You are on page 1of 5

1. Trong các loại bướu giáp dưới đây loại nào quan trọng nhất?

A. Bướu giáp lành tính.


B. Bướu độc tuyến giáp.
C. Phình giáp sinh lý dạng bướu.
D. Viêm tuyến giáp giả bướu.
E. Ung thư tuyến giáp.
2. Trong các loại bướu giáp lành tính dưới đây, loại nào có chỉ định điều
trị phẫu thuật?
A. Bướu giáp nhân nhu mô đơn thuần đơn nhân.
B. Bướu giáp nang đơn thuần (đơn nang và đa nang).
C. Bướu giáp lan tỏa đơn thuần (một bên và hai bên thùy tuyến).
D. Bướu giáp đơn thuần có kích thước lớn gây chèn ép khí quản, gây khó thở
(bướu giáp đa nhân, đa nang lan tỏa, chìm sau xương ức v.v...) hoặc bướu giáp
nang, nhân nhu mô to nhanh có các biến chứng (chảy máu vào trong nang bướu,
xuất huyết hoại tử v.v...).
E. Bướu giáp đa nhân.
3. Trong các loại viêm tuyến giáp dạng bướu sau đây, loại nào có chỉ định
điều trị phẫu thuật?
A. Viêm tuyến giáp nhiễm trùng.
B. Viêm tuyến giáp không đặc hiệu, không rõ nguyên nhân.
C. Viêm tuyến giáp dạng bướu loại Riedel.
D. Viêm tuyến giáp dạng bướu dạng hashimoto.
E. Viêm tuyến giáp do chấn thương vùng trước cổ.
4. Trong các loại bướu giáp độc tính dưới đây, loại nào có chỉ định điều trị
bằng phẫu thuật? (Chọn nhiều đáp án)
A. Basedow điều trị nhiều năm không có kết quả, bệnh tái phát nhiều lần.
B. Basedow điều trị nội khoa ổn định (mạch trên dưới 80 lần/phút, chuyển hóa
cơ bản giảm rõ rệt trên dưới 15-20%, bướu không lớn lắm).
C. Basedow đã có biến chứng ở hệ thống tim mạch (loạn nhịp hoàn toàn,
Suy tim ở các mức độ khác nhau).
D. Basedow với bướu giáp lớn, chèn ép khí quản, gây khó thở, điều trị nội khoa
bảo tồn có kết quả khá tốt về mặt bệnh lý, cường giáp ổn định.
E. Bướu độc tuyến giáp gây sụt cân nhanh.
5. Trong các biến chứng sau mổ sau đây, loại nào quan trọng nhất và cần
phải điều trị tích cực cho bệnh nhân?
A. Chảy máu vết mổ.
B. Khàn tiếng, nấc cục do tổn thương dây thần kinh quặt ngược thanh quản.
C. Co quắp cơ (tetanie) do tổn thương hoặc cắt bỏ phải các tuyến cận giáp trạng.
D. Cơn bão giáp trạng xuất hiện sau mổ.
E. Đau vùng vết mổ.
6. Mật độ mềm khi sờ của bướu tuyến giáp thường gặp trong:
A. Bướu giáp thể nhân, nhu mô.
B. Ung thư tuyến giáp.
C. Viêm tuyến giáp cấp tính.
D. Bướu giáp nhu mô thể lan tỏa.
E. Bướu giáp thể nang.
7. Bướu giáp lớn có thể gây chèn ép vào các cơ quan lân cận gây ra:
A. Khó thở do chèn ép khí quản.
B. Đau thượng vị.
C. Run tay do chèn ép vào đám rối thần kinh cánh tay.
D. Đau ngực do chèn ép vào dây thần kinh liên sườn.
E. Tê tay chân.
8. Động tác gõ khi khám nghiệm lâm sàng bệnh bướu giáp:
A. Rất có giá trị.
B. Không có giá trị.
C. Ít giá trị.
D. Tùy từng trường hợp.
E. Không nên làm.
9. Chuyển hóa cơ bản là:
A. Xét nghiệm cận lâm sàng cơ bản trong chẩn đoán chức năng bướu giáp.
B. Xét nghiệm trực tiếp định lượng hormon tuyến giáp.
C. Vì mức độ chính xác không cao nên hiện nay ít dùng.
D. Mục đích là so sánh mức độ tiêu thụ oxy giữa các bệnh nhân với nhau.
E. Không có giá trị để chẩn đoán.
10. Định lượng trực tiếp T3, T4 và TSH là xét nghiệm:
A. Dễ làm, có độ chính xác cao.
B. Là xét nghiệm quan trọng nhất cho phép đánh giá chính xác chức năng
tuyến giáp.
C. Đòi hỏi trang thiết bị kỹ thuật cao.
D. Hiện nay có hai phương pháp chính để định lượng: miễn dịch huỳnh quang
và miễn dịch phóng xạ.
E. Các câu trên đều đúng.
11. Siêu âm và siêu âm Doppler màu tuyến giáp là xét nghiệm nên làm thường
quy trong chẩn đoán bệnh bướu giáp vì:
A. Là xét nghiệm đơn giản, không gây
B. Giúp chẩn đoán chính xác hình thái và chức năng tuyến giáp.
C. Thời gian tiến hành nhanh (trên dưới 5 phút).
D. Có tác dụng kiểm tra sau mổ tốt.
E. Các câu trên đều đúng.
12. Phẫu thuật cắt gần hết tuyến giáp hai bên thường được áp dụng trong những
trường hợp sau:
A. Ung thư tuyến giáp.
B. Bệnh Basedow.
C. Bướu giáp thể nhân.
D. Viêm tuyến giáp Hashimoto hoặc Riedel.
E. Nang tuyến giáp xuất huyết.
13. Cắt hoàn toàn tuyến giáp và nạo hạch cổ hai bên thường được áp dụng trong
những trường hợp sau:
A. Ung thư tuyến giáp.
B. Bệnh Basedow.
C. Bướu giáp thể nhân.
D. Viêm tuyến giáp Hashimoto hoặc Riedel.
E. Nang tuyến giáp xuất huyết.
14. Chảy máu sau mổ bướu giáp thường do:
A. Cầm máu không kỹ trong khi mổ.
B. Bướu giáp to quá gây khó khăn cho việc cầm máu.
C. Tụt chỗ cột động mạch giáp trạng dưới.
D. Không dẫn lưu sau mổ.
E. A, B đúng
15. Nguyên nhân cơ bản của cơn bão giáp trạng sau mổ: (Chọn nhiều đáp án)
A. Do bệnh nhân.
B. Chuẩn bị phẫu thuật không kỹ.
C. Chỉ định phẫu thuật không đúng.
D. Trong khi mổ động tác phẫu thuật quá thô bạo.
E. Thường gặp trong phẫu thuật bệnh Basedow.
16. Khàn tiếng và khó thở trong phẫu thuật bệnh bướu giáp thường gặp trong:
A. Cắt phải dây thần kinh hồi quy thanh quản.
B. Do tai biến khi đặt nội khí quản.
C. Phù nề tuyến giáp còn lại sau phẫu thuật.
D. Thiếu máu nuôi dưỡng dây thần kinh hồi quy.
E. Các câu trên đều đúng
17. Điều trị suy giáp sau phẫu thuật bằng:
A. Corticoide.
B. T.S.H.
C. Thyroxine.
D. Vitamin.
E. Chế độ ăn uống.
ĐÁP ÁN
1.B 2. D 3.A
4.A,D,E 5.A 6.D
8.B 9.C 10.E
11.E 12.B 13.A
14.E 15.B,D,E
16.E 17.C

You might also like