You are on page 1of 20

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM

HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

MÔN HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT

THUỐC TRỪ SÂU GỐC CARBAMATE

Giảng viên giảng dạy: Học viên thực hiện:


PGS.TS. TRẦN NGỌC QUYỂN LÂM THỊ THÚY KIỀU
TS. NGUYỄN VĂN KIỀU Mã số học viên: 21803003
Lớp: Cao học Hóa hữu cơ 2021 A
Mã lớp: CHE21A
Nội dung

• Đặt vấn đề
1
• Sơ lược về carotenoid
2
• Các phương pháp chiết xuất và tinh chế
3
• Ứng dụng
4

Hóa bảo vệ thực vật – Lâm Thị Thúy Kiều - CHE21A 19/02/2022
1. Đại cương về TTS carbamate
 Dẫn xuất este của methylcarbamic acid

Aldicarb
(x = aryloxy/ oxime ) (Temik) Methomyl
CTC methylcarbamate

Carbaryl Fenobucarb Carbofuran Propoxur


(Sevin) (Bassa) (Furadan)

Hình 1. Cấu trúc hóa học của một số TTS carbamate


Hóa bảo vệ thực vật – Lâm Thị Thúy Kiều - CHE21A 19/02/2022
1. Đại cương Chống oxy
hóa: β-
carotene,
lycopene,
Tăng cường Chống xơ vữa
lutein
miễn dịch: β- động mạch:
carotene lycopene,
lutein

Hoạt tính sinh


Chống viêm học carotenoid Chống ung
khớp: thư: β-
cryptoxanthin, carotene,
zeaxanthin lycopene,
lutein

Bảo vệ da: Bảo vệ mắt:


lycopene, β-carotene,
lutein lutein

Hình 2. Một số tính chất chung của TTS Carbamate [1]

Hóa bảo vệ thực vật – Lâm Thị Thúy Kiều - CHE21A 19/02/2022
2.1. Cơ chế tác động của TTS carbamate

 Acetylcholine (ACh): chất dẫn truyền thần kinh


 Acetylcholinesterase (AChE): enzyme thủy phân ACh,
tạo ra axit axetic và choline (hình 3)

Hình 3. Sự thủy phân ACh bởi AChE [2]

Hóa bảo vệ thực vật – Lâm Thị Thúy Kiều - CHE21A 19/02/2022
2.1. Cơ chế tác động của TTS carbamate
carbamyl
hóa Phức hợp AChE-
AChE + Carbamate carbamate
Sơ đồ 1. Cơ chế gây độc của carbamate [2]
Ức chế enzym
AChE

Tích tụ ACh ở các


synap thần kinh
Kích thích quá
mức các receptor
muscarin, nicotin
Ngộ độc
Hình 4. Sự ức chế AChE bởi carbamate [2]
carbamate
Hóa bảo vệ thực vật – Lâm Thị Thúy Kiều - CHE21A 19/02/2022
2.2. Độc tính của thuốc trừ sâu carbamate
- Từ độc thấp đến kịch độc, phụ thuộc nhiều vào cấu trúc
- Độc tính ngắn hơn nhóm TTS gốc clo và phospho hữu cơ
Bảng 1. Độc tính của một số loại TTS carbamate
Mức độ độc [7], Nhóm độc/
STT Loại thuốc [8] LD50 (uống, mg/kg)[1],[3]
1 Aldicarb I; 0,93

dần
Độc tính giảm
2 Oxamyl Độc cao I; 5,4- 8,9
3 Carbofuran (LD50 <50) I; 8,2-14,1
4 Methomyl I; 17-24
5 Propoxur I; 95-104
Độc trung bình
6 Thiodicarb II; 166
(LD50 50-200)
7 Carbosulfan II; 209
6 Fenobucarb Độc thấp I; 340-410
7 Carbaryl (LD50 >200) I; 500-800
Hóa bảo vệ thực vật – Lâm Thị Thúy Kiều - CHE21A 19/02/2022
2.2. Độc tính của thuốc trừ sâu carbamate
 Cải thiện độc tính dựa trên thay đổi cấu trúc: thay thế
nguyên tử H trên N-carbamate với một nhóm chức thích
hợp
Ví dụ, từ methomyl (LD50 =17-24)
:

Methomyl Z = nucleophile chứa S

Hình 5. Cấu tạo một số thuốc trừ sâu procarbamate [2]

Hóa bảo vệ thực vật – Lâm Thị Thúy Kiều - CHE21A 19/02/2022
giới.
Bệnh khớp vi tinh thể, do
3. Các loại thuốc
triển, thường gặp ở nam trừ sâu carbamate
rối loạn chuyển hóa các
Phổ biến ở các nước phát
SEVIN (Carbaryl)
nhânFURADAN
purin. (Carbofuran)
Gout là gì?
[2]
Triệu chứng lâm sàng ở các mô.
chính: viêm khớp do tinh thể monosodium urat
gout, hạt tophi, bệnh uric máu, gây lắng đọng
thận do gout và sỏi tiết Đặc điểm chính: tăng axit
niệu.MIPCIN BASSA (Fenobucarb)

Hóa bảo vệ thực vật – Lâm Thị Thúy Kiều - CHE21A 19/02/2022
SEVIN - Carbaryl, naptincarbamatlin
- 1-naphthyl N-methylcarbamate

Tính Tính độc: Công


Tác động:
chất lý - LD50 dụng: Cách
tiếp xúc, vị
hóa: tinh (chuột) = trừ nhiều dùng:
độc, phổ
thể trắng, 560mg/kg, loại rầy lúa chế phẩm
phòng trị
mùi nhẹ, không có (rầy xanh, 15ND:
rộng, hiệu
ít tan đặc tính rầy nâu); 0,125-
lực lâu dài,
trong tích lũy sâu hại cây 0,33%;
tính độc
nước, tan trong cơ ăn quả (sâu 50BHN:
tăng lên khi
nhiều thể động cuốn lá, rệp 0,05-
nhiệt độ môi
trong vật, độc vải, rệp...), 0,2%;
trường tăng
DMHC; cao đối với sâu hại cây thuốc
cao hoặc khi
bền ong, ít độc công nghiệp bột, hạt
hỗn hợp
nhiệt, đối với cá, (bông, 2% phun
sevin với
oxy, phân cây ở liều thuốc lá...), 20-25
piperonyl
hủy trong lượng bọ rầy kg/ha[1]
butoxi
kiềm khuyến cáo dưa...
MIPCIN - Bayron, Bayer 39007, IPMC,
Etrofolan
- 2-isopropylphenyl-N-methylcarbamate

Tính chất Cách dùng:


Tác Công
lý - hóa: Lúa: Mipcin
Tính động: tiếp dụng:
20ND 20ND 2-2,5
độc: xúc và vị trị các loại
dạng lỏng, Tính lít/ha nồng
LD50 độc, đặc rầy lúa; trừ
màu vàng, độc: độ 1:300,
(chuột) biệt còn có bọ xít, bọ trĩ,
mùi hôi, LD50 Mipcin 4H rãi
= tác động bọ gai, sâu
không tan (chuột) 30-50kg/ha;
483mg nội hấp và năng, sâu ăn
trong = cây ăn quả,
/kg; một phần lá; rầy, bọ
nước, ít 483mg rau: Mipcin
độc đối xông hơi; xít trên cây
tan trong /kg. 20ND 2-2,5
với cá, khi áp ăn quả, rau,
DMHC, dễ Độc lít/ha, nồng
ít độc dụng lên cây công
phân hủy đối với độ 1:300,
với cây, thuốc nghiệp như:
bởi kiềm, cá. phun kỹ nơi
thiên được cây xoài, thuốc
điều kiện sâu ẩn nấp từ
địch hấp thu lá, ca cao,
đồng lúc sâu còn
nhanh trà, bông vải
ruộng non[1]
BASSA - Phenobucarb, Bassan, Osbac, BPMC
- 2-Sec-butylphenyl-N-methylcarbamate

Cách dùng:
Tính chất Lúa: 50ND hay
Công
lý - hóa: Tính
Tác dụng: 50BHN 1,5-2
dạng lỏng, độc:
động: trị các lít/ha, nồng độ
mùi hôi, LD50
tiếp loại rầy 1:400-600; phun
màu (cấp xúc, vị lúc rầy non nở rộ,
lúa; trị
vàng /đỏ tính, độc, trời mát, kỹ vào
các loài
lợt, không đường nội gốc lúa; cây trồng
sâu đục
tan trong ruột, hấp; khác (trị sâu đục
lổ, đục
nước, tan chuột) hiệu lực lổ, đục quả, rầy
quả, rầy
trong = 340- kéo dài xanh hại bông,
xanh hại
acetone, 410mg trong 3 sâu khoang): 2-
bông, sâu
chloroform /kg; ít -4 2,5 lít/ha, nồng
khoang,
; dễ bị độc đối ngày độ 1:500- 700,
rầy xanh
phân hủy với cá phun khi ấu trùng
thuốc lá
bởi kiềm mới nở [1]
FURADAN - Carbofuran, Bayer-70143
- 2,3 - dihydro - 2,2 - dimethylbenzofuran
-7-ylmethylcarbamate

Tính Cách dùng:


Tính chất Công
độc: rất Lúa: Furadan
lý - hóa: dụng:
độc đ/v 3H 15-20kg/ha
dạng hạt, Tác phòng trừ
người khi rải phải giữ
màu tím động: rầy lúa; bọ
và động mực nước
/trắng tiếp trĩ, bọ gai;
vật máu ruộng 5-7cm
xám, mùi xúc, vị sâu đục
nóng, trong 7 ngày;
nồng nhẹ, độc, thân trên
LD50 bắp, mía: rải 5-
ít tan nội bắp, mía;
(chuột) 7 hạt thuốc trên
trong hấp; ruồi đục lá,
= ngọn, 3 lần/vụ;
nước, tan hiệu sâu cuốn
11mg/k xử lý đất:
trong lực lá, sâu ăn
g, 30kg/ha, rải vào
DMHC; dễ khoảng lá; trừ sâu
nhóm đất trước khi
phân hủy 1 tuần xám, dế,
độc I; ít cày xới lần cuối,
ở nhiệt độ kiến, sùng
độc với 1 tuần trước khi
cao, kiềm. trắng hại rễ
cây gieo [1]
4. Tác động của TTS carbamate đến sức
khỏe con người và môi trường

Sơ đồ 2. Các con đường tác động của TTS carbamate đến con người và môi trường [5]

Hóa bảo vệ thực vật – Lâm Thị Thúy Kiều - CHE21A 19/02/2022
4. Tác động của TTS carbamate đến sức
khỏe con người và môi trường

Môi trường [4], [5]


Sức khỏe con người [5-8]

 Dư lượng tồn động  Độc tính cấp: vì ức chế trực


thấp trong môi tiếp AChE; ngộ độc carbamate
trường (đất, nước, gây ra ít triệu chứng thần kinh
không khí) trung ương, mức độ ngộ độc
 Độc tính ngắn hạn, nhẹ và hồi phục nhanh hơn
tiềm năng tích lũy ngộ độc phospho hữu cơ.
sinh học thấp  Các nguy cơ sức khỏe tiềm ẩn:
 Ít độc với cây, cá, rối loạn nội tiết, sinh sản, độc
thiên địch và động tế bào, gây ung thư và đột
vật máu nóng biến (N-nitroso)
(chim, thú)

Hóa bảo vệ thực vật – Lâm Thị Thúy Kiều - CHE21A 19/02/2022
4. Tác động của TTS carbamate đến sức
khỏe con người và môi trường
 Tác động đến sức khỏe con người [5-8]
- Thuộc danh sách nguy hại đến môi trường và sức khỏe con
người bởi Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ (US EPA, 1992)
- Một vài carbamate thuộc danh mục hóa chất gây rối loạn
nội tiết bởi WHO (WHO, Geneva, 2013)
Bảng 2. Nguy cơ sức khỏe của TTS carbamate [5-8]
STT Nguy cơ Một số nghiên cứu
rối loạn nội tiết (Mnif W, 2011; Schulte-Oehlmann,
2011; Goad ER, 2014); rối loạn sinh sản (Jamal F,
2015; Goad ER, 2014; Miranda-Contreras L, 2013);
Rối loạn
hại đến cơ quan sinh sản nam giới: carbaryl,
1 nội tiết,
carbosulfan, carbofuran (Giri, 2002; Meeker, 2004;
sinh sản
Xia, 2005); thiodicarb, aminocarb (Satpal, 2010;
Dias E, 2013); nữ giới: carbaryl đến hành vi thần
kinh, propoxur và bạch cầu ở trẻ (Frazier, 2007);
Hóa bảo vệ thực vật – Lâm Thị Thúy Kiều - CHE21A 19/02/2022
4. Tác động của TTS carbamate đến sức
khỏe con người và môi trường
Bảng 2. Nguy cơ sức khỏe của TTS carbamate [5-8]

STT Nguy cơ Một số nghiên cứu


chức năng ti thể, cơ chế chuyển hóa tế bào
(Karami-Mohajeri S, 2011); gây độc tế bào, gen
gây độc
2 ở tế bào buồng trứng chuột đồng (Soloneski S,
hại tế bào
2015); gây chết, hoại tử ở tế bào miễn dịch
người (Li Q, 2011), T lymphocytes (Li Q, 2015)
ung thư hạch non-Hodgkin ( Zheng T, 2001;
gây ung Schinasi L , 2014); aldicarb, carbaryl với ung thư
3
thư ruột kết, u ác tính (Weichenthal, 2010; Alavanja,
2012); carbaryl và đa u tủy (Kachuri L, 2013)
ảnh hưởng hành vi thần kinh (Eskenazi B, 2006;
hành vi Lifshitz M, 1997); tăng động giảm chú ý, rối
4
thần kinh loạn thần kinh ở trẻ em (Boyd Barr, 2010); mất
trí nhớ (Lin JN, 2015)
Hóa bảo vệ thực vật – Lâm Thị Thúy Kiều - CHE21A 19/02/2022
5. Kết luận về TTS carbamate
Thuốc bảo vệ thực vật có vai
trò quan trọng, được dùng
phổ biến trong nông nghiệp
Mối quan tâm:
Este của methylcarbamic acid, cấu trúc và độc
dễ thủy phân bởi kiềm tính; phương
pháp trích ly,
Cơ chế: ức chế hoạt động phát hiện
của acetylcholine esterase, carbamate
quá trình ức chế carbamyl trong các mẫu
hóa thuận nghịch môi trường,
thực phẩm;
Độc tính đa dạng (tùy thuộc
phương pháp
cấu trúc), ngắn hạn
xử lý chất thải
Ít nguy hại đối với môi chứa carbamate
trường, khá độc cho sức khỏe
con người (rối loạn nội tiết)
Hóa bảo vệ thực vật – Lâm Thị Thúy Kiều - CHE21A 19/02/2022
Tài liệu tham khảo
[1] Trần Văn Hai (2009). Giáo trình Hóa bảo vệ thực vật, Trường Đại học Cần Thơ.
[2] Fukuto, T. R. (1990). “Mechanism of action of organophosphorus and carbamate
insecticides”. Environmental Health Perspectives. 87: 245–254. doi:10.1289/ehp.9087245.
PMC 1567830. PMID 2176588.
[3] Ramesh C. Gupta (2016). “Carbamate Insecticides (Toxicity)”, MSD and the MSD,
https://www.msdvetmanual.com/toxicology/insecticide-and-acaricide-organic-toxicity/
carbamate-insecticides-toxicity, truy cập ngày 15/2/2022
[4] World Health Orgnization (1986). “Environmental Health Criteria 64 for Carbamate
pesticides: a general introduction”, WHO, Geneva, 1986.
[5] Mdeni, N.L.; Adeniji, A.O.; Okoh, A.I.; Okoh, O.O.(2022). “Analytical Evaluation of
Carbamate and Organophosphate Pesticides in Human and Environmental Matrices: A
Review”. Molecules, 27, 618. https://doi.org/10.3390/molecules27030618
[6] Nicolopoulou-Stamati P, Maipas S, Kotampasi C, Stamatis P and Hens L (2016)
Chemical Pesticides and Human Health: The Urgent Need for a New Concept in Agriculture.
Front. Public Health 4:148. doi: 10.3389/fpubh.2016.00148
[7] Simone Morais, Elsa Dias and Maria de Lourdes Pereira (2012). “Chapter: Carbamates:
Human Exposure and Health Effects”, The Impact of Pesticides, AcademyPublish.
[8] Elsa Dias, Fernando Garcia e Costa, Simone Morais and Maria de Lourdes Pereira
(2015). “Chapter 7 - A Review on the Assessment of the Potential Adverse Health Impacts
of Carbamate Pesticides”, Topics in Public Health, IntechOpen. DOI: 10.5772/59613

Hóa bảo vệ thực vật – Lâm Thị Thúy Kiều - CHE21A 19/02/2022
Chân thành cảm ơn Thầy
và các bạn đã lắng nghe!

LÂM THỊ THÚY KIỀU


Mã số học viên: 21803003
Lớp: Cao học Hóa hữu cơ 2021 A

You might also like