You are on page 1of 7

Đại Học Quốc Gia TP.

HCM Vietnam National University – HCMC


Trường Đại Học Bách Khoa Ho Chi Minh City University of Technology
Khoa Khoa Học Ứng Dụng Faculty of Applied Science

Thống nhất nội dung môn học

GIẢI TÍCH 2

1/ Giáo trình chính


Giáo trình GIẢI TÍCH II. Nguyễn Đình Huy (chủ biên) – NXB ĐHQG 2016
2/ Sách tham khảo
[1] Bài giảng môn học Giải tích 2 của các Thầy Cô trong Bộ môn
[2] Toán cao cấp, Giải tích hàm nhiều biến phương trình vi phân, Đỗ Công Khanh, Nguyễn Minh
Hằng, Ngô Thu Lương, NXB ĐHQG TP HCM 2012.
[3] Phép tính vi phân, Phan Quôc Khánh, NXB GD, 2000
[3] Giải tích (Calculus) tập 2, James Stewart, Người dịch Nguyễn Thị Hồng Phúc, Trần Thị
Nguyệt Linh, NXB Hồng Đức, 2016
3/ Tài liệu tham khảo sách tiếng anh
[1] Active calculus, 2018 edition updated, Matthew Boelkins, David Austin, Steven Schlicker.
[2] Active calculus multivariable, 2018 edition, Steven Schlicker, Matthew Boelkins, David Austin.
[3] Applied calculus, 2009, Frank C. Wilson, Scott Adamson.
[4] Calculus, 2012, 10th edition, Anton, Bivens, David .
[5] Applied calculus, 2007, 4th edition, Stefan Waner, Steven R. Costenoble.
[6] Calculus early transcendentals, sixth edition, James Stewart, Thomson, 2003.

1. Hướng dẫn cách học chi tiết cách đánh giá môn học:
Điểm tổng kết môn học được đánh giá xuyên suốt quá trình học, cơ bản gồm 4 cột điểm:
+ Điểm trắc nghiệm giữa kỳ (25%)
+ Điểm bài tập 5% ( GV Bài tập sẽ giao cột điểm này cho GV Lý Thuyết Trước khi thi cuối kỳ, GV BT
tùy chọn hình thức cho điểm ở cột điểm này).
+ Điểm bài tập lớn (20%)
+ Điểm thi cuối kỳ (50%)
Các mốc thời gian cần chú ý cho GV như sau:
+ Tuần 1: Giới thiệu nội dung, cách học và đánh giá môn học. GV dạy LT và BT thống nhất cách ra
BTL, thời gian báo cáo và nội dung BTL.
+ Tuần 5: Có đề thi giữa kỳ mẫu
+ Tuần 7: Sinh viên thi giữa kỳ
+ Tuần 8: Chia nhóm BTL và giao đề tài BTL ( GV tham khảo cách ra BTL của môn GT1), đồng thời
lên lịch báo cáo BTL cho sinh viên chuẩn bị tốt. Sau khi giao BTL GV lý thuyết và GV BT hướng dẫn
để các em thực hiện đề tài. GVBT phải có cột điểm BT.
+ Tuần 13: Có đề mẫu cuối kỳ và nội dung ôn tập
+ Trong quá trình giảng dạy GV nên chuẩn bị câu hỏi trắc nghiệm, chủ đề BTL, và câu hỏi thi cuối kỳ
để hỗ trợ bộ môn. Bộ môn sẽ phân công GV các câu hỏi theo chủ đề qua mail, để từ đó hình thành nội
dung ôn tập cũng như ý tưởng trong việc tạo thành đề chất lượng của môn học.
Yêu cầu sinh viên:
+ Sinh viên được yêu cầu phải tham dự giờ giảng trên lớp ít nhất 70% (số lần được điểm danh chuyên
cần). Ngoài ra, sinh viên phải hoàn thành tất cả bài tập về nhà đúng hạn cũng như thực hiện đầy đủ các
phần thuyết trình của nhóm. Đây là những điều kiện cần để sinh viên đạt môn học này. GB
2. Nội dung chi tiết:

STT NỘI DUNG LÝ THUYẾT BÀI TẬP

Chương 1: Hàm - Giới thiệu môn học, cách học và đánh


nhiều biến giá môn học.
1 Chưa dạy
1.1 Định nghĩa hàm - Định nghĩa và cho ví dụ thực tế về hàm
nhiều biến . nhiều biến. Trình bày các phương pháp
1.2 Đạo hàm riêng, vi biểu diễn hàm 2, 3 biến (biểu thức, đồ
phân hàm nhiều biến. thị, đường mức, mặt mức).
1.3 Đạo hàm theo - Nêu định nghĩa, ý nghĩa và cách tính
hướng, vector đạo hàm riêng và vi phân hàm tường
gradient, tiếp diện, minh, đạo hàm theo hướng.
pháp tuyến. (lưu ý về hướng tăng nhanh nhất của hàm
số)
- Cho ví dụ về bài toán thực tế dùng đạo
hàm riêng, đạo hàm theo hướng.

Chương 1: Hàm - Trình bày cách tính đạo hàm hàm hợp,
nhiều biến (tiếp ứng dụng thực tế.
2 Chưa dạy
theo) - Định nghĩa hàm ẩn, đạo hàm hàm ẩn.
1.4 Đạo hàm, vi phân Cho ví dụ thực tế.
hàm hợp. - Phát biểu công thức Taylor cho hàm
1.5 Đạo hàm , vi nhiều biến.
phân hàm ẩn. - Ứng dụng vi phân cho bài toán thực tế.
1.6 Công thức Taylor.
- Nhận dạng mặt bậc hai. - Xây dựng hàm
* Giới thiệu mặt bậc - Định nghĩa và cách tìm cực trị tự do, nhiều biến.
3 hai. cực trị có điều kiện, giá trị lớn nhất, nhỏ - Nêu định nghĩa, ý
1.7 Cực trị tự do. nhất. Trong phần cực trị, chọn cách tiếp nghĩa và cách tính
1.8 Cực trị có điều cận phù hợp để SV dễ theo dõi nên thống đạo hàm riêng và vi
kiện. Giá trị lớn nhất, nhất chọn đường mức. phân hàm tường
bé nhất trên miền - Vận dụng vào bài toán thực tế. minh, đạo hàm theo
đóng và bị chặn. hướng.
(lưu ý về hướng tăng
nhanh nhất của hàm
số).
- Cho ví dụ về bài
toán thực tế có sử
dụng các loại đạo
hàm trên.

- Trình bày cách dẫn về tích phân kép: - Tính đạo hàm hàm
Bài toán thể tích, bài toán khối lượng hợp, bài toán thực tế
4 Chương 2: Tích
(mô hình tích phân). - Tính đạo hàm hàm
phân bội.
- Định nghĩa tích phân kép. Phát biểu ẩn, bài toán thực tế.
2.1.Tích phân kép
định lý giá trị trung bình. Phát biểu định - Phát biểu công thức
lý Fubini về cách tính tích phân kép. Taylor cho hàm nhiều
Tính chất của tích phân kép. biến.

- Cho ví dụ về các ứng dụng của tích


phân kép trong việc tính khối lượng riêng
và khối lượng. (Bài toán thực tế về giá
trị trung bình, moment, tọa độ trọng tâm,
… sẽ làm nội dung trong BTL).
- Xây dựng tọa độ cực. - Nhận dạng mặt bậc
Chương 2: Tích
- Phát biểu công thức đổi biến tổng quát. hai.
5 phân bội.
Vận dụng trong đổi biến tọa độ cực. - Tìm cực trị tự do,
2.2 Đổi biến trong
cực trị có điều kiện,
tích phân kép
giá trị lớn nhất, nhỏ
nhất (lưu ý về cách sử
dụng đường mức đối
với hàm 2 biến).
- Vận dụng vào bài
toán thực tế.

Định nghĩa tích phân bội ba. + BT tìm cực trị tự


Chương 2: Tích - Phát biểu tính chất của tích phân bội 3, do, cực trị có điều
6 phân bội (tiếp theo) - Phát biểu định lý Fubini và cách tính kiện, giá trị lớn nhất,
2.3 Tích phân bội ba tích phân bội 3. nhỏ nhất (lưu ý về
2.4 Đổi biến trong - Đổi biến sang tọa độ trụ, tọa độ cầu, đổi cách sử dụng đường
tích phân bội 3. biến tổng quát. mức đối với hàm 2
biến).
+ Vận dụng vào bài
toán thực tế.

Chương 2: Tích - Kiểm tra ôn tập giữa kỳ (không bắt Dạng 1: Kỹ thuật tính
phân bội (tiếp theo) buộc) tích phân kép
7
2.4 Đổi biến trong - Đổi biến sang tọa độ cầu, đổi biến tổng
tích phân bội 3 (tiếp quát.
theo)

Chương 3: Tích Trình bày cách tham số hóa đường cong


phân đường trong mặt phẳng và trong không gian.
8 Dạng 2: Bài tập về
3.1 Tham số hóa (lưu ý về hướng nhìn khi tham số hóa
các ứng dụng của tích
đường cong. đường không gian).
phân kép trong việc
3.2 Tích phân đường - Trình bày bài toán dẫn về tích phân
tính khối lượng riêng
loại 1. đường loại 1 (bài toán tính diện tích của
và khối lượng.
dải băng). Nêu định nghĩa và tính chất
của tích phân đường loại 1 (trong mặt
phẳng và không gian).
- Trình bày cách tính tích phân đường
(Bài toán thực tế về
loại 1.
giá trị trung bình,
- Ứng dụng trong bài toán tính khối
moment, tọa độ trọng
lượng cung.
tâm,… sẽ làm nội
dung trong BTL).

9 Trình bày bài toán dẫn về tích phân Dạng 1: Kỹ thuật tính
đường 2 (bài toán tính công). tích phân bội ba
- Trình bày định nghĩa, tính chất của tích (Chú ý:
phân đường loại 2, cách tính từ việc tham - Định lý giá trị trung
số hóa đường cong. bình.
Chương 3: Tích
- Phát biểu định lý
phân đường
Fubini và cách tính
3.3 Tích phân đường - Phát biểu và phân tích các định lý
tích phân bội 3.
loại 2. Green, định lý về tích phân không phụ
- Đổi biến sang tọa độ
3.3 Công thức Green. thuộc đường đi.
trụ, tọa độ cầu, đổi
3.4 Tích phân không (Ứng dụng bài toán thực tế vào tính công
biến tổng quát)
phụ thuộc đường đi và thông lượng làm chủ đề BTL)

Dạng 2: Bài tập thực


tế

- Tham số hóa mặt cong. Dạng 1: Kỹ thuật tính


Chương 4: Tích - Nêu định nghĩa và cách tính tích phân tích phân đường loại
10 phân tích phân mặt mặt loại 1. 1
4.1 Tham số hóa mặt - Ứng dụng của tích phân mặt loại 1. Dạng 2: Ứng dụng
cong - Ứng dụng vào tính khối lượng tấm tính khối lượng dây
4.2 Tích phân mặt cong. trên hàm mật độ.
loại 1

Chương 4: Tích Trình bày bài toán thông lượng dẫn về Dạng 1: Kỹ thuật
phân tích phân mặt tích phân mặt loại 2. Trường vector. tính tích phân đường
11
4.3 Tích phân mặt - Định nghĩa mặt định hướng, cách xác loại 2
loại 2 định phía của mặt định hướng. ( tham số hóa đường
- Định nghĩa tích phân mặt loại 2. cong, định lý Green,
-Trình bày cách tính tích phân mặt loại 2. tích phân không phụ
thuộc đường đi)
Dạng 2: Ứng dụng
- Định lý Gauss-Oxtrogratski (nhấn mạnh
thực tế vào tính công
mối liên hệ giữa 2 loại tích phân, mặt
kín).
- Bài toán thực tế: Thông lượng chất
lỏng.

Chương 4: Tích - Định lý Stokes (nhấn mạnh mối liên hệ


phân tích phân mặt giữa các loại tích phân).
12 Dạng 1: Tích Phân
(tiếp theo) - Trình bày một số bài toán dẫn về tính
mặt loại 1
4.3 Tích phân mặt tổng chuỗi số.
Dạng 2: Ứng dụng
loại 2 (tiếp theo)
tích phân mặt loại 1
tính khối lượng tấm
Chương 5: Chuỗi số - Trình bày định nghĩa chuỗi số, sự hội tụ
cong.
và chuỗi lũy thừa của chuỗi số, tổng chuỗi, tính chất của
5.1 Chuỗi số chuỗi, điều kiện cần của sự hội tụ.
- Khảo sát chuỗi hình học (chuỗi CSN).
- Phát biểu các tiêu chuẩn hội tụ của
chuỗi số không âm(Tích phân, so sánh).
- Khảo sát chuỗi điều hòa.

- Phát biểu các tiêu chuẩn Leibnitz cho


chuỗi đan dấu.

Chương 5: Chuỗi số - Phát biểu các tiêu chuẩn hội tụ cho


và chuỗi lũy thừa chuỗi có dấu bất kỳ (Cauchy,
13 Dạng 1: Tích phân
(tiếp theo) D’Alembert, hội tụ tuyệt đối).
mặt loại 2 (Định lý
5.2 Chuỗi lũy thừa - Cho ví dụ thực tế.
Gauss-Oxtrogratski,
5.3 Chuỗi Taylor - Định nghĩa chuỗi lũy thừa, bán kính hội
Định lý Stokes)
tụ và miền hội tụ của chuỗi lũy thừa.
Dạng 2: Tính thông
-Phát biểu tính chất của chuỗi lũy thừa
lượng chất lỏng.
(tính liên tục của tổng chuỗi, chuỗi đạo
hàm, tích phân).
- Định nghĩa chuỗi Taylor.
Trình bày điều kiện hội tụ và tổng của
chuỗi Taylor.
- Trình bày cách sử dụng chuỗi
Maclaurin để tìm tổng chuỗi số.

14 BTL BTL Dạng 1: Chuỗi số

15 Dạng 2: Chuỗi lũy


thừa
Dạng 3: Chuỗi Taylor

3. Thông tin liên hệ:


Bộ môn/Khoa phụ trách Bộ môn Toán Ứng Dụng, Khoa Khoa Học Ứng Dụng
Văn phòng 104B4
Giảng viên phụ trách TS. Huỳnh Thị Hồng Diễm, TS. Phùng Trọng Thực
Email tranndiem@hcmut.edu.vn,
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 01 năm 2020

TRƯỞNG KHOA CHỦ NHIỆM BỘ MÔN CB PHỤ TRÁCH LẬP ĐỀ CƯƠNG

TS. Nguyễn Tiến Dũng

TS. Huỳnh Thị Hồng Diễm


TS. Phùng Trọng Thực

PGS. TS. Trương Tích Thiện TS. Nguyễn Tiến Dũng

You might also like