You are on page 1of 16

CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG Á ÂU

----- o0o -----

BÁO CÁO THẨM TRA THIẾT KẾ - DỰ TOÁN

Dự án: Trồng rừng, trồng cây công nghiệp gắn với SXNL kết hợp, phủ xanh
đất trống đồi núi trọc theo hướng KDTH phát triển bền vững
Công trình: Đường Giao thông nội vùng, ngoại vùng dự án
Địa điểm xây dựng: xã Quảng Sơn, huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình
Cơ quan thẩm tra : Công ty CP thương mại và xây dựng Á ÂU

Giá trị dự toán sau thẩm tra: 96.990.562.000 VNĐ


Bằng chữ: Chín mươi sáu tỷ chín trăm chín mươi triệu năm trăm sáu mươi hai nghìn
đồng chẵn./.

Hà Nội, ngày tháng năm 2021


Cơ quan thẩm tra
Chủ trì thẩm tra Công ty CP thương mại và xây dựng Á ÂU

CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI VÀ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
XÂY DỰNG Á ÂU Độc lập – Tự do- Hạnh phúc

1
-----***----- ----------***----------
Số : /AA
V/v : Thẩm tra thiết kế - dự toán: Hà Nội, Ngày … tháng … năm 2021
Công trình đường giao thông nội
vùng, ngoại vùng dự án

Kính gửi : Công ty cổ phần đầu tư TCTC


I. Những căn cứ pháp lý:
- Căn cứ Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Căn cứ Nghị định 68/2019/NĐ-CP ngày 14/08/2019 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng.
- Căn cứ Nghị định 146/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 100/2016/NĐ-CP và Nghị
định 12/2015/NĐ-CP về thuế GTGT, thuế TNDN.
- Căn cứ Nghị định số 72/2018/NĐ-CP ngày 01/07/2018 của Chính phủ quy định
mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
- Căn cứ Nghị định số 141/2017/NĐ-CP ngày 07/12/2017 của Chính phủ quy định
mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.
- Căn cứ Thông tư số 02/2010/TT-BXD ngày 20/07/2020 của Bộ Xây dựng về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của 04 Thông tư có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư
xây dựng.
- Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc
hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Căn cứ Định mức xây dựng công bố kèm theo Thông tư số 10/2019/TT-BXD ngày
26/12/2019 của Bộ xây dựng.
- Căn cứ Thông tư số 11/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc
hướng dẫn xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng.
- Căn cứ Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc
hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng.
- Căn cứ Thông tư số 16/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng v/v
hướng dẫn xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng.
- Căn cứ công bố số 4237/CBLN-XD-TC ngày 24/12/2020 của liên sở Xây dựng -
Tài chính Công bố Giá gốc vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình quý IV năm
2020.
- Căn cứ quyết định 4528/QĐ-UBND ngày 30/11/2020 của Ủy ban Nhân dân tỉnh
Quảng Bình về việc Công bố Đơn giá nhân công xây dựng tỉnh Quảng Bình.
- Căn cứ quyết định 4536/QĐ-UBND ngày 30/11/2020 của Ủy ban Nhân dân tỉnh
Quảng Bình về việc Công bố giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng tỉnh Quảng Bình.
- Căn cứ vào khối lượng xác định từ hồ sơ bản vẽ thiết kế.
II. Nội dung đầu tư:
* Địa điểm: Xã Quảng Sơn, huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình.
- Diện tích khu đất: 6.652,1m2
* Đầu tư xây dựng mới các hạng mục sau:

2
- Đường giao thông đoạn từ Lâm Trạch vào dự án có chiều dài thiết kế: 3314,56 m.
Điểm đầu xuất phát từ tuyến đường liên huyện xã Lâm Trạch DT(km0+00) đến
CT(km3+315,02) giáp với vùng dự án
- Đường xung quanh dự án kết hợp ranh cản lửa có chiều dài thiết kế: 9273,22m.
Bao gồm 2 tuyến:
+ Đường xung quanh dự án kết hợp ranh cản lửa - NV1, L = 4600 m.
+ Đường xung quanh dự án kết hợp ranh cản lửa - NV2, L = 4673,22 m.
III. Giải pháp xây dựng
1. Xác định kích thước mặt cắt ngang.
1.1. Tính số làn xe cần thiết trên mặt cắt ngang
- Số làn xe trên mặt cắt ngang (theo TCVN 4054 – 05) được xác định theo công
thức:

+ Ncđgiờ: lưu lượng xe thiết kế giờ cao điểm


+ Ncđgiờ= (0,1 0,2) Nxcqđ/ngđ
+ Nlth: năng lực thông hành tối đa .Theo tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô 4054- 05 kiến
nghị chọn NTX = 1000 xqđ/h
+ Z: hệ số sử dụng năng lực thông hành
(với Vtk = 40 km/h, vậy chọn Z = 0.77 - vùng đồng núi, đồi thoải)
+ Theo TCVN 4054 - 05 cho đường cấp 40: số làn xe là n = 2 làn.
- Kiến nghị chọn 2 làn xe.
1.2. Bề rộng làn xe chạy
- Sơ đồ tính bề rộng phần xe chạy: Tính toán được tiến hành theo 3 sơ đồ xếp xe và
cho 2 loại xe:
+ Xe con có kích thước bé nhưng chạy với tốc độ cao, V= 80Km/h
+ Xe tải có kích thước lớn nhưng chạy với tốc độ thấp (xe tải chọn để tính toán là xe
tải MaB300), V= 40Km/h
- Bề rộng 1 làn xe được xác định theo công thức:
B1làn= (m)
Trong đó:
b - là chiều rộng thùng xe
c - là cự ly giữa 2 bánh xe
x - là cự ly từ sườn thùng xe đến làn xe bên cạnh
y - là khoảng cách từ giữa vệt bánh xe đến mép phần xe chạy
Theo Zamakhaev đề nghị có thể tính: x = y = 0.5 + 0.005V
Tính toán theo các sơ đồ:
 Sơ đồ I
Hai xe tải đi ngược chiều nhau trên hai làn và gặp nhau:

3
Hình 1.1: Sơ đồ 2 xe tải đi ngược chiều nhau trên hai làn và gặp nhau
Tính cho xe MaB300 với các thông số như sau: b = 2,65m, c = 1,95 , V = 40 Km/h
Do đó: x = y = 0,5 + 0,00540 = 0,7 m
Vậy trong điều kiện bình thường ta có :
B1 = B2 = = 3,70 m
Bề rộng phần xe chạy: B = B1 + B2 = 3,70 + 3,70 = 7,40 m.
 Sơ đồ II
Hai xe con đi ngược chiều nhau và gặp nhau:

b1 x1 x2 b2

y1 C1 C2 y2

B1 B2

Hình 1.2: Sơ đồ 2 xe con đi ngược chiều nhau và gặp nhau


Tính toán cho xe con Volga với các thông số: b = 1,54m, c = 1,22m, V= 40Km/h
Do đó: x = y = 0,5+ 0,005V = 0,5+0,005.40 = 0,7m
Vậy trong điều kiện bình thường ta có :
B1= B2 = = 2,78 m
Bề rộng phần xe chạy: B= B1+B2 = 2.78 + 2.78= 5,56m.
 Sơ đồ III
Xe tải và xe con đi ngược chiều nhau và gặp nhau:

4
b2

b1

y1 C1 x1 x2 C2 y2

B1 B2

Hình 1.3: Sơ đồxe tải và xe con đi ngược chiều nhau và gặp nhau
- Dễ thấy bề rộng phần xe chạy là = 2.78 + 3,70 = 6.48 m
Theo TCVN 4054-05 [1]: Đối với đường loại này chiều rộng tối thiểu một làn xe: B 1làn =
2.75 m.
- Tuyến đường thiết kế là đường vùng miền núi do đó cần khắc phục những đoạn
dốc đọc nhất định, khi đó tốc độ của xe theo chiều lên dốc sẽ giảm đi đáng kể so với việc
chạy trên đường bằng, ngược lại xe xuống dốc thường có xu hướng hãm phanh để đảm
bảo an toàn. Khi 2 xe gặp nhau người lái thường có xu hướng giảm tốc độ, ngoài ra người
lái có thể lựa chọn giải pháp đi vào dải an toàn được bố trí trên lề gia cố để tránh
nhau.Hơn nữa việc tính toán như trên là đúng nhưng chưa đủ vì còn nhiều yếu tố quan
trọng chưa được xét tới, đầu tiên là mặt an toàn giao thông, sau đó là về giá đầu tư xây
dựng (rõ ràng bề rộng càng nhỏ giá đầu tư xây dựng càng nhỏ). Muốn chọn được bề rộng
một cách chính xác nhất phải có luận chứng kỹ lưỡng về mặt an toàn giao thông và giá
đầu tư xây dựng. Do vậy sơ bộ có thể chọn bề rộng làn xe theo TCVN4054-05[1].
 Kiến nghị lựa chọn: Blàn = 2.75 m.
1.3: Lề đường:
Theo bảng 1.1.6 TL 2 kiến nghị chọn:
- Chiều rộng lề đường : 1 m
1.4: Chiều rộng phần xe chạy và nền đường
* Chiều rộng phần xe chạy (bề rộng mặt đường)
Bxechạy = n Blàn = 2 2.75= 5.5 (m)
*Chiều rộng nền đường.
Bnền = Bxechạy + Blề = 5.5+2 1 = 7.5 (m)
Theo TCVN 4054- 05 .Với đường cấp IV địa hình vùng núi
Chiều rộng lề gia cố : 2 x 1 (m)
Độ dốc ngang mặt đường : ing = 3%
Độ dốc ngang lề đường gia cố :ilềgc= 4%.
Mái dốc ta luy nền đắp là 1:1,5
Mái dốc ta luy nền đào là 1:1
2. Xác định độ dốc dọc lớn nhất.
Độ dốc dọc lớn nhất cho phép của tuyến đường idmax được xác định xuất phát từ hai điều
kiện sau.
- Điều kiện cần để xe chuyển động được trên đường.
- Điều kiện đủ để xe chạy được trên đường.
* Theo điều kiện sức kéo phải lớn hơn sức cản của đường.

5
Độ dốc dọc lớn nhất của tuyến được tính toán căn cứ vào khả năng vượt dốc của xe. Hay
nói cách khác nó phụ thuộc vào nhân tố động lực của xe.
- Ta có công thức sau:
idmax =D – f
Trong đó:
+ D :Nhân tố động lực của ô tô được xác định bằng tra biểu đồ động lực . TL
+ f : là hệ số sức cản lăn của đường. Với đường có lớp mặt chọn thiết kế là mặt đường
cấp phối đá dăm nước thì lấy f0 = 0.03
->f = f0(1+0,01(V-50))
= 0,03x(1+0,01(40-50)) = 0,027
Bảng 1: Tính độ dốc dọc lớn nhất theo sức kéo của xe

Loại xe Xe con Xe tải 2 trục và xe khách nhỏ Xe tải ≥ 3 trục

V(km/h) 40 40 40
f 0,027 0,027 0,027
D 0.08 0.07 0.07
imax = D - f 0.067 0.057 0.057
*, Theo điều kiện sức kéo phải nhỏ hơn sức bám giữa lốp xe và mặt đường.
( Nếu không thoả mãn điều kiện này, xe sẽ bị trượt hay quay tại chỗ)
Điều kiện cụ thể:
i’max< D - f
Trong đó:
: Hệ số bám dọc, khi tính toán lấy  trong điều kiện bất lợi nhất (Điều kiện mặt
đường ẩm ướt và có bùn). ở đây lấy  = 0,2
Gk: Trọng lượng xe trục bánh xe thường tính với
 Xe con Gk = (0.50- 0.55)G
 Xe tải Gk = (0.65 - 0.7)G
 Xe tải 1 trục chủ động Gk = (0.6 - 0.7)G
 Xe tải có toàn bộ các trục là trục chủ động Gk=G
G: Trọng lượng toàn bộ
 Xe con G = 1875 Kg-> Gk = 960 Kg
 Xe tải trung G = 8250 Kg ->Gk = 6150 Kg
 Xe tải nặng G = 13550 Kg ->GK=7400 Kg
Pw: Lực cản không khí tính theo công thức sau đây

K: Hệ số sức cản của không khí xác định từ thực nghiệm như sau:
 Xe tải K = 0,6
 Xe con K = 0,2
 Xe tải nặng K = 0,07
F: Diện tích cản không khí của ôtô, có giá trị F = 0.775BH
B: Bề rộng của xe

6
H: Chiều cao thiết kế của xe.
V: Vận tốc xe chạy tương đối so với không khí. ở đây bỏ qua ảnh hưởng của gió
lấy V=40km/h
Bảng 2: Số liệu tổng hợp
Xe tải 2 trục và xe
Loại xe Xe con Xe tải ≥ 3 trục
khách nhỏ
V(km/h) 40 40 40
F(m ) 2
2.6 6.0 6.5
K 0.021 0.055 0.07
Pw 15.12 91.38 126
Wr 0.20 0.20 0.20
G(Kg) 1875 8250 13550
Gk(Kg) 960 6150 7400
D ’
0.094 0.138 0.1
f 0.018 0.018 0.018
i’max 0.076 0.12 0.082
imax 0.067 0.057 0.057
Nhận xét:
+ Đối với xe có điều kiện sức kéo tốt nhưng điều kiện sức bám không tốt -> i dmax =
7,6%
+ Đối với xe tải điều kiện sức bám tốt(>7,8%) nhưng điều kiện sức kéo kém hơn
nhiều
 Theo TL[2] với cấp đường IV tốc độ thiết kế 40km/h kiến nghị chọn idmax = 8%
 Muốn khắc phục được độ dốc theo TCVN i max = 8% các xe tải đều phải giảm tốc cụ thể
tính toán như bảng sau
Xe tải 2 trục và
Chỉ tiêu Xe con Xe tải ≥ 3 trục
xe khách nhỏ
idmax = 8% 0,08 0,08 0,08
f 0,027 0,027 0,027
D = f+imax 0,17 0,17 0,17
V(km/h) 85 40 25
3. Xác định tầm nhìn xe chạy.
a. chiều dài tầm nhìn trước chướng ngại vật cố định(tầm nhìn 1 chiều):

Sơ đồ 1
Sh
Lpư L0

1 1
S1
7
Giả thiết thời gian phản ứng của lái xe là t = 1(s). theo công thức TL ta có:
S1 = Lpu + Sh + L0 = + + Lo
V
Với: Lpu= : chiều dài đoạn phản ứng tâm lý
3,6

Sh= : Chiều dài đoạn hãm xe


. V: Vận tốc tính toán: V = 40 km/h
. k: hệ số sử dụng phanh. Với xe con: k=1,2
. : hệ số bám, lấy =0,2đối với mặt đường sạch, ướt.
. i: độ dốc dọc. Trong tính toán lấy i=0
L0 : cự ly an toàn. trong tính toán lấy L0 = 5 m
Vậy
S1 = +5 = 53.9(m)
Căn cứ theo bảng 1.1.11- TL 2 kiến nghị chọn S1 = 40 (m)
b. chiều dài tầm nhìn 2 chiều ( 2 xe ngược chiều nhìn thấy nhau)
Sơ đồ 2

Sh1 Sh2
Lpư L0 Lpư

1 1 2 2

S2

Trường hợp này

S2 = = 191.7 m

S2 = 123.4 (m)
Căn cứ theo bảng 1.1.11 - TL 2 kiến nghị chọn S2 = 80 (m)
c. Chiều dài tầm nhìn vượt xe.
Sơ đồ 3
1 3 3

1 2 2 2 1

Trong sơ đồ trên có :

8
S4= ( )= 320m

Căn cứ theo bảng 1.1.11 - TL 2 kiến nghị chọn S4 = 200 (m)
4. Bán kính đường cong nằm.
4.1.Xác định bán đường cong khi bố trí siêu cao.

Rmin=

Trong đó: V: vận tốc xe chạy: V = 40km/h


 = 0 ,15: hệ số lực đẩy ngang
isc max = 6%
Vậy Rmin= = 59.9 (m)
Theo TCXDVN 4054 – 2005 kiến nghị chọn Rmin = 60 m

4.2.Xác định bán đường cong khi không bố trí siêu cao.

Rosc =

Trong đó lấy:  =0.08


Ing = 0.02
Vậy Rosc = = 209.97 m
Theo TCXDVN 4054 – 2005 kiến nghị chọn Rosc = 600 m
4.3. Xác định bán kính đường cong: Rmin thông thường:

Rmin,th =

 Rmin,th = = 104.98 m
Theo TCXDVN 4054 – 2005 kiến nghị chọn Rmin,th=125 m

4.4. Xác định bán kính đường cong theo điều kiện đảm bảo tầm nhìn vào ban đêm.
Rbdmin= (m)
Trong đó
S1 : Tầm nhìn tính toán theo sơ đồ 2 : S1 =40 (m)
 : Góc leo của đèn pha ô tô theo quy trình :=2o
Vậy theo TCXDVN 4054 – 2005 kiến nghị chọn Rmin = 700 (m).
5. Độ mở rộng phần xe chạy trên đường cong nằm.
Quy trình quy định,khi xe chạy trên các đường cong nằm có bán kính ≤ 250m mà phần
xe chạy có 2 làn xe thì phải mở rộng đường cong.
Phần mở rộng này được bố trí về cả 2 bên phía bụng và phía lưng đường cong , tuy nhiên
ở những vị trí địa hình khó khăn hoặc độ mở rộng quá lớn thì cho phép bố trí một bên
phía lưng hoặc phía bụng đường cong.

9
Ở đây tính độ mở rộng ứng với xe Maz – 200 vì xe này là xe có kích thước lớn nhất
trong dòng xe.
Công thức tính toán:

Trong đó: E: độ mở rộng đối với 2 làn xe


L:chiều dài từ đầu xe đến trục bánh xe sau
Với xe Maz-200, L = 7.62 m
V: Tốc độ xe chạy ( Vxe tải = 40km/h )
R: Bán kính đường cong nằm( xét cho trường hợp bất lợi nhất R min =60
(m)
Ta có :

R(m) 250-200 200-150 150-100 70-100 70-60

Exe tải(m) 0.6 0.7 0.9 1.2 1.5

ETCVN(m) 0.4 0.6 0.8 1 1.2

EChọn(m) 0.4 0.6 0.8 1 1.2


6 . Chiều dài đường cong chuyển tiếp và đoạn nối siêu cao
- Theo TCVN 4054 – 05 thì đối với đường có V tk = 40 km thì phải bố trí đường cong
chuyển tiếp.
Đường cong chuyển tiếp có nhiệm vụ nối từ đường thẳng sang đường cong tròn và
ngược lại. Đường cong chuyển tiếp này phải bố trí trùng với đoạn nối siêu cao và đoạn
nối mở rộng đường xe chạy.
Chiều dài đoạn chuyển tiếp L ct không được nhỏ hơn chiều dài các đoạn nối siêu cao và
nối mở rộng và không được nhỏ hơn 15m.
Công thức tính toán:

Trong đó: V: vận tốc tính toán. V = 40km/h


R : Bán kính đường cong trên bình đồ

Chiều dài đoạn nối siêu cao:

Trong đó: B: bề rộng xe chạy( B =7m)


= E: độ mở rộng
ip: độ dốc nâng siêu cao. Lấy ip = 0.5%
Ta có bảng sau:
Bảng chiều dài đường cong chuyển tiếp
R 400 350 300 250 200 <200  150 <150  100

10
isc 0,02 0,02 0,03 0,04 0,06 0,07
E 0,6 0,7 0,9
Lct 23,00 26,26 30,64 36,77 45,95 73,53
Lsc 28 28 42 60,80 92,40 110,60
Lchọn 50 50 50 50 60 70
7. Chiều dài đoạn chêm giữa 2 đường cong nằm.
Theo TCVN 4054-05, chiều dài đoạn chêm phải đủ lớn để có thể bố trí đường cong
chuyển tiếp
Công thức tính toán có dạng:
m=
Trong đó: m: chiều dài đoạn chêm
L1, L2: chiều dài đường cong chuyển tiếp.
8. Bán kính tối thiểu đường cong đứng.
Đường cong đứng được thiết kế tại những nơi đường đỏ đổi dốc có hiệu đại số 2 độ
dốc dọc ≥ 10 0/00
8.1. Bán kính đường cong lồi tối thiểu:
Được xác định trên cơ sở đảm bảo tầm nhìn của người lái xe chạy trên đường cong lồi.
*. Bán kính đường cong lồi tính với điều kiện đảm bảo tầm nhìn 1 chiều.

Trong đó: S: tầm nhìn 1 chiều. S = 40(m)


d1: chiều cao mắt người lái xe. Theo TCVN lấy d1 = 1.2m
d2 : chiều cao chướng ngại vật dùng với đường 1 chiều. Theo TCVN, lấy d 2
= 0.1m

Thay số vào ta được R = = 401.44(m)

Theo TCVN 4054- 05, kiến nghị chọn Rlồimin = 700m


*. Theo điều kiện đảm bảo tầm nhìn 2 chiều:
Rlồimin =
Trong đó: S: tầm nhìn 2 chiều.S = 80m
d: chiều cao mắt người lái xe.
Vậy: Rlồimin = = 667 (m)
Kiến nghị chọn Rlồimin = 700 m
8.2. Bán kính đường cong lõm tối thiểu.
Bán kính đường cong lõm tối thiểu được tính với 2 điều kiện
a) Điều kiện 1: Đảm bảo cho lực ly tâm không làm nhíp xe quả tải và không gây cảm
giác khó chịu cho hành khách.

11
Với a= 0.5 m/s2 gia tốc ly tâm.
b) Điều kiện 2: Đảm bảo tầm nhìn ban đêm.

Trong đó: S1: Tầm nhìn yêu cầu( tầm nhìn 1 chiều). S1 = 40m
hđ : chiều cao đèn tính từ mặt đường. h=0.75m
: góc toả sáng của đèn ô tô. lấy =1o
Khi này:

Theo TL 2 kiến nghị chọn R = 450m.


IV. Cấp công trình: Công trình đường giao thông cấp IV
V. Các Tiêu chuẩn áp dụng trong thiết kế:
- Quy trình khảo sát đường ô tô 22 TCN 263-2000

- Quy phạm đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500, 1:1000, 1:2000,


96 TCN 43-90
1:5000 (phần ngoài trời)

- Công tác trắc địa trong xây dựng công trình - Yêu cầu chung TCVN 9398:2012

- Tiêu chuẩn kỹ thuật đo và xử lý số liệu GPS trong trắc địa


TCVN 9401:2012
công trình

- Quy trình khoan thăm dò địa chất TCVN 9437: 2012

QCVN
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng lưới độ cao
11:2008/BTNMT

- Đất xây dựng - Phương pháp thí nghiệm hiện trường - Thí
TCVN 9351:2012
nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT)

- Đất xây dựng - Phương pháp lấy, bao gói, vận chuyển và bảo
TCVN 2683:2012
quản mẫu

- Đường ô tô - yêu cầu thiết kế TCVN 4054-05

- Áo đường mềm - Các yêu cầu và chỉ dẫn thiết kế 22TCN 211- 06

- Quy định về quản lý chất lượng vật liệu nhựa đường sử dụng Thông tư 27/2014/TT-
trong xây dựng công trình giao thông BGTVT

- Số liệu khí hậu dùng trong thiết kế xây dựng TCVN 4088:1997
- Công trình xây dựng - Tổ chức thi công TCVN 4055 : 2012
- Tiêu chuẩn vật liệu nhũ tương nhựa đường gốc axit - Yêu cầu
TCVN 8817-2011
kỹ thuật và phương pháp thí nghiệm

12
- Phương pháp xác định chỉ số CBR của nền đất và các lớp
TCVN 8821:2011
móng đường bằng vật liệu rời tại hiện trường
- Lớp kết cấu áo đường đá dăm nước - thi công và nghiệm thu TCVN 9504:2012
Tiêu chuẩn Quốc gia phương pháp xác định hàm lượng chung
TCVN 7572-8:2006
bụi, bùn, sét và hàm lượng sét cục
- Tiêu chuẩn Quốc gia phương pháp xác định độ nén dập của
TCVN 7572-11:2006
cuội sỏi được xay vỡ
- Tiêu chuẩn Quốc gia phương pháp xác định hàm lượng hạt
TCVN 7572-17:2006
mềm yếu, phong hoá
-Tiêu chuẩn Quốc gia mặt đường láng nhựa nóng - thi công và
TCVN 8863:2011
nghiệm thu
- Tiêu chuẩn Quốc gia mặt đường ô tô - Xác định độ bằng
TCVN 8864:2011
phẳng bằng thước dài 3 mét
- Lớp kết cấu áo đường bằng cấp phối thiên nhiên – Vật liệu thi
TCVN 8857:2011
công và nghiệm thu
- Móng cấp phối đá dăm và cấp phối thiên nhiên -Vật liệu thi
TCVN 8858:2011
công và nghiệm thu
- Lớp móng cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường ô tô - Vật
TCVN 8859:2011
liệu thi công và nghiệm thu
- Phương pháp xác định chỉ số CBR của nền đất và các lớp
TCVN 8821:2011
móng đường bằng vật liệu rời tại hiện trường
- Quy trình thí nghiệm xác định cường độ kéo khi ép chẻ của
TCVN 8862 :2011
vật liệu hạt liên kết bằng các chất kết dính
- Mặt đường ô tô - Xác định độ nhám bằng phương pháp rắc cát
TCVN 8866:2011
- Thử nghiệm
- Lớp kết cấu áo đường bằng cấp phối thiên nhiên - Vật liệu thi
TCVN 8857:2011
công và nghiệm thu
- Phương pháp xác định chỉ số CBR của nền đất và các lớp
TCVN 8821:2011
móng đường bằng vật liệu rời tại hiện trường
- Quy trình thí nghiệm xác định cường độ kéo khi ép chẻ của
TCVN 8862:2011
vật liệu hạt liên kết bằng các chất kết dính
- Mặt đường ô tô - Xác định độ nhám bằng phương pháp rắc cát
TCVN 8866:2011
- Thử nghiệm
- Đất xây dựng các phương pháp xác định tính chất cơ lí của TCVN 4195÷4202-
đất trong phòng thí nghiệm 2012
- Đất xây dựng - Phương pháp thí nghiệm xuyên tĩnh TCVN 9352:2012
- Nền đường ô tô - thi công và nghiệm thu TCVN 9436:2012

13
- Nước trộn bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật TCVN 4506:2012
- Hoàn thiện mặt bằng xây dựng - Quy phạm thi công và
TCVN 4516 :1988
nghiệm thu
- Công tác hoàn thiện trong xây dựng - Thi công và nghiệm thu TCVN 5674:1992
- Lớp kết cấu mặt đường đá dăm nước - thi công và nghiệm thu TCVN 9504:2012
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia an toàn trong xây dựng QCVN 18:2014/BXD

IV. Kết quả tra thiết kế bản vẽ thi công


- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công Công trình: Đường giao thông nội vùng, ngoại vùng
dự án do Công ty Cổ phần Dương Bình Nguyên lập tháng năm 2021 tương đối phù hợp
với Quyết định số 315/QĐ-UBND ngày 18/02/2011 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc
phê duyệt quy hoạch chi tiết sử dụng đất lâm nghiệp tại Tiểu khu 210 xã Quảng Sơn,
huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình.
- Các thiếu sót của Hồ sơ thiết kế cơ quan thẩm tra đã yêu cầu đơn vị tư vấn thiết kế
chỉnh sửa bổ sung về cơ bản đã được đơn vị tư vấn thiết kế tiếp thu ý kiến và đã chỉnh sửa
bổ sung.
Hồ sơ thiết kế áp dụng theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam hiện
hành
V. Kết quả thẩm tra dự toán
* Căn cứ, đơn giá, hệ số áp dụng:
- Căn cứ Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Căn cứ Nghị định 68/2019/NĐ-CP ngày 14/08/2019 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng.
- Căn cứ Nghị định 146/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 100/2016/NĐ-CP và Nghị
định 12/2015/NĐ-CP về thuế GTGT, thuế TNDN.
- Căn cứ Nghị định số 72/2018/NĐ-CP ngày 01/07/2018 của Chính phủ quy định
mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
- Căn cứ Nghị định số 141/2017/NĐ-CP ngày 07/12/2017 của Chính phủ quy định
mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.
- Căn cứ Thông tư số 02/2010/TT-BXD ngày 20/07/2020 của Bộ Xây dựng về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của 04 Thông tư có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư
xây dựng.
- Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc
hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Căn cứ Định mức xây dựng công bố kèm theo Thông tư số 10/2019/TT-BXD ngày
26/12/2019 của Bộ xây dựng.
- Căn cứ Thông tư số 11/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc
hướng dẫn xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng.
- Căn cứ Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc
hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng.

14
- Căn cứ Thông tư số 16/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng v/v
hướng dẫn xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng.
- Căn cứ công bố số 4237/CBLN-XD-TC ngày 24/12/2020 của liên sở Xây dựng -
Tài chính Công bố Giá gốc vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình quý IV năm
2020.
- Căn cứ quyết định 4528/QĐ-UBND ngày 30/11/2020 của Ủy ban Nhân dân tỉnh
Quảng Bình về việc Công bố Đơn giá nhân công xây dựng tỉnh Quảng Bình.
- Căn cứ quyết định 4536/QĐ-UBND ngày 30/11/2020 của Ủy ban Nhân dân tỉnh
Quảng Bình về việc Công bố giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng tỉnh Quảng Bình.
- Căn cứ vào khối lượng xác định từ hồ sơ bản vẽ thiết kế.
+ Một số văn bản pháp quy hiện hành;
+ Một số giá tạm tính theo giá thị trường tại thời điểm tính.
+ Khối lượng dự toán phù hợp với thiết kế bản vẽ thi công
* Kết quả thẩm tra dự toán công trình được tổng hợp theo bảng sau:
- Kết quả thẩm tra về khối lượng : Sau khi nhận được Hồ sơ dự toán công trình đơn
vị thẩm tra đã kiểm tra và nhận xét như sau: khối lượng các hạng mục đã được đo bóc và
tính toán đầy đủ, chính xác, đủ điều kiện phục vụ cho việc tính toán dự toán các công
trình và hạng mục công trình.
- Về bảng dự toán
+ Nhận xét về chất lượng hồ sơ dự toán công trình: Đơn vị tư vấn thiết kế đã lựa
chọn phương pháp tính dự toán công trình theo đơn giá định mức xây dựng cơ bản của
tỉnh Quảng Bình có điều chỉnh về thời điểm hiện tại; Đã xác định các khoản mục chi phí
trong dự toán công trình về cơ bản theo đúng các văn bản quy định của Nhà nước bao
gồm: Chi phí xây dựng; Chi phí quản lý dự án; Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; Chi phí
khác; Chi phí dự phòng.
+ Nguyên tắc thẩm tra
Kiểm tra sự phù hợp giữa khối lượng chủ yếu của dự toán với khối lượng thiết kế;
Kiểm tra lại khối lượng thiết kế;
Kiểm tra tính đúng đắn, hợp lý của việc áp dụng, vận dụng đơn giá xây dựng công
trình, định mức chi phí tỷ lệ, dự toán chi phí tư vấn và dự toán các khoản mục chi phí
khác trong dự toán công trình cũng như việc áp dụng các văn bản quy định của Nhà nước;
Kiểm tra, xác định giá trị dự toán công trình sau thẩm tra.
Giá trị đề nghị Giá trị thẩm tra Tăng (+)
STT Nội dung chi phí
thẩm tra (đ) (đ) Giảm (-)
1 Chi phí xây dựng 87.698.672.375 87.242.266.510 - 456.405.865
2 Chi phí QLDA 1.687.471.544 1.682.353.695 - 5.117.849
3 Chi phí tư vấn đầu tư XD 3.456.118.469 3.447.343.258 - 8.775.211
5 Chi phí dự phòng 4.642.113.119 4.618.598.173 - 23.514.946
Tổng cộng 97.484.376.000 96.990.562.000 - 493.814.000
d. Nguyên nhân tăng, giảm:
Nguyên nhân giảm : Tổng giá trị dự toán giảm : - 493.814.000 đồng do Bên A
cung cấp quãng đường vận chuyển không đúng so với thực tế, các chi phí QLDA, chi phí
tư vấn đầu tư XD, chi phí dự phòng giảm theo giá trị xây lắp.

15
Trong quá trình thẩm tra, đơn vị thẩm tra đã phối hợp cùng đơn vị thiết kế chỉnh sửa
và hoàn thiện giữa khối lượng từ bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công với khối lượng lập
trong dự toán trước khi đóng dấu thẩm tra hồ sơ do đó không phát sinh tăng giảm.
IV. Kết luận
a. Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công - dự toán chi tiết do Cụng ty Cổ phần Dương Bình
Nguyên lập năm 2021 tương đối đầy đủ theo các tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam, Dự toán
được lập theo định mức của bộ xây dựng và đơn giá của tỉnh Quảng Bình.
b. Các thiếu sót của hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công - dự toán chi tiết đã được liệt kê
trong báo cáo kết quả thẩm tra sơ bộ của Trung tâm công nghệ hạ tầng kỹ thuật và môi
trường đô thị đã được đơn vị thiết kế bổ sung chỉnh sửa;
c. Hồ sơ Dự toán chi tiết Công trình: Đường Giao thông nội vùng, ngoại vùng dự án
được lập đầy đủ, chi tiết phù hợp với quy định. Đơn vị tư vấn thẩm tra báo cáo để chủ đầu
tư làm căn cứ xem xét phê duyệt hồ sơ Dự toán chi tiết theo đúng quy định hiện hành về
quản lý đầu tư xây dựng.
Hà Nội, ngày tháng năm 2021

Cán bộ thẩm tra thiết kế Cán bộ thẩm tra dự toán


Ks. …………………………..
…………..
(Chứng chỉ KS định giá
Ks. …………………………..………….. hạng Hai số …………..)

Nơi nhận:
Như trên
Lưu TT

16

You might also like