Professional Documents
Culture Documents
MĐ 02 Sua Chua HTNL Diesel
MĐ 02 Sua Chua HTNL Diesel
Giáo trình “Sửa chữa hệ thống nhiên liệu động cơ Diesel” nhằm đáp ứng
nhu cầu dạy và học của giáo viên và học sinh, nhu cầu phát triển cơ giới hoá
trong sản xuất nông nghiệp theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất
nước và tại địa phương trong những năm tới.
Giáo trình giới thiệu quá trình công nghệ sửa chữa các chi tiết trong hệ
thống nhiên liệu động cơ Diesel : Bơm cao áp PF, bơm cao áp van tiết lưu, vòi
phun cao áp, bộ điều tốc của động cơ và quá trình thử nghiệm vận hành động cơ
sau khi sửa chữa.
Trong quá trình biên soạn, đã cố gắng đề cập đến những vấn đề cơ bản có
tính chất chung nhất của quá trình công nghệ kỹ thuật sửa chữa hiện đại trên thế
giới và điều kiện thực tế tại địa phương .
Sau khoá học, học viên sẽ nắm được công dụng, cấu tạo, nguyên lý hoạt
động, các hư hỏng thường gặp và biện pháp khắc phục các hư hỏng đó của các
chi tiết trong hệ thống nhiên liệu động cơ Diesel. Thực hiện được kỹ năng tháo
ráp, kiểm tra, Sửa chữa và bảo dưỡng, thay thế các chi tiết của hệ thống nhiên
liệu động cơ Diesel bị hư hỏng. Học viên sẽ đạt được trình độ công nhân bán
lành nghề, có kiến thức và kỹ năng phục vụ tại hộ gia đình.
Việc xây dựng một giáo trình dạy nghề ngắn hạn dùng cho đào tạo lưu
động ở nước ta nói chung còn mới mẻ. Vì vậy, giáo trình còn nhiều hạn chế và
thiếu sót nên tập thể biên soạn mong muốn sự đóng góp ý kiến của các chuyên
gia, các bạn đồng nghiệp để giáo trình ngày càng hoàn thiện hơn.
Tài liệu này được thiết kế theo từng mô đun thuộc hệ thống mô đun của
một chương trình, để đào tạo hoàn chỉnh Nghề : Sửa chữa máy nổ nông nghiệp
ở cấp trình độ Sơ cấp được dùng làm Giáo trình cho học viên trong các khoá
đào tạo, cũng có thể được sử dụng cho đào tạo ngắn hạn hoặc cho các công nhân
kỹ thuật, các nhà quản lý và người sử dụng nhân lực tham khảo.
2
MỤC LỤC
TRANG
Lời tựa.........................................................................................................1
Mục lục........................................................................................................2
Giới thiệu về mô đun...................................................................................4
Bài 1: Khái quát hệ thống nhiên liệu diesel.................................................7
1. Nhiệm vụ, yêu cầu hệ thống nhiên liệu diesel...................................7
2. Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý làm việc của hệ thống nhiên liệu diesel. 7
3. Quy trình và yêu cầu kỹ thuật tháo lắp hệ thống nhiên liệu diesel....8
4. Thực hành tháo, lắp hệ thống nhiên liệu diesel..................................8
Bài 2: Sửa chữa bơm cao áp PF..................................................................9
1. Công dụng của bơm cao áp PF..........................................................9
2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của bơm cao áp PF...........................9
3. Hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng của bơm cao áp PF.....................13
4. Quy trình tháo, lắp và phương pháp kiểm tra, sửa chữa bơm cao áp
PF......................................................................................................................13
5. Thực hành sửa chữa bơm cao áp PF..................................................17
Bài 3: Sửa chữa bơm cao áp dùng van tiết lưu............................................18
1. Công dụng của bơm cao áp dùng van tiết lưu....................................18
2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của bơm cao áp dùng van tiết lưu.....18
3. Hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng của bơm cao áp dùng van tiết
lưu.....................................................................................................................19
4. Quy trình tháo, lắp và phương pháp kiểm tra, sửa chữa bơm cao áp
dùng van tiết lưu...............................................................................................20
5. Thực hành sửa chữa bơm cao áp dùng van tiết lưu............................21
Bài 4: Sửa chữa bộ điều tốc.........................................................................22
1. Công dụng, phân loại bộ điều tốc......................................................22
2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của bộ điều tốc..................................22
3. Hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng của bộ điều tốc...........................23
3
4. Quy trình tháo, lắp và phương pháp kiểm tra, sửa chữa bộ điều tốc. 23
5. Thực hành sửa chữa bộ điều tốc.........................................................24
Bài 5: Sửa chữa vòi phun cao áp.................................................................26
1. Công dụng, phân loại vòi phun cao áp...............................................26
2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của vòi phun cao áp..........................27
3. Hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng của vòi phun cao áp....................29
4. Quy trình tháo, lắp và phương pháp kiểm tra, sửa chữa vòi phun
cao áp................................................................................................................29
5. Thực hành sửa chữa vòi phun cao áp.................................................33
Đáp án các câu hỏi và bài tập......................................................................35
Các thuật ngữ chuyên môn..........................................................................37
Tài liệu tham khảo.......................................................................................38
4
Hệ thống nhiên liệu của động cơ diesel là một hệ thống quan trọng của động
cơ. Sau khi học xong mô đun này với các bài học cụ thể, học viên sẽ có được
những kiến thức cơ bản về cấu tạo, nguyên tắc hoạt động của các bộ phận trong
hệ thống và phương pháp kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa các chi tiết của hệ
thống nhiên liệu động cơ diesel. Đảm bảo cho hệ thống cung cấp nhiên liệu phát
huy được hiệu quả trong quá trình hoạt động.
Nhằm trang bị cho học viên có đầy đủ kiến thức cơ bản về, nhiệm vụ, phân
loại, cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của hệ thống nhiên liệu động cơ diesen.
Đồng thời có đủ kỹ năng phân định về cấu tạo các bộ phận để tiến hành kiểm tra
và bảo dưỡng, sửa chữa các bộ phận của hệ thống nhiên liệu động cơ diesel, với
việc sử dụng đúng, hợp lý các trang thiết bị, dụng cụ đảm bảo đúng quy trình,
yêu cầu kỹ thuật, an toàn và năng suất cao.
- Nhiệm vụ, yêu cầu và cấu tạo chung hệ thống nhiên liệu của động cơ
diesel
- Nhiệm vụ, yêu cầu của các bộ phận : Bơm cao áp, vòi phun, bộ điều tốc,
bộ phun sớm, bơm thấp áp, thùng nhiên liệu, bầu lọc, ống dẫn ống nạp, ống xả.
- Cấu tạo, nguyên tắc hoạt động của các bộ phận trong hệ thống nhiên liệu
động cơ diesel.
2 . Học tại phòng học chuyên môn hoá về :
- Hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng của các bộ phận trong hệ thống nhiên
liệu động cơ diesel: bơm cao áp, vòi phun, bộ điều tốc, bộ phun sớm, bơm thấp
áp, thùng nhiên liệu, bầu lọc, ống nạp và ống xả.
- Quy trình bảo dưỡng hệ thống nhiên liệu của động cơ diesel và các bộ
phận Bơm cao áp, vòi phun, bộ điều tốc, bộ phun sớm, bơm thấp áp, thùng
nhiên liệu, bầu lọc, ống nạp ống xả.
6
- Thực hành tháo lắp, bảo dưỡng, kiểm tra và sửa chữa các bộ phận của
bơm cao áp, vòi phun, bộ điều tốc, bộ phun sớm, bơm thấp áp, thùng nhiên liệu,
bầu lọc, ống nạp và ống xả.
Hệ thống nhiên liệu động cơ diesel là một hệ thống quan trọng trên máy nổ
nông nghiệp sử dụng động cơ diesel. Các kiến thức cơ bản của hệ thống giúp
cho các cán bộ kỹ thuật, công nhân, học viên chuyên nghành hiểu biết về cấu
tạo, nguyên tắc hoạt động của các bộ phận hệ thống nhiên liệu động cơ diesel.
Để tiến hành bảo dưỡng, kiểm tra, sửa chữa hư hỏng các bộ phận của hệ thống
nhiên liệu động cơ diesel.
Mục tiêu:
- Phát biểu được nhiệm vụ, yêu cầu hệ thống nhiên liệu diesel
- Trình bày sơ đồ cấu tạo và nguyên lý làm việc của hệ thống nhiên liệu diesel
- Tháo, lắp nhận dạng đúng thành phần và vị trí lắp đặt hệ thống nhiên liệu
diesel trên động cơ
- Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học viên.
Nội dung chính:
1. Nhiệm vụ, yêu cầu hệ thống nhiên liệu diesel
1.1 Nhiệm vụ:
- Cung cấp một lượng nhiên liệu cần thiết tùy theo chế độ làm việc của
động cơ.
- Cung cấp nhiên liệu vào xylanh đúng thời điểm của động cơ.
- Phun vào buồng đốt lượng nhiên liệu với một áp suất nhất định và ở dạng
sương để dễ bay hơi và bốc cháy.
1.2 Yêu cầu:
- Thùng chứa nhiên liệu dự trử phải đảm bảo cho động cơ hoạt động liên
tục.
- Lọc sạch nước và tạp chất cơ học (Cặn bẩn) có trong nhiên liệu.
- Chắc chắn và độ chính xác cao.
- Dễ chế tạo và giá thành hạ.
- Tiện nghi cho việc bảo dưỡng và sửa chữa
2. Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý làm việc của hệ thống nhiên liệu diesel
2.1 Sơ đồ cấu tạo:
1. Giải thích nhiệm vụ, yêu cầu của hệ thống nhiên liệu động cơ diesel ?
2. Trình bày các bộ phận chính của hệ thống nhiên liệu động cơ diesel ?
9
Bơm cao áp PF thường được sử dụng trong hệ thống nhiên liệu trên động
cơ Diesel cỡ nhỏ. Bơm cao áp cung cấp nhiên liệu áp lực cao đến vòi phun cáp
cho buồng đốt của động cơ. Vì vậy, khi bơm cao áp bị hư hỏng thì nhiên liệu sẽ
không được cung cấp đến buồng đốt, động cơ sẽ không hoạt động được. Do đó,
sửa chữa nhỏ và bảo dưỡng bơm cao áp PF nhằm giúp cho hệ thống nhiên liệu
cung cấp đầy đủ nhiên liệu đến buồng đốt của động cơ, giúp cho động cơ hoạt
động ổn định.
Mục tiêu:
- Trình bày được công dụng, cấu tạo và nguyên lý làm việc của bơm cao áp PF
- Trình bày được hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng và phương pháp kiểm tra,
sửa chữa bơm cao áp PF
- Kiểm tra và sửa chữa bơm cao áp PF đúng quy trình, quy phạm, đúng phương
pháp và đúng tiêu chuẩn kỹ thuật do nhà chế tạo quy định
- Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học viên.
Nội dung chính:
1. Công dụng của bơm cao áp PF
Bơm cao áp cung cấp cho buồng đốt một lượng dầu cao áp phù hợp với tải
trọng của động cơ qua vòi phun.
2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của bơm cao áp PF
2.1 Cấu tạo:
Bơm cao áp đơn là loại bơm không có trục cam bên trong, bơm hoạt động
nhờ trục cam của động cơ, mỗi bơm cung cấp nhiên liệu cho một xy lanh của
động cơ.
- Vỏ bơm được đúc bằng gang hay hợp kim nhôm, trên đó có dự trù bệ
bắt bơm (bắt đứng hay bắt bên hông) phía ngoài xung quanh có dự trù các lỗ để
bắt vít xả gió, vít chặn xy lanh, lỗ để xỏ thanh răng, lỗ để trông đệm đẩy khi cân
bơm.
- Bên trong vỏ bơm có chứa bộ xy lanh và piston. Đây là bộ phận chính
để ép và định phân nhiên liệu. Để điều chỉnh lượng nhiên liệu cung cấp cho
động cơ, người ta xoay piston nhờ một thanh răng và vòng răng, piston bơm
luôn luôn được đẩy xuống nhờ một lò xo, hai đầu lò xo có chén chặn, tất cả
được đậy lại bởi một đệm đẩy và khóa bên trong vỏ bơm nhờ có một khoen
chận.
- Phía trên xilanh là một bệ van cao áp và van cao áp.Trên van cao áp là lò
xo, tất cả được siết giữ trong vỏ bơm bằng ốc lục giác, đầu ốc lục giác là chỗ dự
trù để bắt ống cao áp dẫn đầu đến kim phun
10
- Xy lanh bơm : có một hay hai lỗ, lỗ dầu ra ở phía vít chặn xy lanh, vít
chặn xy lanh ngoài nhiệm vụ định vị xilanh còn có nhiệm vụ chịu sức tác dụng
của áp lực dầu về để tránh xói mòn vỏ bơm.
1. Thân bơm; 2. Ống dầu vào bơm; 3. Vít xả gió; 4. Ống dầu cao áp; 5.Rắc co
van triệt hồi ; 6. lò xo van triệt hồi; 7. Van triệt hồi; 8.Xy-lanh bơm cao áp; 9.
Piston bơm cao áp; 10. Vít định vị xylanh; 11. Khâu răng; 12. Đế lò xo;
13. Lò xo; 14. Vòng chặn; 15. Con đội; 16. Móng hãm; 17.Cửa sổ đặt bơm;
18. Ống dẫn hướng; 19. Thanh răng.
Hình 2.3 Cấu tạo bơm cao áp
11
d. Hiện tượng phun rớt: Ngay sau khi bơm cao áp dứt bơm, van kim
trong đót kim đóng, nơi đầu kim phun vẫn còn nhiễu vài giọt nhiên liệu, đó là
hiện tượng phun rớt. Phun rớt làm tiêu hao nhiên liệu, động cơ nhả khói đen và
đóng muội than trên đầu kim phun. Để cải tiến tình trạng này người ta dùng van
thoát dầu cao áp được thiết kế với hình dáng đặc biệt để :
Ngăn không cho dầu từ ống cao áp về bơm và kiểm soát sơ bộ áp
lực
17 – 25 kg/cm2
Hình 2.6 Kết cấu đặc biệt của van cao áp- Van triệt hồi (lúp pê)
- Nếu rãnh thông từ buồng cao áp đến kim phun luôn luôn mở, độ muộn
thời gian giữa lúc piston bơm bắt đầu đẩy nhiên liệu và lúc kim phun phun nhiên
liệu trở nên kéo dài hơn, và ngay cả khi rãnh thông đóng lại, sự cắt nhiên liệu
không được thực hiện đúng. Để ngăn ngừa hiện tượng này, thời điểm cung cấp
dừng lại, lò xo van cao áp xuống và phần đai van cao áp tiếp xúc với bệ van cao
áp, làm cắt sự thông giữa kim phun và buồng cao áp của bơm.
Cải thiện tính phun ( chống hiện tượng nhỏ giọt )
- Van cao áp tiếp tục đi xuống cho đến khi mặt côn C tiếp xúc với bệ van
cao áp. Do đai van cao áp đã cắt sự thông giữa kim phun và buồng cao áp nên
khi van cao áp đi xuống thể tích trong bệ van cao áp tăng lên và áp suất trong bệ
van giảm đi. Nó làm ngừng sự phun từ kim phun hầu như ngay lặp tức và ngăn
ngừa hiện tượng nhỏ giọt
* Nguyên lý thay đổi lưu lượng nhiên liệu
- Nguyên lý thay đổi lưu lượng nhiên liệu của bơm PF là xê dịch thanh
răng để xoay piston cho rãnh xiên của nó mở sớm hay mở trễ lỗ thoát dầu
- Khi ta xoay piston qua trái cạnh xiên sẽ mở trễ lỗ thoát dầu, nhiên liệu
bơm đi nhiều, vận tốc trục khuỷu động cơ tăng
- Khi ta xoay piston qua phải cạnh xiên sẽ mở sớm lỗ thoát dầu, nhiên liệu
bơm đi ít, vận tốc trục khuỷu động cơ giảm
- Nếu xoay piston tận cùng qua phía phải rãnh đứng của piston sẽ đối diện với
lỗ thoát dầu , lưu lượng nhiên liệu lúc này là số 0, tắt máy. Lằn vạt xéo trên
piston có 3 loại:
+ Lằn vạt xéo phía trên : Điểm khởi phun thay đổi, điểm dứt phun cố định.
+ Lằn vạt xéo phía dưới : Điểm khởi phun cố định, điểm dứt phun thay đổi.
+ Lằn vạt xéo cả trên lẫn dưới: Thời điểm khởi phun và dứt phun thay đổi
- Tháo ti bơm: lấy lò xo, lấy đế chận lò xo, vòng răng và thanh răng.
- Kẹp ngược bơm trở lại tháo rắc co và van triệt hồi ra khỏi vỏ bơm và lấy
nhóm piston, xy lanh bơm ra ngoài.
* Chú ý: Nếu xy lanh và van triệt hồi khó lấy dùng cây gỗ hoặc nhựa cứng
để đóng lấy ra ngoài và vệ sinh sạch sẽ cho từng chi tiết, Không được dùng vật
gì cọ sát với piston-ti bơm.
4.2 Phương pháp kiểm tra sửa chữa
4.2.1 Kiểm tra độ kín của van triệt hồi
- Cho dầu vào bơm cao áp.
- Gắn ống dẫn dầu vào, từ bơm cao áp đầu ống còn lại quay ngược lên
trên, quay động cơ cho ống cao áp chứa đầy dầu vào ống.
- Quay động cơ chậm lại khi nào bắt đầu dầu tràn khỏi đường ống thì
quay ngược lại, yêu cầu dầu không được hút ngược lại về bơm.
Nếu bị hút ngược lại có nghĩa là van triệt hồi đóng không kín phải tháo ra
sửa chữa lại.
4.2.2. Kiểm tra chất lượng cặp piston, xy lanh bơm
- Quay máy cho dầu bơm, bơm dầu tăng dần áp suất phun của vòi phun
khi nào vòi phun có xu hướng phun không điều thì kiểm tra lại vòi phun bằng
đồng hồ đo áp suất.
- Nếu không phải vòi phun hư là do cặp piston, xy lanh bơm bị hư (mòn).
- Áp lực của bơm cao áp (heo dầu) phải lớn hơn áp lực của vòi phun (béc
dầu) khi động cơ làm việc.
Nếu van cao áp, piston-xilanh bơm tốt thì ta tháo kim ra gắn vào bơm một
kim phun mới đã được điều chỉnh, sau đó quay máy, nếu động cơ nổ chứng
tỏ kim phun cũ bị hỏng
- Thân bơm : kiểm tra nếu bị nứt, thì có thể hàn hoặc gia công nguội, nếu
hư quá phải thay mới.
- Piston xylanh : dùng kính phóng đại để kiểm tra mặt ngoài của piston
và xilanh bơm.Nếu có vết trầy, chứng tỏ có chất bẩn trong nhiên liệu
- Van và đế cao áp:dùng kính phóng đại kiểm tra, nếu mòn, khuyết rỗ mặt
nơi phần côn hay phần trụ cần xoáy phần côn, phần trụ không được xoáy cát mà
chỉ lau lại bằng mỡ.
- Đệm đẩy : mòn khuyết nơi đầu ốc hiệu chỉnh khoảng hở quá nhiều giữa
chốt và con lăn cần tiện mới hay thay thế.
- Lò xo cao áp : nứt hay cong, thay mới hoặc nắn thẳng.
- Ống xoay và vòng răng : vít vòng răng bị hư, rãnh chữ U của xoay ống
bị mòn khuyết, cần thay mới hoặc hàn đắp.
- Lò xo piston : nứt hay rỗ mặt, cong vênh cần thay mới.
- Vít định vị xylanh : răng bị mòn sướt, chuôi bị cong cần thay mới
- Các rắc co : chờn răng hoặc bó răng cần thay mới.
4.3 Quy trình lắp
- Được tiến hành ngược lại với khi tháo.
- Chú ý rãnh xéo trên piston bơm phải xoay về phía lổ dầu vào trong xy
lanh.
15
+ Lắp đúng giữa thanh răng vào vòng răng. (Nhớ dấu trên răng) .
+ Kiểm tra sự vận chuyển của thanh răng khi lắp xong.
- Thanh răng phải ăn khớp với cần dẫn động đến bộ phận điều tốc .
- Vệ sinh sạch sẽ các chi tiết.
4.4 Cân bơm cao áp
Cân bơm theo phương pháp ngưng trào :
- Để thanh răng vị trí nào cũng được trừ stop (tắt máy).
- Lấy van cao áp ra.
- Tiếp tục quay cốt máy theo chiều chạy, cho pis-ton bơm xuống ĐCD và
cho nhiên liệu trào ra rồi từ từ quay cho đến khi nào ngưng trào thì dừng lại (lưu
ý ngưng trào ở cuối thì ép)
- Nhìn dấu phun dầu sớm ở bánh trớn hay puly dấu phải ngay dấu chỉ thì
đứng.
+ Nếu dấu ở puly chưa đến dấu chỉ thị tức là bơm đã cân sớm, ta phải
tháo bơm ra vặn ốc hiệu chỉnh đệm đẩy xuống hay thêm chêm ở mặt bắt bơm.
+ Nếu dấu đã qua rồi ta phải hiệu chỉnh đệm đẩy lên hay bớt chêm ở
mặt bắt bơm.
1. Bơm cao áp; 2. Ốc xả gió; 3. Ống cao áp; 4. Kim phun; 5. Ống dầu về;
6. Thùng chứa; 7. Khóa dầu; 8. Lọc dầu; 9. Ống dầu đến bơm; 10. Ốc xả cặn;
A. Vít xả gió nơi bầu lọc; B. Rắc co nối ống dầu cao áp tại kim phun
Hình 2.11 Phương pháp xả gió bơm PF
Đến khi dầu thoát ra không có bọt là hết không khí trong bầu lọc. Khóa
vít xả gió.
- Tiến hành xả gió tại bơm cao áp PF như sau :
+ Kéo thanh răng đến vị trí stop
+ Nới lỏng bu lông ốc dầu xả gió (2), dầu lẫn bọt sẽ trào ra đến khi hết
bọt là sạch gió trong bơm. Khóa bu lông ốc dầu xả gió (2)
+ Xả gió kim phun nhiên liệu bằng cách nới lỏng rắc co B của kim
phun, kéo thanh răng bơm đến vị trí lưu lượng tối đa, quay máy hoặc bơm tay
bơm cao áp cho nhiên liệu bơm lên kim. Sẽ thấy dầu và gió trào ra nơi rắc co
đang nới lỏng. hết bọt là được. Siết cứng rắc co.
17
+ Bơm tay hoặc quay máy vài vòng, nghe tiếng dầu phun “ kít kít “ là
khởi động được .
5. Thực hành sửa chữa bơm cao áp PF
Trình tự các bước thực hiện Tiêu chí đánh giá các bước thực hiện:
công việc:
1. Chuẩn bị Đủ dụng cụ, nguyên nhiên vật liệu
Tháo đúng trình tự, đảm bảo không làm
2. Tháo bơm ra khỏi động cơ
hỏng các chi tiết tháo
Tháo đúng trình tự, đảm bảo không làm hỏng các chi
3. Tháo các chi tiết của bơm
tiết và ngâm các chi tiết trong dầu sạch
Các chi tiết phải sạch sẽ, các chi tiết phải
4. Làm sạch các chi tiết
được sắp xếp cẩn thận
5. Kiểm tra các chi tiết của Kiểm tra chính xác những hư hỏng của các chi
bơm tiết
6. Sửa chữa nhỏ và bảo dưỡng Các chi tiết đúng yêu cầu kỹ thuật
các chi tiết
Ráp đúng trình tự, các chi tiết hoạt động nhẹ
7. Ráp các chi tiết của bơm
nhàng, chính xác
8. Kiểm tra tổng thể Bơm cao áp hoạt động tốt
Bơm cao áp DECKEL được sử dụng trên hệ thống cung cấp nhiên liệu
động cơ YANMAR F7. Vì vậy, sửa chữa nhỏ và bảo dưỡng bơm cao áp
DECKEL nhằm giúp cho bơm cung cấp cho buồng đốt của động cơ nhiên liệu
thích hợp.
Mục tiêu:
- Trình bày được công dụng, cấu tạo và nguyên lý làm việc của bơm cao áp
dùng van tiết lưu
- Trình bày được hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng và phương pháp kiểm tra,
sửa chữa bơm cao áp dùng van tiết lưu
- Kiểm tra và sửa chữa bơm cao áp dùng van tiết lưu đúng quy trình, quy phạm,
đúng phương pháp và đúng tiêu chuẩn kỹ thuật do nhà chế tạo quy định
- Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học viên.
Nội dung chính:
1. Công dụng của bơm cao áp dùng van tiết lưu
Bơm cao áp như là một quả tim của động cơ dầu nó có công dụng như
sau:
+ Ấn định lưu lượng nhiên liệu, tạo áp suất cao để bơm vào trong buồng
đốt và hệ thống đốt dầu.
+ Bơm nhiên liệu vào buồng đốt đúng thời điểm (thì) và đúng lượng cần
thiết theo yêu cầu chế độ làm việc của động cơ.
2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của bơm cao áp tiết lưu
2.1 Cấu tạo:
1. Xilanh bơm
2. Cam
3. Van bi
4. Van dầu về
5. Bộ điều tốc
6. Quả tạ
7. Vít chỉnh lưu lượng
8. Lò xo
9. Núm ga
10.Lò xo điều tốc
11.Bánh răng trục cam
12.Bánh răng trục khuỷu
13.Miếng chêm cân bơm
14.Cần bơm tay
15.Đệm đẩy
16.Piston bơm
4. Quy trình tháo, lắp và phương pháp kiểm tra, sửa chữa bơm cao áp dùng
van tiết lưu
4.1 Quy trình tháo:
Tháo bơm cao áp ra khỏi động cơ:
- Dùng cờ lê thích hợp tháo bu lông và lấy bơm cao áp ra khỏi động cơ.
Tháo các chi tiết của bơm:
- Chú ý: Rửa sạch bên ngoài bơm trước khi tháo rời, khi tháo phải ngâm
các chi tiết vào dầu sạch và sắp xếp các chi tiết theo thứ tự.
- Tháo con đội và ổ đỡ ra ngoài.
- Tháo đế tựa ra khỏi rãnh pít tông, lấy lò xo ra ngoài.
- Tháo đai ốc hãm lấy xi lanh và pít tông ra ngoài.
- Tháo rắc co lấy van thoát áp ra ngoài, tháo bi và lò xo ra ngoài.
- Tháo vít hãm cần ga và vít chỉnh, tháo van điều khiển ra ngoài.
4.2 Phương pháp kiểm tra sửa chữa:
a. Phương pháp kiểm tra
- Quan sát pít tông và xi lanh nếu có màu sắc khác nhau là do dầu có lẫn nước.
- Kiểm tra pít tông và xi lanh bị xước, rỗ, mòn.
- Kiểm tra con đội có bị nứt, vỡ, trầy xước; con lăn, chốt con lăn bị mòn,
nứt, vỡ.
- Kiểm tra bi và bệ van có bị mòn, lò xo bị gãy, yếu, bệ lỗ tiếp xúc và bi
không kín khít.
- Van điều khiển và bệ van bị mòn, rỗ, lò xo gãy, yếu, vít điều chỉnh bị hư ren.
- Kiểm tra thân bơm bị nứt, vỡ; các bệ để ráp ống dầu vào, van thoát áp,
van điều khiển, đai ốc hãm xi lanh hỏng ren.
b. Phương pháp sửa chữa:
- Khi pít tông và xi lanh bị trầy xước nhẹ ta xoáy lại bằng cát xoáy đặc biệt,
nếu bị hư hỏng nặng phải thay thế.
- Thay bệ van, bi, lò xo nếu khi kiểm tra các chi tiết này bị hư hỏng.
- Thay van, lò xo, vít chỉnh nếu các chi tiết này hư hỏng.
4.3 Quy trình lắp:
- Nhúng các chi tiết vào dầu sạch trước khi ráp.
- Ráp pít tông vào xi lanh, cho cụm xi lanh vào thân bơm, gá đai ốc hãm
vào chú ý đệm làm kín phải tốt, dùng cờ lê siết chặt.
- Ráp lò xo và đế tựa vào.
- Ráp chốt và con lăn vào con đội, ráp con đội vào ổ đỡ.
- Ráp van và vít điều chỉnh vào rắc co, bắt rắc co vào thân bơm siết chặt.
- Ráp lò xo và bi vào bệ van, gá rắc co vào thân bơm siết chặt.
21
5. Thực hành sửa chữa bơm cao áp dùng van tiết lưu
Trình tự các bước thực hiện Tiêu chí đánh giá các bước thực hiện
công việc
1. Chuẩn bị. Đủ dụng cụ, nguyên nhiên vật liệu.
Tháo đúng trình tự, bơm sạch sẽ, hoạt động
2. Tháo bơm ra khỏi động cơ.
tốt.
Tháo đúng trình tự, đảm bảo không làm
3. Tháo các chi tiết của bơm. hỏng các chi tiết và ngâm các chi tiết trong
dầu sạch.
Các chi tiết phải sạch sẽ, các chi tiết được
4. Làm sạch các chi tiết.
sắp xếp cẩn thận.
Kiểm tra chính xác những hư hỏng của các chi
5. Kiểm tra các chi tiết của bơm.
tiết.
6. Sửa chữa nhỏ và bảo dưỡng Các chi tiết đúng yêu cầu kỹ thuật.
các chi tiết.
Ráp đúng trình tự, các chi tiết hoạt động nhẹ
7. Ráp các chi tiết của bơm.
nhàng, chính xác.
8. Kiểm tra tổng thể. Bơm cao áp hoạt động tốt, không bó kẹt.
Trong quá trình làm việc của động cơ, mức tải sẽ thay đổi lên, xuống liên
tục sẽ xảy ra hiện tượng vượt tốc hoặc quá tải động cơ. Vì vậy, bộ điều tốc có
nhiệm vụ điều phối lưu lượng nhiên liệu bơm vào buồng đốt giữ ổn định vận tốc
trục khuỷu tránh được sự phá hỏng của các chi tiết của động cơ. Do đó, sửa chữa
nhỏ và bảo dưỡng bộ điều tốc nhằm ổn định vận tốc của trục khuỷu khi tải trọng
thay đổi đột ngột, liên tục.
Mục tiêu:
- Trình bày được công dụng, phân loại, cấu tạo và nguyên lý làm việc của bộ
điều tốc
- Trình bày được hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng và phương pháp kiểm tra,
sửa chữa bộ điều tốc
- Kiểm tra, sửa chữa được bộ điều tốc đúng quy trình, quy phạm, đúng phương
pháp và tiêu chuẩn kỹ thuật do nhà chế tạo quy định
- Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học viên.
Nội dung chính:
1. Công dụng, phân loại bộ điều tốc
1.1 Công dụng:
- Bộ điều tốc có nhiệm vụ duy trì vận tốc cố định cho trục khuỷu động cơ
trong lúc cần gia cố định mức và mức tải tăng giảm đột ngột hay liên tục.
1.2 Phân loại: Trên động cơ có hai loại
- Bộ điều tốc bi văng
- Bộ điều tốc quả văng
2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của bộ điều tốc
2.1 Cấu tạo:
1. Chiều tăng ga
2. Chiều giảm ga
3. Khâu trượt
4. Quả tạ,
5. Piston
6. Vòng răng,
7. Thanh răng,
8. Thanh nối,
9. Lò xo,
10. Bánh răng trục khuỷu
- Bộ điều tốc ly tâm loại quả văng: gồm hai quả tạ gắn với trục của bộ điều
tốc, trên trục có lò xo kéo về. Hai quả tạ có ngàm ăn khớp với ngàm của trục điều
tốc. Mâm của bộ điều tốc được gắn với bánh răng trục khuỷu hoặc với trục cam
bơm.
2.2 Nguyên lý làm việc:
- Bộ diều tốc cơ năng hoạt động dựa vào lực ly tâm.
- Ví đụ cần ga được giữ ở mức độ cố định ở mức giữ thanh răng ở vị trí lưu
lượng 2/3 có tải.
- Khi giảm tải đột ngột, vận tốc trục khyủy tăng lên đột ngột lực ly tâm
mạnh lên đẩy các quả văng của bộ điều tốc bung ra thắng lực lò xo, đẩy một đầu
cần ga về phía bên phải, đầu kia sẽ điều khiển thanh răng dịch chuyển về bên
trái giảm lưu lượng nhiên liệu của bơm cao áp cung cấp cho động cơ làm giảm
vận tốc của trục khuỷu.
- Khi tăng tải đột ngột, vận tốc trục khuỷu thấp, lực ly tâm giảm lò xo của
cần ga sẽ kéo đầu tiếp xúc với bộ điều tốc về phía bên trái lò xo của bộ điều tốc
cũng kéo hai quả văng xếp vào, đầu kia của cần gia tốc sẽ kéo thanh răng dịch
chuyển về phía phải tăng lưu lượng nhiên liệu cung cấp cho động cơ, vận tốc
trục khuỷu tăng lên.
- Các trường hợp hoạt động của bộ điều tốc PF được mô tả như sau :
+ Điều khiển núm ga
Tăng ga : kéo núm ga về phía tăng ga, lò xo điều tốc 9 kéo cần liên hệ 8 và
thanh răng 7 về phía tăng nhiên liệu cho động cơ để đáp ứng trường hợp tăng ga
Giảm ga : kéo núm ga về phía giảm ga, lò xo điều tốc 9 kéo cần liên hệ 8 và
thanh răng 7 về phía giảm nhiên liệu cho động cơ để đáp ứng trường hợp giảm
ga
+ Núm ga cố định, mức tải thay đổi
Mức tải giảm : ví dụ động cơ ổn định ở số vòng quay 1000 vòng/phút
Nếu xảy ra trường hợp mức tải giảm đột xuất, động cơ trở nên nhẹ,vận tốc
trục khuỷu tăng,lực li tâm mạnh đẩy hai quả tạ bung ra thắng lực căng lò xo điều
tốc đẩy cần liên hệ 8 và thanh răng 7 về phía giảm nhiên liệu cung cấp cho động
cơ để ổn định số vòng quay 1000 vòng/phút
Mức tải tăng : tốc độ động cơ như trên
Nếu mức tải động cơ tăng lên đột xuất, động cơ trở nên nặng, tốc độ trục
khuỷu giảm, lực li tâm yếu, hai quả tạ xếp lại, lò xo điều tốc kéo cần liên hệ 8 và
thanh răng 7 về phía tăng nhiên liệu cho động cơ để ổn định số vòng quay 1000
vòng/phút.
3. Hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng của bộ điều tốc
- Trục điều tốc bị mòn phải điều chỉnh lại bộ điều tốc. Nếu quá nặng phải
thay mới.
- Lò xo bị yếu phải thay thế.
- Các quả văng bị vỡ nứt phải thay thế.
4. Quy trình tháo, lắp và phương pháp kiểm tra, sửa chữa bộ điều tốc
4.1 Quy trình tháo
- Vệ sinh sơ bộ bên ngoài
- Xã nước, xã nhớt
24
- Tháo các chi tiết có liên quan: ống dầu cao áp, cần ga…
- Tháo mặt chụp nắp máy
- Tháo bu long định vị bộ điều tốc
- Tháo bộ điều tốc
- Vệ sinh hết cặn bẩn.
4.2 Phương pháp kiểm tra sửa chữa
- Quan sát kiểm tra lò xo bị gãy, yếu.
- Kiểm tra trục điều tốc mòn, cong gãy.
- Kiểm tra quả văng bị sứt mẻ, nứt vỡ.
Điều chỉnh bộ điều tốc ly tâm loại quả văng:
- Dùng cờ lê nới lỏng đai ốc hãm sau đó dùng tua vít dẹt điều chỉnh vít vào
hoặc ra cho đúng với yêu cầu kỹ thuật. Khe hở giữa cần ga và cây đẩy của bộ
điều tốc khoảng 0,4 - 0,6mm.
- Trên động cơ dầu nếu ta điều chỉnh khoảng cách giữa cần ga và điều tốc
không đúng sẽ xảy ra hiện tượng cướp ga hoặc không tăng ga được.
4.3 Quy trình lắp
Tiến hành ngược lại qui trình tháo nhưng chú ý:
- Vệ sinh
- Bắt bulong định vị đúng lực
5. Thực hành sửa chữa bộ điều tốc
Trình tự các bước thực hiện Tiêu chí đánh giá các bước thực hiện:
công việc:
Đúng chủng loại, đầy đủ dụng cụ, nguyên
1. Chuẩn bị
nhiên vật liệu
2. Tháo các chi tiết có liên Tháo đúng trình tự, sắp xếp các chi tiết cẩn
quan thận
Tháo đúng trình tự, sắp xếp các chi tiết cẩn
3. Tháo cần ga
thận
4. Tháo bộ điều tốc ly tâm loại Tháo bộ điều tốc ly tâm loại bi văng đúng
bi văng trình tự, sắp xếp các chi tiết cẩn thận
5. Làm sạch các chi tiết Các chi tiết sạch sẽ
Kiểm tra chính xác các hư hỏng của bộ điều
6. Kiểm tra bộ điều tốc
tốc ly tâm loại bi văng
7. Sửa chữa nhỏ và bảo dưỡng Bộ điều tốc ly tâm loại bi văng đúng yêu
bộ điều tốc cầu kỹ thuật
Ráp đúng trình tự, đảm bảo bộ điều tốc ly
8. Ráp bộ điều tốc tâm loại bi văng hoạt động nhẹ nhàng,
chính xác
9. Ráp cần ga Ráp đúng trình tự, cần ga hoạt động nhẹ
Điều chỉnh bộ điều tốc đúng trình tự, theo
10. Điều chỉnh bộ điều tốc
đúng thông số kỹ thuật
11. Ráp các chi tiết có liên Ráp đúng quy trình kỹ thuật
quan
25
Vòi phun là bộ phận trung gian giữa bơm cao áp và buồng đốt của động cơ, nó
cung cấp nhiên liệu cho buồng đốt động cơ chính xác dưới dạng tơi sương và phân
tán đều trong buồng đốt giúp nhiên liệu cháy trọn vẹn đảm bảo cho động cơ hoạt
động đạt công suất tối đa. Vì vậy, khi vòi phun hư hỏng sẽ ảnh hưởng đến quá trình
làm việc của động cơ như hoạt động không ổn định, mất công suất hoặc không hoạt
động được.Do đó, sữa chữa nhỏ và bảo dưỡng vòi phun nhằm giúp cho vòi phun,
phun một lượng nhiên liệu cao áp chính xác dưới dạng tơi sương vào buồng đốt giúp
động cơ hoạt động đạt công suất tối ưu nhất.
Mục tiêu:
- Trình bày được công dụng, phân loại, cấu tạo và nguyên lý làm việc của vòi
phun cao áp
- Trình bày được hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng và phương pháp kiểm tra,
sửa chữa vòi phun cao áp
- Kiểm tra, sửa chữa được vòi phun cao áp đúng quy trình, quy phạm, đúng
phương pháp và tiêu chuẩn kỹ thuật do nhà chế tạo quy định
- Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học viên.
Nội dung chính:
1. Công dụng, phân loại vòi phun cao áp
1.1 Công dụng:
+ Phun nhiên liệu với áp suất cao vào buồng đốt dưới dạng tơi sương.
+ Giới hạn áp suất nhiên liệu từ bơm cao áp đến
1.2 Phân loại:
Căn cứ vào kết cấu của vòi phun giữa van kim và đót kim người ta phân ra
hai loại kim đót kín và kim đót hở.
+ Loại kim đót hở hiện nay ít phổ biến.
+ Loại kim đót kín là loại kim phun khi dứt phun lò xo ấn định kim phun
đóng kín cắt hẳn sự liên lạc giữa vòi phun và buồng đốt. Có hai loại vòi phun
đót kín
* Vòi phun đót kín lỗ tia kín:
- Nơi chót van kim có một chuôi hình trụ, hay côn ló ra ngoài. Lỗ phun
khoảng 0,5mm khi dứt phun nhờ vậy lỗ phun dầu ít bị nghẽn. Chùm nhiên liệu
phun ra có dạng hình côn 4o – 6o.
- Áp suất loại vòi phun này khoảng 70 - 120 kg/cm2.
- Loại vòi phun này thường được sử dụng cho động cơ có buồng đốt phân
cách. Có nghĩa là buồng đốt có buồng đốt phụ. Chùm tia nhiên liệu sẽ được
phun vào buồng đốt phụ trước và bốc cháy một phần sau đó tống nhiên liệu còn
lại vào buồng đốt chính, nhiên liệu sẽ bốc cháy hoàn toàn. Loại vòi phun này ít
bị bó kẹt do muội than.
27
Đót kim kín nhiều Đót kín tia lỗ kín một Đót kín tia lỗ kín một
lỗ lỗ lỗ
Lỗ tia phụ
Lúc vừa chớm mở Lúc mở hoàn toàn Đót kim có tia lỗ phụ
Læ tia phô
Lóc võa chím më Lóc më hoµn toµn §ãt kim cã læ tia phô
28
- Kẹp vòi phun lên êtô hàm mềm cho đầu vòi phun quay xuống
- Tháo nắp chụp.
- Nới đai ốc khoá, vặn vít điều chỉnh ra để giảm lực căng lò xo.
- Lấy nắp chụp lò xo, lấy lò xo và cây chỏi ra lật ngược kim phun lại tháo
khâu vặn.
- Lấy vòi phunra khỏi êtô và tách rời thân và đót kim (tránh làm rơi đót
kim).
- Ngâm đầu vòi phun trong dầu sạch
- Vệ sinh sạch sẽ các chi tiết bằng dầu, cạo sạch bụi thân bằng dao cạo
chuyên dùng sau đó rửa sạch bằng dầu.
* Chú ý: Đối với loại điều chỉnh bằng đệm khi tháo ra phải chú ý số đệm
4.2 Phương pháp kiểm tra sửa chữa
4.2.1 Kiểm tra vòi phun hư hỏng trên động cơ, nếu nhận định vòi
phun không hoạt động ta thao tác như sau để tìm:
- Cho động cơ nổ ở tốc độ cầm chừng, nới lõng rắc co từ bơm cao áp tới
cho nhiên liệu phun ra ngoài.
- Nếu làm như vậy tốc độ động cơ giảm xuống chứng tỏ vòi phun đó còn
tốt, ngược lại nếu động cơ vẫn nổ như vậy chứng tỏ vòi phun đã bị hư (đối với
động cơ nhiều xy lanh)
Kiểm tra sửa chữa chi tiết:
Công việc kiểm tra sửa chữa được thực hiện sau khi khi kiểm tra trên thiết bị
kiểm tra vòi phun hoặc sau khi tháo ra chi tiết. Công việc được thực hiện như
sau:
- Dùng bàn chải cước băng thau để đáng sạch bên ngoài đầu vòi phun.
- Dùng que kim loại có đường kính 1.5mm để thông mạch dầu đến
khoang chứa bơm cao áp.
- Dùng cây nạo bằng thau để nạo muội than trong khoang chứa bơm cao áp.
- Dùng cây nạo hình côn bằng thau để nạo muội than bề mặt côn .
- Dùng cọng cước có đường kính phù hợp với lỗ tia phun để thông các lỗ
tia.
Sửa chữa bề mặt giữa đót kim và thân kim: bề mặt tiếp xúc bị trầy xước, rỗ
dùng cát nhuyễn đặc biệt hoặc tàn thuốc rà lại bề mặt phẳng của đót và thân kim
trên bàn máp.
Khi rà phải rà theo hình số 8
Xoáy bề mặt côn của kim phun và đót kim: Bề mặt côn không kín ta có thể
xoáy lại bằng cát ra mịn như sau:
- Kẹp đuôi kim vào bầu khoan.
- Dùng que thấm một ít cát xoáy vào bề mặt côn kim phun.
- Đặt đót kim vào kim phun.
- Cho máy khoan quay đồng thời di động đót kim ra vào.
- Tháo kim ra khỏi đót vệ sinh sạch sẽ.
- Sau khi lắp xong phải điều chỉnh lại trên thiết bị kiểm tra vòi phun.
Sửa chữa thân kim bị trầy xước: Cho kim phun vào trong đót nếu bị trầy
xước khi lắp kim phun vào thấy nặng, nếu ít thì dùng mỡ trù để xoáy lại, nếu
nhiều thì thay mới.
4.2.2 Kiểm tra điều chỉnh béc dầu.
- Kiểm tra tình trạng vòi phun tháo vòi phun ra khỏi động cơ gắn lên bơm
cao áp xoay vòi phun ra ngoài, quay máy hoặc gắn đồng hồ áp suất, quan sát tia
phun để kiểm tra chùm nhiên liệu phun ra ngoài .
Bính chứa
dầu
Đồng hồ áp lực
Van khóa ba
Vòi phun
ngã
Vít xã gió
Bơm cao áp
đơnCần bơm tay
Nếu thấp hơn qui định thì có thể vặn vít điều chỉnh hoặc chêm thêm
đệm và ngược lại vặn vít điều chỉnh.
4.2.3 Tình trạng lắp ráp đót kim và van kim .
- Dùng tay bơm đồng hồ áp suất lên đến giá trị áp suất phun khoảng
7kG/cm2, giữ cần bơm tay quan sát trên đồng hồ vòi phun không được tuột
xuống 4 kG/cm2 trong thời gian 35 giây.
- Nếu tuột nhanh hơn là do van kim mòn hay lắp ráp không đạt yêu cầu.
4.2.4 Phục hồi vòi phun.
- Nếu vòi phun không đạt yêu cầu thì ta tháo rời chi tiết để kiểm tra và
phục hồi.
- Tháo rời chi tiết ngâm trong dầu sạch.
- Dùng khăn, lưỡi cạo bằng thao cạo sạch bụi than trên chi tiết vòi phun
không được dùng lưỡi cạo bằng thép.
- Thông mạch dầu trong thân béc bằng dây kim loại.
- Dùng cây soi đặc biệt các lổ xịt dầu, xoáy các mặt tiếp xúc bằng phẳng.
- Dùng máy khoan xoay van kim trong đót kim nhúng các chi tiết trong
xăng sao đó rửa lại bằng dầu Diesel trước khi lắp vào.
- Nắm nhẹ đuôi van để ráp vào đó không sờ vào thân van, van phải rơi từ
từ vào đót do chính trọng lượng của nó.
- Gắn vòi phun lên động cơ hoặc lên đồng hồ để kiểm tra và điều chỉnh áp
suất dầu cho phù hợp.
* Lưu ý: Quan trọng khi tiến hành kiểm tra sửa chữa béc dầu.
- Dụng cụ tháo lắp, khay đựng phải sạch.
- Lắp và xiết chặt đót kim với thân kim trước khi lắp các chi tiết khác.
- Không đứng trước đầu béc chùm nhiên liệu sẽ dính vào người và gây
nhiễm trùng và nhiễm độc máu.
- Không nên nghịch phá tay bơm nhiều lần và bơm mạnh làm hỏng đồng
hồ cân áp lực phun.
33
Hình 5.20 Kiềm tra khe hở giữa thân và đót kim phun
4.3 Quy trình lắp
Được tiến hành ngược lại khi tháo cần chú ý các chi tiết phải rửa sạch
bằng dầu Diesel không dùng vật gì hơi cứng và cát dính vào trong van kim.
Công việc lắp được thực hiện sau khi bảo dưỡng sửa chữa hoặc thay thế
và ngược với quá trình tháo. Khi lắp cấn chú ý:
- Các chi tiết phải sạch.
- Kiểm tra vòi phun trên thiết bị kiểm tra vòi phun trước khi lắp lên động
cơ.
- Gá các đường ống dầu rồi mới xiết cứng vòi phun.
Chú ý: Tuyệt đối không được lắp đầu vòi phun sau khi lắp các chi tiết khác.
4.4 Xã gió trong hệ thống nhiên liệu:
- Quay động cơ hoặc bơm tay xả cho đến khi hết bột gió ở đầu rắc co, sau đó
siết chặt.
5. Thực hành sửa chữa vòi phun cao áp
Trình tự các bước thực hiện công Tiêu chí đánh giá các bước thực hiện:
việc:
1. Chuẩn bị Đúng chủng loại, đầy đủ dụng cụ,
nguyên nhiên vật liệu
2. Tháo vòi phun ra khỏi động cơ Tháo đúng trình tự, các đai ốc, bu lông
cấy không hỏng ren
3. Tháo các chi tiết của vòi phun Tháo đúng trình tự, các chi tiết không bị
hư hỏng
4. Kiểm tra các chi tiết của vòi phun Kiểm tra chính xác những hư hỏng của
các chi tiết vòi phun
5. Sửa chữa nhỏ và bảo dưỡng các Các chi tiết đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
chi tiết của vòi phun
6. Ráp các chi tiết của vòi phun Ráp đúng trình tự, các chi tiết hoạt động
nhẹ nhàng, chính xác
7. Kiểm tra, điều chỉnh áp suất của Kiểm tra, điều chỉnh chính xác áp suất
vòi phun phun của vòi
8. Ráp vòi phun vào động cơ Ráp đúng trình tự, vòi phun hoạt động tốt
9. Xả gió Sạch gió
34
Bài 3
1. Pít tông bơm cao áp PF khi bơm cao áp hoạt động thực hiện các chuyển động:
Pít tông đi xuống, nạp nhiên liệu vào trong xy lanh. Pít tông đi lên nén nhiên
liệu.
2. Van thoát cao áp có nhiệm vụ: Bắt đầu cung cấp nhiên liệu kịp thời, kết thúc
cung cấp dứt khoát, tránh hiện tượng phun rớt nhiên liệu đầu vòi phun.
3. . Đối với bơm cao áp van tiết lưu muốn thay đổi lưu lượng nhiên liệu cung
cấp cho động cơ, dùng phương pháp xoay kim van tiết lưu trong xy lanh bơm.
Bài 4
1. Nhiệm vụ của vòi phun cao áp phun nhiên liệu vào trong xy lanh dưới dạng
sương mù với áp suất cao
- Yêu cầu vòi phun giới hạn được áp suất phun nhiên liệu do bơm cao áp bơm
đến.
- Xé tơi nhiên liệu thành sương và phân tán đều nhiên liệu trong buồng đốt
giúp cho nhiên liệu cháy hoàn toàn.
2. Vòi phun cao áp bắt đầu phun nhiên liệu khi pít tông bơm cao áp bắt đầu
thời điểm bơm nhiên liệu
3. Ap suất phun nhiên liệu của vòi phun phải thấp hơn áp suất của bơm cao áp
tạo ra, có như vậy áp lực nhiên liệu từ bơm cao áp đến mới thắng được áp lực
của lò xo, năng kim phun lên để phun nhiên liệu.
36
Bài 5
1. Bộ điều tốc có nhiệm vụ duy trì vận tốc ổn định cho trục khuỷu động cơ
khi cần ga cố định và mức tải thay đổi tăng, giảm đột xuất hay liên tục. ổn định
được mọi tốc độ theo yêu cầu làm việc ở các chế độ khác nhau. Giới hạn được
vận tốc tối đa của trục khuỷu tránh hư hỏng cho động cơ.
Yêu cầu: bộ điều tốc phải hoạt động linh hoạt không làm cản trở việc cắt
nhiên liệu, tắt máy.
Lực tác động phải đủ lớn thắng sức cản cơ khí của hệ thống truyền động để
ổn định vận tốc trục khuỷu kịp thời khi có sự thay đổi tải.
2. Bộ điều tốc cơ năng ổn định được tốc độ động cơ nhờ quả văng và lò xo
bộ điều tốc.
37
Các dạng bài kiểm tra, bài tập và thực hành cuối mô đun :