Professional Documents
Culture Documents
GIẢI TÍCH 2
1. Hướng dẫn cách học chi tiết cách đánh giá môn học:
Điểm tổng kết môn học được đánh giá xuyên suốt quá trình học, cơ bản gồm 4 cột điểm:
+ Điểm trắc nghiệm giữa kỳ (25%)
+ Điểm bài tập 5% ( GV Bài tập sẽ giao cột điểm này cho GV Lý Thuyết Trước khi thi cuối kỳ, GV BT
tùy chọn hình thức cho điểm ở cột điểm này).
+ Điểm bài tập lớn (20%)
+ Điểm thi cuối kỳ (50%)
Các mốc thời gian cần chú ý cho GV như sau:
+ Tuần 1: Giới thiệu nội dung, cách học và đánh giá môn học. GV dạy LT và BT thống nhất cách ra
BTL, thời gian báo cáo và nội dung BTL.
+ Tuần 5: Có đề thi giữa kỳ mẫu
+ Tuần 7: Sinh viên thi giữa kỳ
+ Tuần 8: Chia nhóm BTL và giao đề tài BTL ( GV tham khảo cách ra BTL của môn GT1), đồng thời
lên lịch báo cáo BTL cho sinh viên chuẩn bị tốt. Sau khi giao BTL GV lý thuyết và GV BT hướng dẫn
để các em thực hiện đề tài. GVBT phải có cột điểm BT.
+ Tuần 13: Có đề mẫu cuối kỳ và nội dung ôn tập
+ Trong quá trình giảng dạy GV nên chuẩn bị câu hỏi trắc nghiệm, chủ đề BTL, và câu hỏi thi cuối kỳ
để hỗ trợ bộ môn. Bộ môn sẽ phân công GV các câu hỏi theo chủ đề qua mail, để từ đó hình thành nội
dung ôn tập cũng như ý tưởng trong việc tạo thành đề chất lượng của môn học.
Yêu cầu sinh viên:
+ Sinh viên được yêu cầu phải tham dự giờ giảng trên lớp ít nhất 70% (số lần được điểm danh chuyên
cần). Ngoài ra, sinh viên phải hoàn thành tất cả bài tập về nhà đúng hạn cũng như thực hiện đầy đủ các
phần thuyết trình của nhóm. Đây là những điều kiện cần để sinh viên đạt môn học này. GB
2. Nội dung chi tiết:
Chương 1: Hàm - Trình bày cách tính đạo hàm hàm hợp,
nhiều biến (tiếp ứng dụng thực tế.
2 Chưa dạy
theo) - Định nghĩa hàm ẩn, đạo hàm hàm ẩn.
1.4 Đạo hàm, vi phân Cho ví dụ thực tế.
hàm hợp. - Phát biểu công thức Taylor cho hàm
1.5 Đạo hàm , vi nhiều biến.
phân hàm ẩn. - Ứng dụng vi phân cho bài toán thực tế.
1.6 Công thức Taylor.
- Nhận dạng mặt bậc hai. - Xây dựng hàm
* Giới thiệu mặt bậc - Định nghĩa và cách tìm cực trị tự do, nhiều biến.
3 hai. cực trị có điều kiện, giá trị lớn nhất, nhỏ - Nêu định nghĩa, ý
1.7 Cực trị tự do. nhất. Trong phần cực trị, chọn cách tiếp nghĩa và cách tính
1.8 Cực trị có điều cận phù hợp để SV dễ theo dõi nên thống đạo hàm riêng và vi
kiện. Giá trị lớn nhất, nhất chọn đường mức. phân hàm tường
bé nhất trên miền - Vận dụng vào bài toán thực tế. minh, đạo hàm theo
đóng và bị chặn. hướng.
(lưu ý về hướng tăng
nhanh nhất của hàm
số).
- Cho ví dụ về bài
toán thực tế có sử
dụng các loại đạo
hàm trên.
- Trình bày cách dẫn về tích phân kép: - Tính đạo hàm hàm
Bài toán thể tích, bài toán khối lượng hợp, bài toán thực tế
4 Chương 2: Tích
(mô hình tích phân). - Tính đạo hàm hàm
phân bội.
- Định nghĩa tích phân kép. Phát biểu ẩn, bài toán thực tế.
2.1.Tích phân kép
định lý giá trị trung bình. Phát biểu định - Phát biểu công thức
lý Fubini về cách tính tích phân kép. Taylor cho hàm nhiều
Tính chất của tích phân kép. biến.
Chương 2: Tích - Kiểm tra ôn tập giữa kỳ (không bắt Dạng 1: Kỹ thuật tính
phân bội (tiếp theo) buộc) tích phân kép
7
2.4 Đổi biến trong - Đổi biến sang tọa độ cầu, đổi biến tổng
tích phân bội 3 (tiếp quát.
theo)
9 Trình bày bài toán dẫn về tích phân Dạng 1: Kỹ thuật tính
đường 2 (bài toán tính công). tích phân bội ba
- Trình bày định nghĩa, tính chất của tích (Chú ý:
phân đường loại 2, cách tính từ việc tham - Định lý giá trị trung
số hóa đường cong. bình.
Chương 3: Tích
- Phát biểu định lý
phân đường
Fubini và cách tính
3.3 Tích phân đường - Phát biểu và phân tích các định lý
tích phân bội 3.
loại 2. Green, định lý về tích phân không phụ
- Đổi biến sang tọa độ
3.3 Công thức Green. thuộc đường đi.
trụ, tọa độ cầu, đổi
3.4 Tích phân không (Ứng dụng bài toán thực tế vào tính công
biến tổng quát)
phụ thuộc đường đi và thông lượng làm chủ đề BTL)
Chương 4: Tích Trình bày bài toán thông lượng dẫn về Dạng 1: Kỹ thuật
phân tích phân mặt tích phân mặt loại 2. Trường vector. tính tích phân đường
11
4.3 Tích phân mặt - Định nghĩa mặt định hướng, cách xác loại 2
loại 2 định phía của mặt định hướng. ( tham số hóa đường
- Định nghĩa tích phân mặt loại 2. cong, định lý Green,
-Trình bày cách tính tích phân mặt loại 2. tích phân không phụ
thuộc đường đi)
Dạng 2: Ứng dụng
- Định lý Gauss-Oxtrogratski (nhấn mạnh
thực tế vào tính công
mối liên hệ giữa 2 loại tích phân, mặt
kín).
- Bài toán thực tế: Thông lượng chất
lỏng.