You are on page 1of 18

FUTURE SENSE

Cách dùng thì


Ví dụ về thì tương lai đơn
tương lai đơn

We will see what we can do to help you.( Chúng tôi sẽ xem để có


thể giúp gì cho anh.)
Diễn đạt một quyết
định tại thời điểm nói
I miss her. I will go to her house to see her. ( Tôi nhớ cô
ấy. Tôi sẽ đến nhà gặp cô ấy )

Will you open the door? ( Anh đóng cửa giúp tôi được không) → lời
yêu cầu.
Will you come to lunch? ( Trưa này cậu tới ăn cơm nhé )    
→ lời mời

Đưa ra lời yêu cầu, Will you turn on the fan? ( Bạn có thể mở quạt được
đề nghị, lời mời
không ) → lời yêu cầu.

Will you go to this party tonight? ( Bạn sẽ đến bữa tiệc tối
nay chứ )→ lời mời

People will not go to Jupiter before 22nd century.( Con người sẽ


không thể tới sao Mộc trước thế kỉ 22. )
I think people will not use computers after 25th century.
Diễn đạt dự đoán
không có căn cứ ( Tôi nghĩ mọi người sẽ không sử dụng máy tính sau thế kỷ
25 )

Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn


Will + S +
S + will +  V(nguyên thể)
V(nguyên thể)

CHÚ Ý:
S + will not + Trả lời: Yes, S +
V(nguyên thể) will./ No, S +
– I will = I’ll                     They
won’t.
will = They’ll
CHÚ Ý:
Ví dụ:
– He will = He’ll               We
– will not =
will = We’ll
won’t – Will you come
here tomorrow?
– She will = She’ll           You
Ví dụ: (Bạn sẽ đến đây
will = You’ll
vào ngày mai
– I won’t tell her chứ?)
– It will = It’ll
the truth. (Tôi
sẽ không nói với Yes, I will./ No, I
Ví dụ:
cô ấy sự thật.) won’t.

– I will help her take care of


– They won’t – Will they accept
her children tomorrow morning.
stay at the your suggestion?
(Tôi sẽ giúp cô ấy trông bọn trẻ
hotel. (Họ sẽ (Họ sẽ đồng ý với
vào sáng mai.)
không ở khách đề nghị của bạn
sạn.) chứ?)
– She will bring you a cup of
tea soon. (Cô ấy sẽ mang cho
Yes, they will./ No,
bạn một tách trà sớm thôi.)
they won’t
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:

– in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)

– tomorrow: ngày mai

– Next day: ngày hôm tới

– Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:

–  think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là

– perhaps: có lẽ

– probably: có lẽ

Cách dùng thì hiện Ví dụ về thì hiện tại đơn


tại đơn

 I watch TV everyday. (Tôi xem vô tuyến mỗi ngày.)

→ Việc xem vô tuyến lặp lại hàng ngày nên ta dùng thì hiện tại
Diễn tả một hành đơn. Chủ ngữ là “I” nên động từ ở dạng nguyên mẫu.
động, sự việc diễn ra
thường xuyên, lặp đi  My teacher usually gives us homework. (Giáo viên thường
lặp lại hay một thói xuyên cho chúng tôi bài về nhà.)
quen. 
→ Việc giáo viên giao bài về nhà xảy ra thường xuyên nên ta dùng
thì hiện tại đơn. Vì chủ ngữ là “my teacher” (tương ứng với “he”
hoặc “she”) nên động từ “give” thêm “s”.

 The Earth goes around the Sun. ( Trái đất quay quanh mặt


trời.)
Diễn tả một sự thật
hiển nhiên, một chân → Đây là một sự thật hiển nhiên nên ta dùng thì hiện tại đơn, Chủ
lý. 
ngữ là “The Earth” (số ít, tương ứng với “it”) nên động từ “go” thêm
“es”.

 The plane takes off at 6 a.m today. (Máy bay sẽ cất cánh


lúc 6 giờ sáng hôm nay.)
 The train leaves at 10 p.m tomorrow. (Tàu sẽ rời đi vào 10
giờ tối mai.)
Diễn tả sự việc sẽ xảy
xa theo lịch trình, thời
gian biểu rõ ràng. → Mặc dù việc máy bay cất cánh hay tàu rời đi chưa diễn ra
nhưng vì nó là một lịch trình nên ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ
là “The plane”, “The train” (số ít, tương ứng với “it”) nên động từ
“take”, “leave” phải thêm “s”.

Diễn tả suy nghĩ, cảm  I think that your friend is a bad person. (Tớ nghĩ rằng bạn
xúc, cảm giác. cậu là một người xấu.)

→ Động từ chính trong câu này là “think” diễn tả suy nghĩ nên ta
dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “I” nên động từ “think” ở dạng
nguyên mẫu.

 She feels very excited. (Cô ấy cảm thấy rất hào hứng.)


→ Động từ chính “feel” chỉ cảm giác nên ta dùng thì hiện tại đơn.
Chủ ngữ là “She” nên động từ “feel” phải thêm “s”.

PRESENT SIMPLE

1/ THÌ HIỆN TẠI ĐƠN VỚI TOBE

Thể khẳng định

Cấu trúc: S + am/ is/ are + N/ Adj

Trong đó:

 S (subject): Chủ ngữ


 N/ Adj (Noun/ Adjective): Danh từ/ tính từ

Lưu ý:

 S = I + am
 S = He/ She/ It + is
 S = You/ We/ They + are

Ví dụ:

 My father is a teacher. (Bố tôi là một giáo viên.)


 They are from Japan. (Họ đến từ Nhật Bản.)
 I am handsome. (Tôi đẹp trai.)

→ Ta thấy với chủ ngữ khác nhau động từ “to be” chia khác nhau.

Câu phủ định hiện tại đơn

Cấu trúc: S + am/ is/ are + not + N/ Adj

Lưu ý:

 “Am not” không có dạng viết tắt


 Is not = Isn’t
 Are not = Aren’t
Ví dụ:

 I am not a bad student. (Tôi không phải một học sinh hư.)
 My litter sister isn’t tall. (Em gái tôi không cao.)
 You aren’t from Vietnam. (Bạn không đến từ Việt Nam.) 

Thể nghi vấn


Câu hỏi Yes/No question 

Cấu trúc: Am/ Is/ Are + S + N/ Adj?

Trả lời:

 Yes, S + am/ is/ are.


 No, S + am/ is/ are + not.

Ví dụ:

 Is she beautiful? (Cô ấy có đẹp không?)

-> Yes, she is./ No, she isn’t.

 Are they here? (Họ có ở đây không?)

Yes, they are./ No, they aren’t.

 Am I good enough? (Tớ có đủ tốt không?)

Yes, you are./ No, you aren’t.

Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + am/ is/ are + S +…?

Trả lời: S + am/ is/ are (+ not) +…

Ví dụ:

 What is it? (Đây là cái gì?)


 Where am I? (Tôi đang ở đâu?)
 Who is that girl? (Cô gái đó là ai?)

2/ THÌ HIỆN TẠI VỚI ĐỘNG TỪ

Thể khẳng định

Cấu trúc: S + V(s/ es) +…

Trong đó:

 S (subject): Chủ ngữ


 V (verb): Động từ

Lưu ý:

 S = I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + ĐỘNG TỪ ở dạng NGUYÊN MẪU


 S = He/ She/ It/ Danh từ số ít + ĐỘNG TỪ thêm “S” hoặc “ES”

Công thức của hiện tại đơn (thì present simple – công thức simple present)

Ví dụ:

 I usually wake up early everyday. (Tôi thường xuyên dậy sớm mỗi ngày.)

 He never watches television. (Anh ấy không bao giờ xem vô tuyến.)

Thể phủ định

Cấu trúc: S + do/ does + not + V(nguyên mẫu) +…

Ta có: 

 Do not = don’t
 Does not = doesn’t

Lưu ý:

 S = I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + do + not


 S = He/ She/ It/ Danh từ số ít + does + not

Ví dụ:

 I don’t go shopping regularly. (Tôi không đi mua sắm thường xuyên.)

→ Trong câu này, chủ ngữ là “I” nên ta mượn trợ động từ “do” + not, và động từ “go” theo
sau ở dạng NGUYÊN MẪU.

 He doesn’t work on Sunday. (Anh ấy không làm việc vào chủ nhật.)

→ Ở ví dụ này, chủ ngữ là “He” nên ta mượn trợ động từ “does” + not, động từ “work”
theo sau ở dạng NGUYÊN MẪU.

Thể nghi vấn


Câu hỏi Yes/No question 

Cấu trúc: Do/ Does + S + V(nguyên mẫu) +…?

Trả lời:

 Yes, S + do/ does.


 No, S + do/ does + not.

Ví dụ:

 Do you like eating pizza? (Bạn có thích ăn pizza không?)

Yes, I do./ No, I don’t.

→ Ở ví dụ này, chủ ngữ là “you” nên ta mượn trợ động từ “do”, động từ chính “like” ở
dạng nguyên mẫu.

 Does you mother have a sister? (Mẹ cậu có chị/em gái không?)

Yes, she does./ No, she doesn’t.

→ Trong câu này, chủ ngữ là “your mother” (tương ứng với ngôi “she”) nên ta mượn trợ
động từ “Does” đứng trước chủ ngữ, động từ chính “have” ở dạng nguyên mẫu.
Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + do/ does + S + V (nguyên mẫu) +…?


Trả lời: S + V(s/ es) +…

Ví dụ:

 What do you like doing in your free time?(Bạn thích làm gì vào thời gian rảnh?)
 Where does she work? (Cô ấy làm việc ở đâu?)

3/ DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

 Always (luôn luôn)


 usually (thường xuyên)
 often (thường xuyên)
 frequently (thường xuyên)
 sometimes (thỉnh thoảng)
 seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi)
 hardly (hiếm khi)
 never (không bao giờ)
 generally (nhìn chung)
 regularly (thường xuyên)

PRESENT CONTINUOUS
1. Câu khẳng định

S + am/is/are + V-ing

 I + am + V-ing
 He/she/it/danh từ số ít/danh từ không đếm được + is + V-ing
 You/we/they/danh từ số nhiều + are + V-ing

Ví dụ: I am reading a novel now. (Tôi đang đọc tiểu thuyết)

2. Câu phủ định

S + am/is/are + not + V-ing


Ví dụ:  Rightnow, Nam is not doing homework. (Nam không làm bài tập bây giờ).

Lưu ý: Trong câu phủ định, is not có thể được viết tắt là isn’t và are not có thể được viết là

aren’t.

3. Câu nghi vấn

 Dạng câu hỏi yes/no:

Am/is/are + S + V-ing?

Ví dụ: Are you leaving now? (Bây giờ bạn đi à?)

 Dạng câu hỏi bắt đầu bằng Wh-:

Wh- + am/is/are (not) + S + V-ing?

Ví dụ: What are you doing? (Bạn đang làm gì thế?)

Cách dùng Thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh

1. Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.

Ví dụ:

It’s raining now. (Trời đang mưa)

She is watching a movie. (Cô ấy đang xem phim).

2. được sử dụng trong trường hợp cần đề cập đến một hành động hoặc sự việc đang
diễn ra nhưng không nhất thiết phải xảy ra ngay lúc nói.

Ví dụ: Tom is looking for a job. (Tom đang tìm việc)


3. diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường là đề cập về kế hoạch đã
được lên lịch sẵn.

Ví dụ: Nam is flying to Ha Noi tomorrow. (Nam sẽ bay đến Hà Nội vào ngày mai).

4. diễn tả một sự phàn nàn về hành động nào đó do người khác gây ra, thường đi cùng
với always.

Ví dụ: Ann is always coming late. (An lúc nào cũng đến trễ).

5. Diễn tả sự phát triển, thay đổi theo hướng tích cực hơn

Ví dụ: My English speaking skill is improving thanks to ELSA Speak.

6. Mô tả sự đổi mới ( sự khác biệt so với ngày trước và bây giờ)

Ví dụ: Allmost people are using email instead of writing letters.

Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại tiếp diễn

1. Trong câu có trạng từ chỉ thời gian


 Now
 Right now
 At the moment
 At present
 It’s + giờ + now…

Ví dụ:

 My mom is not watching television at the moment .


 It is raining now. (Trời đang mưa)

2. Trong câu xuất hiện các động từ gây chú ý

Look!/watch! (Nhìn kìa) – Listen! (Nghe này) – Keep silent! (Hãy im lặng) – Watch

out!/Look out! (Coi chừng)…


BE GOING TO

1 Cấu trúc be going to dạng khẳng định

Cấu trúc: S + be going to + V

Ví dụ: 

- I am going to get married next month (Tôi sẽ kết hôn vào tháng sau)

- My mother is going to buy this car (Mẹ tôi sẽ mua cái xe này)

2.2 Cấu trúc be going to dạng phủ định

Cấu trúc: S + be + not + going to + V

Ví dụ:

- My brother is not going to buy this house (Anh trai tôi không định mua ngôi nhà này)

- I am not going to playing soccer this weekend (Tôi sẽ không chơi bóng đá vào tuần này)

2.3 Cấu trúc be going to dạng nghi vấn

Cấu trúc: Be + S + going to + V?

Ví dụ: 

A: There will be a showcase of Samsung in Royal City tonight. Are you going to watch it? (Sẽ
có một buổi trưng bày sản phẩm của Samsung ở Royal City tối nay đấy. Cậu có đi xem
không?)
B: I’m not. Thanks your kindness! I want to take a deep sleep to prepare for tomorrow.(Tớ
không đi đâu. Cám ơn cậu nhé! Tớ muốn nghỉ ngơi để sẵn sàng cho ngày mai.)

A: I heard that you had a big plan for this summer! What is that? (Nghe nói cậu có kế hoạch
khủng cho hè này. Là gì thế?)

B: Well, Right. And I am going to start travelling around the world, tomorrow. (Ồ, đúng rồi
đấy. Ngày mai, tớ sẽ bắt đầu chuyến du lịch vòng quanh thế giới.)

A: Good luck, my buddy! (Chúc cậu may mắn nhé.)

3. Cách sử dụng Be going to

+ Diễn tả một quyết định, kế hoạch đã được dự định trong tương lai.

Ví dụ: I am going to take a Math exam this weekend. (Tớ sẽ có một bài kiểm tra toán cuối
tuần này.)

+ Dùng để dự đoán điều gì đó được phân tích trên cơ sở tình hình hiện đại, có khả năng
xảy ra cao.

Ví dụ: 

- Look. It’s cloudy. It’s going to rain. (Nhìn kìa. Trời đầy mây. Trời sẽ mưa đấy.)

- Dùng was/were going to để mô tả dự định trong quá khứ nhưng không thực hiện.

- We were going to travel train but then we decided to go by car.(Chúng tôi đã định đi du
lịch bằng tàu nhưng rồi lại quyết định đi bằng xe hơi.)
4. Phân biệt cấu trúc Be going to và Will

4.1. Dấu hiệu 1:

Cấu trúc will thường dùng để diễn tả một hành động, vấn đề mà người nói sẽ thực
hiện ngay khi đang nói hoặc sau khi nói. Hành động này thường không có dự tính
trước.

Trong khi đó, be going to lại dùng để diễn tả hành động có kế hoạch, đã được sắp xếp
từ trước.

Ví dụ:

- What a glamorous dress! I will buy it. (Thật là một chiếc váy quyến rũ, tôi sẽ mua
nó)

- I go to the clothing store, I’m going to buy a glamorous dress. (Tôi đến cửa hàng
quần áo, tôi sẽ mua một chiếc váy quyến rũ)

4.2. Dấu hiệu 2:

Cấu trúc will dựa trên quan điểm của bản thân người nói hoặc những kinh nghiệm
từng trải. Dùng để đưa ra một lời khuyên.

Còn be going to thì sẽ dựa trên hoàn cảnh và tình huống nhất định.

Ví dụ:

- When Lan grows up, she will become a good person (Khi Lan trưởng thành, con bé
sẽ trở thành một người tốt)

- Since Linh used to be in prison, it is going to be difficult for him to find a job

(Linh từng đi tù nên anh ấy sẽ khó kiếm được việc làm)


CONDITIONAL CLASES
Loại Công thức Cách sử dụng
 If + S + V(s,es), S+ V(s,es)/câu mệnh
lệnh
 If + Present Simple + Present Simple Diễn tả một thói quen, một sự thật hiển nhiên,
Câu điều
 Ex: If you heat ice, it melts hoặc một chân lý.
kiện loại 0
 If you want a career in travel, learn
English

 If + S + V(s,es), S +
Will/Can/shall…… + V Diễn tả một sự việc có khả năng xảy ra ở hiện
 If + Present Simple + Future Simple tại hoặc tương lai.
Câu điều (will be)
kiện loại 1  EX: If you practise a lot, you will be To make promises, warnings, or threats (đe
proficient in a language dọa)
 If you dont apologise, I will never
speak with you
 If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/
Should…+ V Diễn tả các giả định hoặc sự việc không có
 If + Past simple + Conditional thật, không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
Câu điều  Ex: If you had good English skills, và kết quả của nó.
kiện loại 2 you would be reliant on translators
 If I were/was you, I would learn a To give advice
foreign language
Chi tiết các dạng câu điều kiện thường dùng
a. Câu điều kiện loại 0
Khái niệm

Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại. Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại
hoặc tương lai.

Công thức

If + S + V (hiện tại), S + V (hiện tại)

  Tất cả động từ trong câu (mệnh đề chính và mệnh đề điều kiện) đều được chia ở thì hiện tại
đơn.       
If + Mệnh đề 1 (thì hiện tại đơn giản), Mệnh đề 2 (thì hiện tại đơn giản) => Khi muốn nhắn nhủ ai đó:

 Ví dụ: If you see Nam, you tell him I’m in Vietnam (Nếu bạn gặp Nam, you hãy nhắn anh ấy rằng
tôi đang ở Việt Nam nhé)
If + Mệnh đề 1 (thì hiện tại đơn giản), Mệnh đề 2 (mệnh lệnh thức) => Dùng khi muốn nhấn mạnh

 Ví dụ: If you have any trouble, please telephone me though 115 (Nếu bạn có bất kỳ rắc rối nào, xin
hẫy gọi cho tôi qua số điện thoại 115)
Cách dùng

Nếu diễn tả thói quen, trong mệnh đề chính thường xuất hiện thêm: often, usually, or always. Ví dụ:
 If water is frozen, it expands. (Nếu nước bị đông đặc nó nở ra.)
 I usually walk to school if I have enough time. (Tôi thường đi bộ đến trường nếu tôi có thời gian.)
 If you heat ice, it turns to water. (Nếu bạn làm nóng nước đá, nó sẽ chảy ra.)
 If we are cold, we shiver. (Nếu bị lạnh, chúng ta sẽ run lên.)
 
b. Câu điều kiện loại 1
Khái niệm

Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại. Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Công thức

If clause Main clause

If + S + V s(es)... S + will / can/ may + V1 (won't/can't + VI)

Cách dùng

Câu điều kiện loại 1 còn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật. Ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để đặt
ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.

Ví dụ:
 If I find her address, I’ll send her an invitation. ( Nếu tôi tìm được địa chỉ của cô ấy, tôi sẽ gửi lời mời tới cô
ấy) => Đổi vị trí 2 mệnh đề quan hệ:  I will send her an invitation if I find her address.)
 If John has the money, he will buy a Ferrari. (Nếu John có nhiều tiền, anh ấy sẽ mua chiếc Ferrari)

 
c. Câu điều kiện loại 2
Khái niệm

Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện trái với thực tế ở hiện tại

Công thức

If clause Main clause

If + S + V-ed /V2…
S + would / could / should + V1 (wouldn't / couldn't + V1)
To be: were / weren't

Cách dùng

Trong câu điều kiện loại II, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở bang thái cách (past subjunctive), động từ của
mệnh đề chính chia ở thì điều kiện hiện tại (simple conditional).

 If I had a million USD, I would buy a Ferrari. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó.) ⇐ hiện tại
tôi không có
 If he had more time, he would learn karate. (  Nếu anh có nhiều thời gian, anh sẽ học karate.) ⇐ thời gian
không có nhiều
 She would spend a year in the USA if it were easier to get a green card. Cô ấy sẽ dành một năm ở Mỹ nếu dễ
dàng có được thẻ xanh). ⇐ thực tế để lấy được thẻ xanh của Mỹ rất khó
 If I lived on a lonely island, I would run around naked all day. (Nếu tôi sống trên một hòn đảo cô đơn, tôi sẽ
khỏa thân chạy quanh cả ngày.) ⇐ thực tế bạn không có hòn đảo nào!

You might also like