã lắng nghe !