Professional Documents
Culture Documents
CH 15 Metabolism-Môn hóa sinh trao đổi chất
CH 15 Metabolism-Môn hóa sinh trao đổi chất
• Lý thuyết: 30 tiết
(3 bài thường kỳ + 1 giữa kỳ + 1 cuối kỳ)
• Thực hành: 30 tiết (5 bài báo cáo tại lớp).
HYDRATECARBON Glycogen
Degradation
The Pentose
Glycolysis Phosphate
Amino Pathway
Acid
PROTEIN Synthesis Fatty Acid Lipid
Synthesis Synthesis
Urea Cycle LIPID
Fatty Acid
Degradation
Tymoczko • Berg • Stryer
Biochemistry:
A Short Course
Third Edition
CHAPTER 15
Metabolism: Basic
Concepts and Design
The bộ
Toàn entire set ofứng
các phản cellular metabolic
trao đổi chất củareactions are gọi
tế bào được called
là
intermediary
chuyển metabolism.
hóa trung gian.
Hình 15.2 Chuyển hóa glucose.
Glucose được chuyển hóa thành pyruvate trong 10
phản ứng liên kết. Trong điều kiện yếm khí,
pyruvate được chuyển hóa thành lactate và trong
điều kiện hiếu khí, thành acetyl CoA. Các nguyên
tử carbon có nguồn gốc glucose của acetyl CoA sau
đó được oxy hóa thành CO2.
ConMetabolic
đường trao đổi chất
pathways can becódivided
thể được chia
into two thành hai loại:
types:
Con đường dị hóa đốt cháy nhiên liệu carbon để tổng hợp ATP.
1. Catabolic pathways combust carbon fuels to synthesize ATP.
Con2.đường đồng
Anabolic hóa use
pathways sử ATP
dụng
andATP và giảm
reducing power sức mạnh để
to synthesize largetổng hợp các
phân tử sinh học lớn.
biomolecules.
Một phản ứng nhiệt động không thuận lợi trong một con
A thermodynamically unfavorable reaction in a pathway can
đường có thể được thực hiện bằng cách ghép nó với một
be made to occur by coupling it to a more favorable reaction.
phản ứng thuận lợi hơn.
Năng lượng
Energy derived
có nguồn
from gốc
fuels
từ nhiên
or light
liệuishoặc
converted
ánh sánginto
được
chuyển đổitriphosphate
adenosine thành adenosine
(ATP),triphosphate (ATP), currency.
the cellular energy năng lượng
của tế bào.
The
Quá hydrolysis
trình thủy of ATPATP
phân is làexergonic
exergonicbecause
vì đơn vịthe triphosphate
triphosphate chứaunit
hai
contains two phosphoanhydride
liên kết phosphoanhydride khôngbonds that are unstable.
ổn định.
The
Năngenergy
lượngreleased onphóng
được giải ATP hydrolysis
khi thủy is used
phân to được
ATP powersửa dụng
host of
để
cellular
cung cấpfunctions.
năng lượng cho một loạt các chức năng của tế bào.
Hình 15.4 Cấu trúc của ATP, ADP và AMP.
Những adenylat này bao gồm adenine (màu xanh); một ribose (màu đen); và một đơn vị
tri-, di- hoặc monophosphate (màu đỏ). Nguyên tử phốt pho trong cùng của ATP được
chỉ định là Pα, một P ở giữa và một P ngoài cùng.
Consider the following endergonic reaction.
Coupling this reaction with ATP hydrolysis renders the formation of B exergonic.
Phosphoryl-transfer potential―the
Khả năng chuyển photphoryl standard
energy năng lượngfree
tự doenergy of
tiêu chuẩn
hydrolysis―is a means
của quá trình thủy phân ―oflàcomparing
một phươngthe
tiệntendency ofxuorganic
để so sánh hướng
molecules to transfer
của các phân tử hữu acơphosphoryl
để chuyểngroup to an phosphoryl
một nhóm acceptor molecule.
thành một
phân tử chấp nhận.
ATPhas
ATP có khả năng
a high chuyển phosphorylpotential
phosphoryl-transfer cao vì babecause
yếu tố chính:
of three key factors:
• Charge
1. Sạc đẩy.repulsion.
• Resonance
2. Ổn định cộng hưởng.
stabilization.
• Increase
3. Tăng entropy
in entropy
• Stabilization
4. Ổn định bằng bycách hydrat hóa.
hydration.
Figure 15.5 Resonance structures of
Hình 15.6 Cấu trúc cộng hưởng có thể cải thiện.
Cấu trúc cộng hưởng với cho-phosphate của ATP thường thấp hơn so với
orthophosphate tự do.
ATP has
ATP có khả năng chuyển phosphoryl
a phosphoryl-transfer potentialtrung gian giữabetween
intermediate các hợp
chất tiềm
high năng phosphoryl
phosphoryl- potential cao có nguồn derived
compounds gốc từ các phânfuel
from tử
nhiên liệu and
molecules đếnacceptor
phân tử chất nhận, that
molecules khi có yêu cầu
require thebổ sung nhóm
addition of a
phosphorylgroup
phosphoryl vì nhufor
cầucellular
tế bàoneeds.
tăng cao.
Hình 15.7 ATP có vị trí trung tâm trong các phản ứng chuyển phosphoryl.
Vai trò của ATP là năng lượng tế bào thông qua mối quan hệ của nó với các hợp chất phosphoryl hóa khác.
ATP có tiềm năng chuyển phosphoryl là trung gian trong số các phân tử phosphoryl hóa quan trọng về mặt
sinh học.
Các hợp chất tiềm năng chuyển phosphoryl cao (1,3-BPG), PEP và creatine phosphate có nguồn gốc từ quá
trình chuyển hóa các phân tử nhiên liệu được sử dụng để cung cấp năng lượng cho quá trình tổng hợp ATP.
Cơ bắp contains
Muscle chứa đủonly
ATP enough
để cungATPcấptonăng lượng
power cho contraction
muscle sự co cơ chưa
for
đầy than
less một giây.
a second.
Creatine phosphate
Creatine phosphate cancó thể tái tạo ATP
regenerate ATPtừ ADP,
from choallowing
ADP, phép cung cấp
a short
năng of
burst lượng cho as
activity đợtinhoạt động ngắn khi có nhu cầu khẩn cấp.
a sprint.
Khi các
Once thekho lưu trữ
creatine creatine phosphate
phosphate bị cạn kiệt,ATP
stores are depleted, ATPmust
phải
được
be tạo ra bằng
generated con đường
by metabolic trao đổi chất.
pathways.
Figure 15.9 Sources of ATP during exercise.
Tập thể dục ban đầu được cung cấp bởi các hợp chất chuyển phosphoryl cao hiện có (ATP và
creatine phosphate). Sau đó, ATP phải được tái sinh bằng con đường trao đổi chất.
Phosphate và este có vai trò đặc biệt trong sinh học vì
nhiều lý do;and its esters are especially prominent in
Phosphate
• Esteforphosphate
biology không ổn định về nhiệt động lực
several reasons;
1. Phosphate
học, nhưng esters
chúngareổnthermodynamically
định về mặt độngunstable,
học. yet
• they
Esteare kinetically ổn
phosphate stable.
định vì các điện tích âm vốn có
2. Phosphate
ngăn cản sự esters are stable because the inherent
thủy phân.
• negative charges
Bởi vì các este resist hydrolysis.
phosphate ổn định động học, chúng
3. Because phosphate esters are kinetically stable, they are
là các phân tử điều tiết lý tưởng, được thêm vào
ideal regulatory molecules, added to molecules by
các phân tử bằng kinase và được loại bỏ bởi
kinases and removed by phosphatases.
phosphatase.
ATP
ATP iscung
the cấp
immediate
trực tiếpdonor of freecho
năng lượng energy for biological
các hoạt động sinh
activities. However,
học. Tuy nhiên, the amount
số lượng ATP bị of
hạnATP is limited.
chế.
Consequently,
Do đó, ATP phảiATP
đượcmust be liên
tái chế constantly recycled
tục để cung to provide
cấp năng lượng
energy
cho tolượng
năng powercủa
thetếcell.
bào.
Figure 15.10 The ATP–ADP cycle.
Chu trình thể hiện cơ chế cơ bản của
trao đổi năng lượng trong các hệ
thống sinh học.
Phản ứng oxy
Oxidation hóa liên
reactions quan đến
involve loss mất electron thường
of electrons. được kết
Such reactions
hợp với
must các phản
be coupled ứngreactions
with thu electron. Cácelectrons.
that gain phản ứngThe ghép đôi
paired
được gọi làare
reactions phản ứng oxy
called hóa - khử.
oxidation-reduction reactions or redox
Các nguyên tử carbon trong nhiên liệu được oxy hóa để tạo ra
reactions.
CO2 carbon
The và cuốiatoms
cùng incácfuels
electron được oxy
are oxidized chấp CO
to yield nhận
, để the
and tạo
2
thành H2O.
electrons are ultimately accepted by oxygen to form H 2O.
Nguyên
The moretửreduced
carbon acàng giảmatom
carbon thì năng lượng
is, the moretựfree
do energy
được giải
is
phóng càng
released uponnhiều khi bị oxy hóa.
oxidation.
Chấtare
Fats béoa là nguồn
more thực phẩm
efficient hiệu quả
food source hơn
than glucose
glucose vì chất fats
because béo
giảm
are nhiều
more hơn.
reduced.
Figure 15.11 Free energy of oxidation of single-carbon compounds.
Figure 15.12 Prominent fuels.
Chất béo là nguồn nhiên liệu hiệu quả hơn so với
carbohydrate như glucose vì số carbon trong chất béo giảm
nhiều hơn khi bị oxy hóa.
Bản essence
The chất của of
quácatabolism
trình dị hóa
is làcapturing
thu giữ năng lượng của
the energy of
quá trình
carbon oxy hóaascarbon
oxidation ATP. từ ATP.
Sự oxy hóa
Oxidation of nguyên tử carbon
the carbon có thể
atom may formtạo thành mộtwith
a compound hợp
chất phosphoryl-transfer
high có khả năng chuyểnpotential
phosphoryl
thatcao,
cansau đóbe
then có use
thể
được
to sử dụngATP.
synthesize để tổng hợp ATP.
Hai đặc
Two điểm chungare
characteristics chocommon
sự kích hoạt:
to activated carriers:
• The
1. Cáccarriers
chất mang
are ổn định động
kinetically học trong
stable in thetrường hợpofkhông
absence có
specific
chất xúc tác cụ thể.
catalysts.
• The
2. Sự metabolism
trao đổi chấtofcủa các nhóm
activated được
groups kích hoạt được
is accomplished thực
with a
hiện number
small với một số lượng nhỏ chất mang.
of carriers.
ATPislàan
ATP một chất mang
activated được
carrier kích hoạt của
of phosphoryl các nhóm
groups. phosphoryl.
Other activated
Các chất
carriers aremang kích hoạt
common khác phổ biến
in biochemistry, andtrong
oftencác phản
they are ứng hóa
derived
sinh vitamins.
from thường có nguồn gốc từ vitamin.