You are on page 1of 4

FUNCTIONS

TÍNH NĂNG
 : Standard; ◎ : Option

 : Tiêu chuẩn; ◎ : Tùy chọn

Passenger Bed*1
No. Name Description Service Thang
Thang máy
STT Tính năng Mô tả tải khách
máy tải
bệnh
Operating systems
Hệ điều khiển
This is a fully automatic operation used for a single elevator
system. Hall calls in the direction in which the elevator is travelling
are responded to sequentially and when all calls in that direction
are cleared, calls in the opposite direction are responded to. When
there are no more calls, the elevator will stop at the last floor
Simplex collective control
served.
1 Điều khiển đơn/  
Đây là hoạt động hoàn toàn tự động được sử dụng cho một hệ
Tính năng vận hành đơn
thống thang máy đơn. Các lệnh gọi theo chiều hướng mà thang
máy đang di chuyển được trả lời và khi tất cả lệnh gọi theo hướng
đó được hoàn tất, các lệnh gọi theo hướng ngược lại sẽ được phản
hồi. Khi không có lệnh gọi nào, thang máy dừng lại ở tầng cuối
cùng để phục vụ.
This is a fully automatic operation used for a two-elevator system.
Hall calls are responded to by whichever elevator that can serve
the hall call faster. When there are no more calls, one of the
elevators will stand by at the stand by floor while the other
Duplex collective control
elevator will stay at the last floor served.
2 Điều khiển đôi/ ◎ ◎
Đây là một hoạt động hoàn toàn tự động được sử dụng cho một
Tính năng vận hành đôi
hệ thống hai thang máy. Lệnh gọi tại sảnh được đáp ứng bởi bất
kỳ thang máy nào có thể phục vụ lệnh gọi tại sảnh nhanh hơn. Khi
không còn lệnh gọi nào nữa, một trong các thang máy sẽ dừng ở
chân sàn trong khi thang máy khác sẽ ở tầng cuối cùng để phục vụ.
This is a simplified group control system used to operate three or
four elevators. The system provides a control to assign the
elevator car closed to the floor where a new hall call is registered.
3 FI-10 ◎ ◎
Đây là một hệ thống điều khiển nhóm đơn giản được sử dụng để
vận hành ba hoặc bốn thang máy. Hệ thống cung cấp một điều
khiển để ấn định thang máy gần nhất với tầng được gọi.
This is a group control system used to operate three to six
Group control
elevators in a medium-sized building. This control system uses
Điều khiển nhóm
“reference-trajectory control”, which is based on the theory used
in the highest model of the “future reference-trajectory control”.
4 FI-100 Đây là một hệ thống điều khiển nhóm được sử dụng để vận hành ◎ ◎
ba đến sáu thang máy trong một tòa nhà cỡ trung bình. Hệ thống
điều khiển này sử dụng thuật toán “hệ điều khiển tham chiếu quỹ
đạo”, dựa trên lý thuyết sử dụng trong mô hình cao nhất của thuật
toán “hệ điều khiển tham chiếu quỹ đạo trong tương lai”.
Service functions
Tính năng phục vụ
After all the calls have been served, the elevator will return to the
Automatic return function stand by floor for standby.
1 ◎ ◎
Tính năng hồi tầng tự động Sau khi tất cả những nút lệnh được xử lý, thang máy sẽ trở về tầng
đầu tiên để chờ sẵn.
For this system, the stop floor is manually set by an attendant,
Attendant operation such as in a department store.
2 ◎ ◎
Tính năng hồi tầng thủ công Đối với hệ thống này, tầng ưu tiên được chỉ định thủ công bởi một
nhân viên, như tầng ở trung tâm thương mại.
This operation system is used when there is a need to serve special
passengers. Under this operation, all hall calls are disabled for the
elevator and it is reserved for exclusive use of the special
Independent operation
passengers.
3 Tính năng hồi tầng độc lập thủ ◎ 
Hệ thống hoạt động này được sử dụng khi nhu cầu để phục vụ cho
công / Tính năng bảo trì
những hành khách đặc biệt. Theo cách hoạt động này, tất cả lệnh
gọi tại sảnh đều bị vô hiệu hóa đối với thang máy và nó được dành
riêng cho những hành khách đặc biệt.
Parking operation The elevator can be parked at the parking floor by a key switch.
4 ◎ ◎
Hoạt động đỗ thang Thang máy có thể đỗ ở sàn đỗ thang bởi vị trí tiếp điểm an toàn.
All the elevators will automatically return to the stand by floor,
Rush-hour schedule operation after serving the last call during this preset rush-hour timing.
5 Tính năng vận hành giờ cao Tất cả các thang máy sẽ tự động trở lại vị trí chờ theo từng tầng, ◎ ◎
điểm sau khi phục vụ các lệnh cuối cùng trong thời gian giờ cao điểm đã
định sẵn này.
When duplex collective control or group control is used, a selector
switch on the control panel is used to switch between parallel
Separated simplex operation operation and independent operation.
6 ◎ ◎
Tính năng tách nhóm Đối với hệ thống sử dụng hệ điều khiển tập hợp đôi hoặc hệ điều
khiển nhóm, một công tắc trên bảng điều khiển được sử dụng để
chuyển đổi giữa hoạt động song song và hoạt động độc lập.
An interphone system is provided for emergency communication
between the elevator and the master unit in the supervisory panel,
Interphone system
7 etc.  
Hệ thống liên lạc nội bộ
Hệ thống liên lạc được cung cấp để liên lạc khẩn cấp giữa thang
máy và thiết bị chính trong bảng giám sát, v.v.
Specific service floors can be locked-out by activating a switch.
Floor lock-out operation
8 Các tầng dịch vụ cụ thể có thể bị khóa bằng cách kích hoạt công ◎ ◎
Tính năng khóa tầng
tắc.
By inputting a pre-programmed code using the car operating board
Temporary call registration of floor buttons, passengers can gain access to certain restricted
certain restricted floor floors.
9 ◎ ◎
Tính năng sử dụng tầng tạm Bằng cách nhập mật mã được lập trình trước thông qua các tổ hợp
thời phím trên bảng điều khiển trong cabin, hành khách có thể truy cập
vào một số tầng bị hạn chế nhất định.
When the door has been open for a certain period of time, a
Door nudging operation buzzer sounds and the door forcibly closes.
10 ◎ ◎
Tính năng đóng cửa cưỡng bức Khi cánh cửa đã mở trong một khoảng thời gian nhất định, tiếng
còi phát ra và cánh cửa đóng lại.
Safety functions
Tính năng an toàn
1 Abnormal speed protection In the event that the elevator is moving downwards at an  
function abnormally high speed, the brakes will be automatically engaged
Tính năng vượt tốc đột ngột and the elevator will cease operation.
Trong trường hợp thang máy di chuyển với tốc độ cao bất thường,
phanh của thang máy sẽ tự động kích hoạt và thang máy sẽ ngừng
hoạt động.
In the event that the elevator stops out of the door-open zone of a
selected floor, doors will not open, and an alarm will be sound in
Out of door-open zone alarm the elevator.
2  
Chuông báo lệch tầng Trong trường hợp thang máy dừng ở ngoài tầm mở cửa của các
tầng được chọn, cửa thang máy sẽ không mở và chuông báo động
sẽ phát ra trong thang máy.
When the elevator stops out of the door-open zone, it will move to
Rescue operation the nearest floor at slow speed to release passengers.
3  
Chức năng cứu hộ Khi thang máy dừng ngoài tầm mở cửa, thang máy sẽ di chuyển
đến tầng gần nhất để mở cửa cho hành khách.
In the event of door overload, such as when passengers get their
fingers, hands or personal belongings caught in the door, this
system automatically senses this and either re-closes or re-opens
Door safety return system
4 the doors to prevent injury.  
Hệ thống cửa an toàn
Trong trường hợp cửa bị quá tải, bởi hành khách chắn ngón tay,
bàn tay hoặc vật thể ở cửa, hệ thống này cảm biến tự động sẽ và
sẽ đóng/ mở cửa để đề phòng mọi tổn thất.
Automatic correction of elevator landing level when there is a level
Micro-leveling difference between car and floor.
5  
Cân chỉnh vị trí thang máy Tự động điều chỉnh vị trí thang máy về vị trí chuẩn nếu có sai lệch
giữa thang máy và sàn.
In the event of a power failure, an emergency light inside the
Car emergency lighting elevator will be automatically activated.
6  
Đèn khẩn cấp Trong trường hợp mất điện, đèn khẩn cấp bên trong buồng thang
máy sẽ được tự động kích hoạt.
In the event of a power failure, this emergency supply allows the
Emergency battery operation of a light, fan and alarm bell.
7 ◎ ◎
Pin khẩn cấp Trong trường hợp mất điện, pin khẩn cấp sẽ cho phép đèn, quạt và
đèn khẩn cấp hoạt động.
In the event that the beam paths are obstructed, this sensor,
Multi-beam door sensor installed at the edge of the doors, will keep the doors open.
8  
Mành tia hồng ngoại Trong trường hợp các chùm tia bị cản trở, mành tia này được lắp ở
cửa có nhiệm vụ giữ cho cửa mở.
In addition to the multi-beam door sensor, the safety shoe is
Door signal with multi-beam equipped with a signal that indicates when the doors are starting
door sensor to close. (2PCO : Both side, 2S2P : One side)
9 ◎ ◎
Tín hiệu cửa kết hợp với mành Ngoài mành tia hồng ngoại, thanh an toàn được trang bị tín hiệu
tia hồng ngoại. cho biết khi nào cửa bắt đầu đóng. ( 2PCO: Hai phía, 2S2P: Một
phía).
Mechanical safety units are installed on both sides (2PCO) or one
side (2S2P) of the elevator doors. In the event of passengers
coming into contact with the safety edges of closing doors, the
Door safety edge doors will immediately reopen.
10 ◎ ◎
Thanh an toàn cửa Thanh an toàn cơ học được lắp đặt ở hai phía (2PCO) hoặc một
phía (2S2P) của cửa thang máy. Trong trường hợp có hành khách
tiếp xúc với cạnh an toàn này khi cửa đóng, ngay lập tức cửa sẽ tự
động mở ra.
*1 Bed type: Available for Thailand, Myanmar, Cambodia, Laos, Philippines, Vietnam, Macau, Indonesia and Saudi Arabia.
*1 Loại thang tải bệnh: Cúng cấp tại thị trường Thái Lan, Myanmar, Campuchia, Lào, Philippines, Việt Nam, Macao, Indonesia và Ả
Rập Xê Út.
*2 Included in the standard configuration when duplex collective control or group control are selected.
*2 Đã bao gồm trong cấu hình tiêu chuẩn của điều khiển đôi hoặc điều khiển nhóm.
*3 Included in the standard specifications for Thailand, Laos, Myanmar, and Cambodia.
*3 Bao gồm trong đặc tính kĩ thuật tiêu chuẩn tại Thái Lan, Lào, Myanmar và Campuchia.

You might also like