Professional Documents
Culture Documents
Cấu trúc tiếng Anh
Cấu trúc tiếng Anh
Will you open the door? ( Anh đóng cửa giúp tôi được không) → lời
yêu cầu.
Will you come to lunch? ( Trưa này cậu tới ăn cơm nhé )
→ lời mời
Đưa ra lời yêu cầu, Will you turn on the fan? ( Bạn có thể mở quạt được
đề nghị, lời mời
không ) → lời yêu cầu.
Will you go to this party tonight? ( Bạn sẽ đến bữa tiệc tối
nay chứ )→ lời mời
CHÚ Ý:
S + will not + Trả lời: Yes, S +
V(nguyên thể) will./ No, S +
– I will = I’ll They
won’t.
will = They’ll
CHÚ Ý:
Ví dụ:
– He will = He’ll We
– will not =
will = We’ll
won’t – Will you come
here tomorrow?
– She will = She’ll You
Ví dụ: (Bạn sẽ đến đây
will = You’ll
vào ngày mai
– I won’t tell her chứ?)
– It will = It’ll
the truth. (Tôi
sẽ không nói với Yes, I will./ No, I
Ví dụ:
cô ấy sự thật.) won’t.
– Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
– perhaps: có lẽ
– probably: có lẽ
→ Việc xem vô tuyến lặp lại hàng ngày nên ta dùng thì hiện tại
Diễn tả một hành đơn. Chủ ngữ là “I” nên động từ ở dạng nguyên mẫu.
động, sự việc diễn ra
thường xuyên, lặp đi My teacher usually gives us homework. (Giáo viên thường
lặp lại hay một thói xuyên cho chúng tôi bài về nhà.)
quen.
→ Việc giáo viên giao bài về nhà xảy ra thường xuyên nên ta dùng
thì hiện tại đơn. Vì chủ ngữ là “my teacher” (tương ứng với “he”
hoặc “she”) nên động từ “give” thêm “s”.
Diễn tả suy nghĩ, cảm I think that your friend is a bad person. (Tớ nghĩ rằng bạn
xúc, cảm giác. cậu là một người xấu.)
→ Động từ chính trong câu này là “think” diễn tả suy nghĩ nên ta
dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “I” nên động từ “think” ở dạng
nguyên mẫu.
PRESENT SIMPLE
Trong đó:
Lưu ý:
S = I + am
S = He/ She/ It + is
S = You/ We/ They + are
Ví dụ:
→ Ta thấy với chủ ngữ khác nhau động từ “to be” chia khác nhau.
Lưu ý:
I am not a bad student. (Tôi không phải một học sinh hư.)
My litter sister isn’t tall. (Em gái tôi không cao.)
You aren’t from Vietnam. (Bạn không đến từ Việt Nam.)
Trả lời:
Ví dụ:
Ví dụ:
Trong đó:
Lưu ý:
Công thức của hiện tại đơn (thì present simple – công thức simple present)
Ví dụ:
I usually wake up early everyday. (Tôi thường xuyên dậy sớm mỗi ngày.)
Ta có:
Do not = don’t
Does not = doesn’t
Lưu ý:
Ví dụ:
→ Trong câu này, chủ ngữ là “I” nên ta mượn trợ động từ “do” + not, và động từ “go” theo
sau ở dạng NGUYÊN MẪU.
He doesn’t work on Sunday. (Anh ấy không làm việc vào chủ nhật.)
→ Ở ví dụ này, chủ ngữ là “He” nên ta mượn trợ động từ “does” + not, động từ “work”
theo sau ở dạng NGUYÊN MẪU.
Trả lời:
Ví dụ:
→ Ở ví dụ này, chủ ngữ là “you” nên ta mượn trợ động từ “do”, động từ chính “like” ở
dạng nguyên mẫu.
→ Trong câu này, chủ ngữ là “your mother” (tương ứng với ngôi “she”) nên ta mượn trợ
động từ “Does” đứng trước chủ ngữ, động từ chính “have” ở dạng nguyên mẫu.
Câu hỏi WH- question
Ví dụ:
What do you like doing in your free time?(Bạn thích làm gì vào thời gian rảnh?)
Where does she work? (Cô ấy làm việc ở đâu?)
PRESENT CONTINUOUS
1. Câu khẳng định
S + am/is/are + V-ing
I + am + V-ing
He/she/it/danh từ số ít/danh từ không đếm được + is + V-ing
You/we/they/danh từ số nhiều + are + V-ing
Lưu ý: Trong câu phủ định, is not có thể được viết tắt là isn’t và are not có thể được viết là
aren’t.
Am/is/are + S + V-ing?
Cách dùng Thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh
1. Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.
Ví dụ:
2. được sử dụng trong trường hợp cần đề cập đến một hành động hoặc sự việc đang
diễn ra nhưng không nhất thiết phải xảy ra ngay lúc nói.
Ví dụ: Nam is flying to Ha Noi tomorrow. (Nam sẽ bay đến Hà Nội vào ngày mai).
4. diễn tả một sự phàn nàn về hành động nào đó do người khác gây ra, thường đi cùng
với always.
5. Diễn tả sự phát triển, thay đổi theo hướng tích cực hơn
Ví dụ:
Look!/watch! (Nhìn kìa) – Listen! (Nghe này) – Keep silent! (Hãy im lặng) – Watch
Ví dụ:
- I am going to get married next month (Tôi sẽ kết hôn vào tháng sau)
- My mother is going to buy this car (Mẹ tôi sẽ mua cái xe này)
Ví dụ:
- My brother is not going to buy this house (Anh trai tôi không định mua ngôi nhà này)
- I am not going to playing soccer this weekend (Tôi sẽ không chơi bóng đá vào tuần này)
Ví dụ:
A: There will be a showcase of Samsung in Royal City tonight. Are you going to watch it? (Sẽ
có một buổi trưng bày sản phẩm của Samsung ở Royal City tối nay đấy. Cậu có đi xem
không?)
B: I’m not. Thanks your kindness! I want to take a deep sleep to prepare for tomorrow.(Tớ
không đi đâu. Cám ơn cậu nhé! Tớ muốn nghỉ ngơi để sẵn sàng cho ngày mai.)
A: I heard that you had a big plan for this summer! What is that? (Nghe nói cậu có kế hoạch
khủng cho hè này. Là gì thế?)
B: Well, Right. And I am going to start travelling around the world, tomorrow. (Ồ, đúng rồi
đấy. Ngày mai, tớ sẽ bắt đầu chuyến du lịch vòng quanh thế giới.)
+ Diễn tả một quyết định, kế hoạch đã được dự định trong tương lai.
Ví dụ: I am going to take a Math exam this weekend. (Tớ sẽ có một bài kiểm tra toán cuối
tuần này.)
+ Dùng để dự đoán điều gì đó được phân tích trên cơ sở tình hình hiện đại, có khả năng
xảy ra cao.
Ví dụ:
- Look. It’s cloudy. It’s going to rain. (Nhìn kìa. Trời đầy mây. Trời sẽ mưa đấy.)
- Dùng was/were going to để mô tả dự định trong quá khứ nhưng không thực hiện.
- We were going to travel train but then we decided to go by car.(Chúng tôi đã định đi du
lịch bằng tàu nhưng rồi lại quyết định đi bằng xe hơi.)
4. Phân biệt cấu trúc Be going to và Will
Cấu trúc will thường dùng để diễn tả một hành động, vấn đề mà người nói sẽ thực
hiện ngay khi đang nói hoặc sau khi nói. Hành động này thường không có dự tính
trước.
Trong khi đó, be going to lại dùng để diễn tả hành động có kế hoạch, đã được sắp xếp
từ trước.
Ví dụ:
- What a glamorous dress! I will buy it. (Thật là một chiếc váy quyến rũ, tôi sẽ mua
nó)
- I go to the clothing store, I’m going to buy a glamorous dress. (Tôi đến cửa hàng
quần áo, tôi sẽ mua một chiếc váy quyến rũ)
Cấu trúc will dựa trên quan điểm của bản thân người nói hoặc những kinh nghiệm
từng trải. Dùng để đưa ra một lời khuyên.
Còn be going to thì sẽ dựa trên hoàn cảnh và tình huống nhất định.
Ví dụ:
- When Lan grows up, she will become a good person (Khi Lan trưởng thành, con bé
sẽ trở thành một người tốt)
- Since Linh used to be in prison, it is going to be difficult for him to find a job
If + S + V(s,es), S +
Will/Can/shall…… + V Diễn tả một sự việc có khả năng xảy ra ở hiện
If + Present Simple + Future Simple tại hoặc tương lai.
Câu điều (will be)
kiện loại 1 EX: If you practise a lot, you will be To make promises, warnings, or threats (đe
proficient in a language dọa)
If you dont apologise, I will never
speak with you
If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/
Should…+ V Diễn tả các giả định hoặc sự việc không có
If + Past simple + Conditional thật, không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
Câu điều Ex: If you had good English skills, và kết quả của nó.
kiện loại 2 you would be reliant on translators
If I were/was you, I would learn a To give advice
foreign language
Chi tiết các dạng câu điều kiện thường dùng
a. Câu điều kiện loại 0
Khái niệm
Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại. Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại
hoặc tương lai.
Công thức
Tất cả động từ trong câu (mệnh đề chính và mệnh đề điều kiện) đều được chia ở thì hiện tại
đơn.
If + Mệnh đề 1 (thì hiện tại đơn giản), Mệnh đề 2 (thì hiện tại đơn giản) => Khi muốn nhắn nhủ ai đó:
Ví dụ: If you see Nam, you tell him I’m in Vietnam (Nếu bạn gặp Nam, you hãy nhắn anh ấy rằng
tôi đang ở Việt Nam nhé)
If + Mệnh đề 1 (thì hiện tại đơn giản), Mệnh đề 2 (mệnh lệnh thức) => Dùng khi muốn nhấn mạnh
Ví dụ: If you have any trouble, please telephone me though 115 (Nếu bạn có bất kỳ rắc rối nào, xin
hẫy gọi cho tôi qua số điện thoại 115)
Cách dùng
Nếu diễn tả thói quen, trong mệnh đề chính thường xuất hiện thêm: often, usually, or always. Ví dụ:
If water is frozen, it expands. (Nếu nước bị đông đặc nó nở ra.)
I usually walk to school if I have enough time. (Tôi thường đi bộ đến trường nếu tôi có thời gian.)
If you heat ice, it turns to water. (Nếu bạn làm nóng nước đá, nó sẽ chảy ra.)
If we are cold, we shiver. (Nếu bị lạnh, chúng ta sẽ run lên.)
b. Câu điều kiện loại 1
Khái niệm
Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại. Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Công thức
Cách dùng
Câu điều kiện loại 1 còn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật. Ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để đặt
ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.
Ví dụ:
If I find her address, I’ll send her an invitation. ( Nếu tôi tìm được địa chỉ của cô ấy, tôi sẽ gửi lời mời tới cô
ấy) => Đổi vị trí 2 mệnh đề quan hệ: I will send her an invitation if I find her address.)
If John has the money, he will buy a Ferrari. (Nếu John có nhiều tiền, anh ấy sẽ mua chiếc Ferrari)
c. Câu điều kiện loại 2
Khái niệm
Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện trái với thực tế ở hiện tại
Công thức
If + S + V-ed /V2…
S + would / could / should + V1 (wouldn't / couldn't + V1)
To be: were / weren't
Cách dùng
Trong câu điều kiện loại II, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở bang thái cách (past subjunctive), động từ của
mệnh đề chính chia ở thì điều kiện hiện tại (simple conditional).
If I had a million USD, I would buy a Ferrari. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó.) ⇐ hiện tại
tôi không có
If he had more time, he would learn karate. ( Nếu anh có nhiều thời gian, anh sẽ học karate.) ⇐ thời gian
không có nhiều
She would spend a year in the USA if it were easier to get a green card. Cô ấy sẽ dành một năm ở Mỹ nếu dễ
dàng có được thẻ xanh). ⇐ thực tế để lấy được thẻ xanh của Mỹ rất khó
If I lived on a lonely island, I would run around naked all day. (Nếu tôi sống trên một hòn đảo cô đơn, tôi sẽ
khỏa thân chạy quanh cả ngày.) ⇐ thực tế bạn không có hòn đảo nào!