You are on page 1of 17

Ethylene Oxide in Food

Trương Hoàng Thịnh, Nguyễn Thanh Nhật.


Eurofins Sắc Ký Hải Đăng, October 20, 2023
Giới thiệu về Ethylen Oxide
Các nước thuộc liên
Là chất khí được sử
minh EU, việc sử
dụng để khử trùng
dụng EtO và 2-CE
cho các sản phẩm
bị cấm.
nông sản, gia vị, y
tế…

Ethylene
Oxide

Độc tính: Thuộc


H+,CL-
nhóm 1B về khả
năng gây ung thư và
Ethylen Oxide 2-Chloroethanol đột biến sinh sản.
Ethylene Oxide là gì ?
Khả năng hoạt động
• Phản ứng alkyl hóa với các hợp chất hữu cơ khác nhau, bao gồm
enzyme và các protein hoặc DNA khác

• Biến tính các protein và enzyme chức năng quan trọng và gây tổn
hại DNA - làm thay đổi quá trình trao đổi chất, tăng trưởng và sinh sản
của tế bào

• Kiểm soát vi khuẩn (bao gồm bào tử), nấm và vi rút

• Độ khuếch tán cao và đặc tính thẩm thấu mạnh - rất hiệu quả trong các mặt
hàng thực phẩm khô
Nguồn gốc của Ethylen Oxide

Núi lửa, cháy rừng

Phát sinh từ tự nhiên Khí thải sản xuất, bùn thải

Chuyển hoá từ tự nhiên

Nguồn Ethylen
Oxide
Sản xuất Ethylen Glycol

Sản xuất cho hoạt động Sản xuất các hợp chất hoạt động
của con người bề mặt, dung môi

Khử khuẩn, hun trùng


Tính chất các dạng chuyển hoá từ EtO
Các dạng chuyển hoá của
Ethylene Oxide trong thực
phẩm

Anion halegenua Amino acid,


Nước (H2O)
(Cl-, Br-…) fatty acid…

2-Chloroethanol 2-bromoethanol Ethylene glycol Diethylene Alkyl hoá


Ứng dụng Ethylene Oxide

Nguyên liệu sản xuất hóa chất quy mô lớn


• Ethylene Glycol – chất chống đông, sản xuất polyester,
polyethlene terephthalate (PET), dung môi.

• Polyethylene Glycol – trong nước hoa, mỹ phẩm, dược


phẩm, chất bôi trơn.

• Ethylene Glycol ete – trong dầu phanh, chất tẩy rửa, sơn.

• Ethoxylates – trong sản xuất chất tẩy rửa, chất hoạt động bề
mặt, chất nhũ hóa và chất phân tán.

Sử dụng trực tiếp (~ 0,05% sản lượng EtO toàn cầu)


• Chất khử trùng chăm sóc sức khỏe – khử trùng các thiết
bị y tế không chịu được nhiệt và độ ẩm

• Thuốc khử trùng thực phẩm


Nguồn gốc ô nhiễm thực phẩm

Nguồn gốc gây ô nhiễm


Ethylen trong thực thực phẩm

Chuyển hoá từ Nhiễm chéo từ hoạt động Khử khuẩn trên nguyên
Ethylen/Ethephone hun trùng liệu
NHÓM SẢN PHẨM DỄ TIẾP XÚC VỚI EtO NHẤT

Nhóm sản phẩm chủ yếu

Gia vị
Quả hạch
Hạt có dầu
Trái cây và rau quả khô
Các loại thảo mộc và thực vật khô
ĐỘC TÍNH CỦA ETHYLENE OXIDE VÀ 2-CE

Ethylene Oxide
IARC: Chất gây ung thư nhóm 1

U.S. EPA: Gây ung thư cho con người qua đường
hô hấp, gây đột biến GEN.

EU: Chất gây đột biến loại 1B, chất gây ung thư 1B
và hợp chất độc hại nhóm 1B về đột biến sinh sản

2-Chloroethanol (2-CE)
Hiện chưa có đủ bằng chứng cho thấy 2-CE gây
ung thư.
GÂY HẠI CHO SỨC KHOẺ CON NGƯỜI

Các vấn đề sức khỏe mạn


Ngộ độc cấp tính do phơi
tính (không kể ung thư) do
nhiễm Ethylene Oxide
Ethylene Oxide

Các động Ethylene Oxide lên Những vấn đề ung thư liên
cơ quan sinh sản quan tới Ethylene Oxide
QUY ĐỊNH THỊ TRƯỜNG

LIÊN MINH CÁC NƯỚC CHÂU ÂU


ETYLENE OXIDE KHÔNG ĐƯỢC PHÊ DUYỆT LÀM CHẤT KHỬ TRÙNG
THỰC PHẨM TỪ NĂM 1991

Đối với TP và TACN có nguồn gốc thực vật và động vật:


Quy định (EC) 369/2005, kiểm soát ETO được đánh giá trên
tổng hàm lượng Ethylene Oxide và 2-Chloroethanol

Đối với phụ gia thực phẩm: Quy định (EC) 231/2012, EtO
không được sử dụng cho mục đích khử trùng.

Đối với mỹ phẩm: EtO là hoạt chất bị cấm sử dụng

Đối với các sản phẩm nhựa tiếp xúc thực phẩm: Quy định
10/2011/EU, giới hạn tối đa trong các mẫu thành phẩm 1mg/kg.
Giới hạn thôi nhiễm (SML) được thiết lập ở mức 0.01mg/kg.
QUY ĐỊNH THỊ TRƯỜNG

MỘT SỐ QUỐC GIA KHÁC


Tại Singapore: Chất ethylene oxide chỉ được phép
sử dụng để khử trùng gia vị. Giới hạn dư lượng tối
đa (MRL) của ethylene oxide trong gia vị không
được vượt 50 mg/kg.
Hoa Kỳ: cho phép hàm lượng EO trong rau khô,
hạt khô và hạt có dầu là 7mg/kg, riêng với óc chó
là 50mg/kg.
Tại Úc: Từ năm 2023, EtO không được phép sử
dụng cho các sản phẩm thực phẩm.

Tại Hàn Quốc: Mức giới hạn cho phép đối với hợp
chất 2-CE là dưới 30mg/kg và dưới 10mg/kg đối với
thực phẩm dành cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
Phương pháp phân tích Ethylene Oxide
Chuyển đổi 2-CE thành EtO sau đó chuyển đổi EtO thành 2-
Chuyển đổi EtO thành 2-CE và phân tích tổng 2-CE
EI

Phương pháp chính thức của Đức 64 LFGB, L53.00-1 (Jensen Tateo and Bononi (2006)
1988, Gilsbach et al. 1999)
Phân tích tổng EtO và 2-CE (dưới
Có thể phân tích EtO tự do dạng 2-CE được biểu thị dưới dạng
EtO) 𝐸 𝑂 ( 𝑠 𝑢 𝑚 ) = ( 2 𝐶 𝐸 ) × 0,55
Phân tích dư lượng ethylene Oxide

PHÂN TÍCH ETYLENE OXIDE VÀ 2-CLOROETHANOL CỦA EUROFINS

Chuyển đổi EtO thành 2-IE và phân tích 2-IE và 2-CE


• Xác định bằng phương pháp sắc ký khí khối phổ song song (GS-MS/MS)

• Báo cáo riêng biệt về dư lượng ethylene oxit và 2-chloroetanol và tính


tổng
Phân tích dư lượng ethylene Oxide

PHÂN TÍCH ETYLENE OXIDE VÀ 2-CE CỦA EUROFINS Mẫu


Nguyên lý: Thực hiện chuyển hoá Ethylene Oxide trong mẫu thành
dạng 2-IE trong môi trường acid bằng ion iodur. 2_IE cùng với 2-CE sẽ
được chiết lên bằng Ethylacetate và được phân tích trực tiếp bằng GS- Phản ứng với dd KI trong
H2SO4 0.01M
MS/MS.

Sơ đồ nguyên lý
Định mức bằng 15ml
NA2SO4 bh

EtO 2-CE
Chiết lên Ethylacetate
KI/H+

Làm khan với Na2SO4


2-IE 2-CE

GC-MS/Ms
Phân tích dư lượng ethylene Oxide
Quy trình xử lý mẫu
Nhận mẫu

Spike is 50ul STD 1ppm Rút 4 ml dịch cho vào


Thêm 15ml Na2SO4 bh
Thêm IS và KI ống ly tâm có chứa 1g
và đánh siêu âm 30 phút
muối
Thêm 5ml KI

Đúng
Mẫu nền dầu, béo

Sai
Vortex 10 phút Thêm 15ml Na2SO4 bh

Thêm Na2S2O3 0.01N Quyết thông tin mẫu lên


Thêm 15ml Na2SO4 bh Đánh siêu âm 30 phút, 70oC Ly tâm 6000 vòng, ra vial
và 2ml EA Elims

Vortex 10 phút Ly tâm 5 phút, 6000 rpm

Rút 4ml dịch cho vào ống ly tâm có chứa 1g muối Na2SO4

Thêm 0.2ml Na2S2O3 0.01N + 2ml EA

Vortex 5 phút, ly tâm 2 phút, 6000 rpm

Ra vial
THANK YOU

You might also like