Professional Documents
Culture Documents
Ethylene
Oxide
• Biến tính các protein và enzyme chức năng quan trọng và gây tổn
hại DNA - làm thay đổi quá trình trao đổi chất, tăng trưởng và sinh sản
của tế bào
• Độ khuếch tán cao và đặc tính thẩm thấu mạnh - rất hiệu quả trong các mặt
hàng thực phẩm khô
Nguồn gốc của Ethylen Oxide
Nguồn Ethylen
Oxide
Sản xuất Ethylen Glycol
Sản xuất cho hoạt động Sản xuất các hợp chất hoạt động
của con người bề mặt, dung môi
• Ethylene Glycol ete – trong dầu phanh, chất tẩy rửa, sơn.
• Ethoxylates – trong sản xuất chất tẩy rửa, chất hoạt động bề
mặt, chất nhũ hóa và chất phân tán.
Chuyển hoá từ Nhiễm chéo từ hoạt động Khử khuẩn trên nguyên
Ethylen/Ethephone hun trùng liệu
NHÓM SẢN PHẨM DỄ TIẾP XÚC VỚI EtO NHẤT
Gia vị
Quả hạch
Hạt có dầu
Trái cây và rau quả khô
Các loại thảo mộc và thực vật khô
ĐỘC TÍNH CỦA ETHYLENE OXIDE VÀ 2-CE
Ethylene Oxide
IARC: Chất gây ung thư nhóm 1
U.S. EPA: Gây ung thư cho con người qua đường
hô hấp, gây đột biến GEN.
EU: Chất gây đột biến loại 1B, chất gây ung thư 1B
và hợp chất độc hại nhóm 1B về đột biến sinh sản
2-Chloroethanol (2-CE)
Hiện chưa có đủ bằng chứng cho thấy 2-CE gây
ung thư.
GÂY HẠI CHO SỨC KHOẺ CON NGƯỜI
Các động Ethylene Oxide lên Những vấn đề ung thư liên
cơ quan sinh sản quan tới Ethylene Oxide
QUY ĐỊNH THỊ TRƯỜNG
Đối với phụ gia thực phẩm: Quy định (EC) 231/2012, EtO
không được sử dụng cho mục đích khử trùng.
Đối với các sản phẩm nhựa tiếp xúc thực phẩm: Quy định
10/2011/EU, giới hạn tối đa trong các mẫu thành phẩm 1mg/kg.
Giới hạn thôi nhiễm (SML) được thiết lập ở mức 0.01mg/kg.
QUY ĐỊNH THỊ TRƯỜNG
Tại Hàn Quốc: Mức giới hạn cho phép đối với hợp
chất 2-CE là dưới 30mg/kg và dưới 10mg/kg đối với
thực phẩm dành cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
Phương pháp phân tích Ethylene Oxide
Chuyển đổi 2-CE thành EtO sau đó chuyển đổi EtO thành 2-
Chuyển đổi EtO thành 2-CE và phân tích tổng 2-CE
EI
Phương pháp chính thức của Đức 64 LFGB, L53.00-1 (Jensen Tateo and Bononi (2006)
1988, Gilsbach et al. 1999)
Phân tích tổng EtO và 2-CE (dưới
Có thể phân tích EtO tự do dạng 2-CE được biểu thị dưới dạng
EtO) 𝐸 𝑂 ( 𝑠 𝑢 𝑚 ) = ( 2 𝐶 𝐸 ) × 0,55
Phân tích dư lượng ethylene Oxide
Sơ đồ nguyên lý
Định mức bằng 15ml
NA2SO4 bh
EtO 2-CE
Chiết lên Ethylacetate
KI/H+
GC-MS/Ms
Phân tích dư lượng ethylene Oxide
Quy trình xử lý mẫu
Nhận mẫu
Đúng
Mẫu nền dầu, béo
Sai
Vortex 10 phút Thêm 15ml Na2SO4 bh
Rút 4ml dịch cho vào ống ly tâm có chứa 1g muối Na2SO4
Ra vial
THANK YOU