Professional Documents
Culture Documents
GV:
HP: 098.1998 739
Email: thao.htp@vlu.edu.vn
Hoàn thành chương này, bạn có thể hiểu:
KHÁCH HÀNG?
• Cổ đông?
• Nhân viên?
• Nhà cung cấp?
• Nhà sản xuất?
• Cộng đồng xung “meeting the needs of
quanh? the customer ”
• Đối tác? Đáp ứng yêu cầu của
• Nhà phân phối: bán khách hàng
sỉ, bán lẻ, đại lý,...?
Tập hợp các đặc tính
Thỏa mãn/ đáp ứng yêu cầu
Tùy theo mục đích sử dụng trong điều kiện xác định
Gắn liền với điều kiện thị trường cụ thể
Được đánh giá khách quan và chủ quan
Đo bằng sự thỏa mãn yêu cầu
✓ Là sự cảm nhận về mức độ đáp ứng yêu cầu
✓ Đo bằng kết quả thu được/ kỳ vọng mong đợi;
✓ Đo bằng Chi phí không chất lượng
➔ Chất lượng là khái niệm mang tính tương đối
Chất lượng
An
toàn
Thời gian
Quality: Chất lượng
Cost: Chi phí
Delivery Timing: Thời gian/ Giao hàng đúng lúc
Service: Dịch vụ
Safety: An Toàn
P1
• Performance: Hiệu năng
(% phế phẩm cho phép)
• Perfectibility: Khả năng hoàn thiện
(ZD – Zero Defect)
• 6 Sigma: 99,9996%
Tập hợp các hoạt động có liên quan hoặc tương tác
Quá trình lẫn nhau, sử dụng đầu vào để cho ra kết quả dự kiến.
(3.4.1) Process: set of interrelated or interacting activities that
use inputs to deliver an intended result
Theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9000:2015,
Đặc điểm của sản phẩm:
1. Việc sản xuất một sản phẩm đạt được mà không cần phải thực
hiện bất kỳ giao dịch nào giữa nhà cung cấp (3.2.5) và khách hàng,
nhưng thường có thể đòi hỏi yếu tố dịch vụ (3.7.7) này khi chuyển
giao sản phẩm cho khách hàng.
2. Thành phần chủ yếu của sản phẩm thường hữu hình.
3. Phần cứng là hữu hình và lượng của nó là đặc tính (3.10.1) có thể
đếm được (ví dụ: lốp xe). Vật liệu đã được chế biến là hữu hình và
lượng của chúng là đặc tính liên tục (ví dụ: nhiên liệu và nước giải
khát). Phần cứng và vật liệu đã được chế biến thường được coi là
hàng hóa. Phần mềm bao gồm thông tin (3.8.2) bất kể phương tiện
chuyển giao là gì (ví dụ: chương trình máy tính, ứng dụng điện thoại
di động, hướng dẫn sử dụng, nội dung từ điển, bản quyền tác phẩm
âm nhạc, bằng lái xe).
Chất lượng sản phẩm là tổng hợp các đặc tính
của sản phẩm thể hiện mức thỏa mãn yêu cầu
trong điều kiện tiêu dùng xác định.
Chất lượng tối ưu biểu thị khả năng thỏa mãn toàn
diện nhu cầu thị trường trong những điều kiện
xác định với chi phí thỏa mãn nhu cầu thấp nhất.
➢Sử dụng SD
Baùn thöû
Saûn
xuaát
Thieát keá/ xaây döïng caùc qui ñònh kyõ
Nghieân cöùu
thuaät vaø nghieân cöùu trieån khai SP
thò tröôøng
Cung caáp vaät tö kyõ thuaät
Thanh lyù sau
söû duïng
Khaùch Ngöôøi Chuaån bò vaø trieån khai
haøng saûn quaù trình SX
Hoã trôï vaø baûo
xuaát/
trì kyõ thuaät
Ngöôøi Ngöôøi
Saûn xuaát
tieâu cung
Laép ñaët vaø duøng öùng Kieåm tra, thöû nghieäm
vaän haønh vaø xaùc nhaän
❖ Nhu cầu của nền kinh tế: ❖ Sự phát triển của khoa học
kỹ thuật:
• Sáng tạo vật liệu mới/ vật
• Nhu cầu của thị trường liệu thay thế
• Đòi hỏi của nền kinh tế • Cải tiến/ đổi mới công nghệ
• Trình độ kinh tế • Cải tiến sản phẩm cũ
• Trình độ sản xuất • Thử nghiệm sản phẩm mới
METHODS
MEN Phương
Con pháp quản
người trị, công
nghệ
QUY TẮC
MATERIALS
4M
Nguyên MACHINES
vật liệu, Thiết bị,
bán thành công nghệ
MEASURE phẩm
SYSTEM
MARKET
INFORMATION
MONEY
MANAGEMENT ENVIRONMENT…
Chi phí nảy sinh
để tin chắc và đảm bảo
chất lượng được thỏa mãn,
cũng như những thiệt hại nảy sinh
khi chất lượng không được thỏa mãn.
Căn cứ vào Phân loại Chi phí
- Hình thức biểu hiện: Chi phí hữu hình
CP vô hình
- Đối tượng, phạm vi ảnh hưởng: CP người Sản xuất,
CP người tiêu dùng,
CP xã hội
- Giai đoạn sản phẩm CP thiết kế,
CP sản xuất,
CP sử dụng SP
- Sự phù hợp CP phù hợp
CP không phù hợp
Tính chất: CP phòng ngừa,
CP kiểm tra, đánh giá,
CP sai hỏng, thất bại
Chi phí cần
Đào tạo, phòng ngừa +
thiết/ Phù
Kiểm tra, đánh giá
hợp (COC)
Chi phí
+
chất
Chi phí
lượng
không chất
(COQ) Sai hỏng (bên trong +
lượng/ không
phù hợp bên ngoài)
(CONC)
Chi phí phòng ngừa Chi phí Kiểm tra, đánh giá
(Preventive cost) (Appraisal costs)
• Đào tạo
• Thiết lập, duy trì HTQLCL
• Kiểm tra trước khi sản xuất
• Lập kế hoạch chất lượng
• Đánh giá hệ thống QLCL
• Nghiên cứu, Thiết kế, triển khai thiết bị
• Bảo trì, bảo dưỡng thiết bị kiểm tra
• Bố trí, sắp đặt dây chuyền sản xuất hợp
• Đánh giá, phân loại kênh phân phối
lý
• v.v…
• v.v…
Chi phí sai hỏng, thất bại (Failure costs)
Bên trong tổ chức: Bên ngoài tổ chức:
• Lãng phí • Sửa chữa sản phẩm bị trả lại
• Phế phẩm, thứ phẩm • Sửa chữa sản phẩm còn bảo hành
• Sửa chữa lại, gia công lại • Khiếu nại và giải quyết khiếu nại của
• Kiểm tra sau khi sửa chữa lại khách hàng
• Dự trữ quá mức • Hàng bị trả lại
• Phân tích sai hỏng • Trách nhiệm pháp lý
• V.V… • Trách nhiệm xã hội/ môi trường
• V.V…
Chi phí không chất lượng
hay thiệt hại về chất lượng (Quality losses)
là các thiệt hại do không sử dụng hết
các tiềm năng của các nguồn lực
trong các quá trình và các hoạt động.