Professional Documents
Culture Documents
Chuong 2
Chuong 2
Yếu tố cấu
Chương 2: Sự trao đổi chất và năng Hấp thu
tạo của bản thân
cơ thể sống
lượng sinh học các chất Biến đổi
từ môi các chất
trường đó
bên ngoài Thải vào môi trường ngoài
các sản phẩm phân giải
của chính cơ thể cũng như
các sản phẩm hình thành
trong quá trình sống của
cơ thể
Quá trình đồng hóa và dị hóa Quá trình đồng hóa và dị hóa
¾ Nhóm sinh vật hiếu khí (aerob): kiểu trao đổi chất
mà các quá trình oxy hóa có sự tham gia của oxy
khí quyển
¾ Nhóm sinh vật kỵ khí (anaerob): kiểu trao đổi
chất mà các quá trình oxy hóa không có sự tham gia
của oxy khí quyển
1
Trao đổi năng lượng là gì? Sự biến đổi năng lượng tự do
Ký hiệu bằng ∆G có giá trị là Kcal/mol
∆G = G2 - G1
Là sự đốt cháy các chất hữu cơ glucid, lipid, protein
G2 - năng lượng tự do của trạng thái cuối (sau phản
trong tế bào, giải phóng ra năng lượng để tế bào tích ứng)
lũy và sử dụng G1 - năng lượng tự do của trạng thái đầu (trước
TẾ BÀO HÔ HẤP NHƯ THẾ NÀO ? phản ứng)
Khử
Khử • Nếu ∆G <0 phản ứng tỏa nhiệt, có thể xảy ra một cách tự
Oxy hoá
hoá phát. Ví dụ các phản ứng thủy phân đều thuộc loại phản ứng
này.
C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O + energy • Nếu ∆G = 0 hệ thống ở trạng thái cân bằng.
glucose ATP • Nếu ∆G >0 phản ứng thu nhiệt, muốn thực hiện phản ứng cần
phải cung cấp năng lượng.
Trong các hợp chất hữu cơ có 2 loại liên kết sinh năng lượng:
-Liên kết thường: 3 kcal/mol
-Liên kết cao năng (liên kết giàu năng lượng): 7 – 12 kcal/mol
Cung cấp năng lượng tự do
ATP
cho hoạt động sống của cơ thể
∼P
Liên kết phosphate cao năng = 7 Kcal
Khó bị thủy phân Dễ bị thủy phân • Khi cắt đứt các liên kết cao năng này, sẽ giải
phóng số năng lượng lớn gấp hơn 2 lần so với
liên kết este:
Giải phóng ít NL Giải phóng nhiều NL
2
BIẾN ĐỔI CỦA PROTEIN TRONG CHẾ Biến đổi của protein do nhiệt độ
BIẾN & BẢO QUẢN THỰC PHẨM
• Gia nhiệt vừa phải
• Gia nhiệt kiểu thanh
• Biến đổi do nhiệt trùng
• Gia nhiệt khan (>
• Biến đổi do enzym
2000C)
• Gia nhiệt ở nhiệt độ
cao (> 2000C) thực
phẩm giàu protein có
pH trung tính hoặc
kiềm
Biến đổi của protein do nhiệt độ Biến đổi của protein do nhiệt độ
Gia nhiệt vừa phải (≤ 1000C)
-Chỉ làm protein biến tính và giúp cải thiện giá trị
dinh dưỡng của sản phẩm
-Làm mất độc tính của các độc tố có bản chất
protein. các chất kìm hãm enzyme đường tiêu hóa
(antitripxin trong hạt đậu tương)
-Làm vô hoạt các enzyme (protease,
lipoxydase……) xúc tác các phản ứng phá hủy
vitamin
-Làm tăng khả năng tiêu hóa của protein do làm Trước khi nấu Sau khi nấu
duỗi mạch peptit
Biến đổi của protein do nhiệt độ Biến đổi của protein do nhiệt độ
Gia nhiệt khan (> 2000C)
Gia nhiệt kiểu thanh trùng
(> 110 – 1150C) Tạo ra các α, β và γ cacbolin do phản
- Phá hủy một phần các gốc ứng vòng hóa của tryptophan
cistein đề hình thành H2S,
dimetylsulfua và các hợp
chất bay hơi làm cho các sản
phẩm này có mùi đặc trưng
3
Biến đổi của protein do nhiệt độ Biến đổi của protein do enzyme
Gia nhiệt ở nhiệt độ cao (> 2000C) thực phẩm giàu
protein có pH trung tính hoặc kiềm sẽ xảy ra:
Sự thuỷ phân của protein
- Thủy phân các liên kết peptit và đồng phân hóa các gốc
amino acid, tạo ra ra hỗn hợp raxemic do đó làm giảm giá
Có thể thuỷ phân bằng acid, kiềm,
trị dinh dưỡng đi 50% do các đồng phân dạng D được tạo enzym protease thực vật (papain,
thành. bromelin), protease động vật (pepsin,
- Phá hủy một số amino acid (troenin) tripsin)
- Tạo ra các cầu nối đồng hóa trị kiểu lyzinoalanin,
ornitinoalanin
Biến đổi của protein do enzyme Biến đổi của protein do enzyme
Phản ứng tạo thành mercaptan: xảy ra với các acid Phản ứng tạo scatol, indol (chất thối)
4
Biến đổi của protein do enzyme Biến đổi của protein do enzyme
Phản ứng tạo thành phosphin (PH3):
Phản ứng tạo thành di, trimetylamin từ các xảy ra với phosphoprotein và nucleoprotein. Nguồn
lipoprotein tạo thành phosphin là các phosphoric có trong
protein được giải phóng ra khi bị phân hủy.
Mùi tanh
5
Quá trình glycolyse (Đường phân hay
Embden-Meyerhof-Parnas - EMP)
• Là quá trình oxy hóa từ glucose thành acid pyruvic
có thể xảy ra trong giai đoạn yếm khí hoặc hiếu khí
và quá trình phổ biến nhất trong các quá trình
chuyển hóa từ monose, vì hầu hết các quá trình
chuyển hoá monose giai đoạn đầu đều qua quá trình
glycose giải, có khác nhau từ pyruvic về sau.
- Sản phẩm cuối cùng của quá trình đường phân là ATP,
NADH, acetyl-CoA
- Sản phẩm trung gian quan trọng sau glycolyse là acid
pyruvic, từ đây tùy từng điều kiện mà theo từng con đường
yếm khí, hiếu khí, năng lượng thu được qua quá trình
đường phân là 8 ATP.
- A. pyruvic theo 2 hướng: hiếu khí và yếm khí.
6
• Lên men rượu: Nấm men và một số vi khuẩn
Quá trình lên men khác có thể chuyển hóa pyruvate thành
ethanol và CO2. Quá trình trải qua 2 phản
• Lên men rượu ứng. (pH= 4-5)
• Lên men lactic
SỰ OXID HOÁ
HOÁ KHỬ
KHỬ CARBOXYL PYRUVATE -Nguyên liệu
POLYSACCHARIDE
PROTEIN
NAD+ NADH.H+
O O
TRIACYLGLYCEROL GLUCOSE
H3C-C- COOH H3C-C∼CoA AMINO ACID
Pyruvate AcetylCoA GLYCEROL
CoASH CO2
Phức hợp pyruvate dehydrogenase H3C-C-COOH H3C-CH-COOH
Pyruvate decarboxylase (TPP) O NH2
Dihydrolipoyl transacetylase Pyruvate Alanine
Dihydrolipoyl dehydrogenase
HOOC-H2C-C-COOH
CHU TRÌNH KREBS O
- Con đường oxid hoá hoàn toàn, giải phóng toàn bộ Oxaloacetate
FATTY H3C-C∼SCoA
năng lượng tự do trong cơ chất ACID O HOOC-H2C-CH-COOH
- Hệ thống enzyme trong dịch ty thể Acetyl CoA
NH2
- Nguyên liệu: AcetylCoA và Oxaloacetate Aspartate
7
CHU TRÌNH KREBS
(CT CITRATE, CT. TRICARBOXYLIC ACID- TA) -Năng lượng: Oxid hoá 1 phân tử acetylCoA
Ý nghĩa của chu trình Krebs Lượng ATP tối đa khi tế bào hô hấp
một phân tử glucose
• Là chu trình cho nhiều năng lượng nhất
• Là con đường chung nhất, phổ biến nhất, nhiều sự Glucose
chuyển hóa phải qua chu trình Tế bào chất
8
Ruột non Quá trình oxy hóa
• Oxy hóa các sản phẩm sau thủy phân
• Nơi chính, chủ yếu thủy phân
• Các sản phẩm sau thủy phân là
• Phân giải bởi:
glycerin và acid béo sẽ chuyển hóa
– E: tuyến tụy, có trong niêm mạc ruột non
theo những con đường khác nhau.
– Dịch mật: Dịch mật tiết dịch đổ vào ruột
Chúng ta thu được sản phẩm cuối cùng
non có acid cholic và dẫn xuất, muối của
acid cholic và các dẫn xuất.Tác dụng của ở đây là CO2, H2O và năng lượng (Q).
acid mật và muối mật làm nhũ tương hóa
lipid để dễ dàng phân giải hơn.Sản phẩm
cuối ở ruột non là acid béo và glycerin
thấm qua niêm mạc ruột
9
α- oxi hóa (thường gặp ở TV)
• Về mặt năng lượng, quá trình β.oxi hóa tạo nên • Đặc điểm:
nguồn năng lượng lớn cung cấp cho các họat động – Acid béo tham gia [O] không cần hoạt hóa
sống của tế bào.
– Cắt dần từng đơn vị 1 carbon Æ hết mạch
• Mỗi lần phân cắt bớt 2C sẽ tạo nên 1 NADH2, C
1FADH2, qua chuỗi hô hấp sẽ tổng hợp được 5 ATP.
– Tác nhân có sự tham gia của H2O2
Đồng thời mỗi phân tử Acetyl-CoA bị phân giải
(peroxydase)
thông qua chu trình Krebs sẽ tạo ra được 12ATP.
– E: NAD
• Tổng số ATP tính cho 1 lần phân cắt 2C là 17 ATP.
• Trong cơ thể khi oxy hóa một phân tử lipide đơn
– Cơ chế thì đơn giản hơn β: chỉ 2 phản ứng
giản sẽ thu được 458 phân tử ATP – Năng lượng giải phóng Qα< Qβ
10
Phản ứng thủy phân lipid đơn giản
Ôi hoá do phản ứng thủy phân
Xảy ra dưới tác dụng của nhiệt độ, acid, R1COOH
Lipase
baz có hoặc không có enzyme xúc tác. + H2 O + R2COOH
11
Ảnh hưởng của sự ôi hóa
• Không có khả năng hòa tan vitamin
• Làm vô hoạt enzyme và giảm hoạt độ
enzyme xủa suxinoxydaza,
xitocromoxydaza…
• Sản phẩm ôxy hóa có khả năng phản
ứng cao với protein – tạo phức chất rất
bền vững không bị phân ly bởi enzyme
– nguyên nhân gây xơ cứng động
mạch.
12