You are on page 1of 11

THPT PHÚ NHUẬN 2020 HÓA HỌC 12

CHƯƠNG 2: CARBOHIĐRAT hay GLUXIT , chất đường


Carbohidrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức, CT chung : Cn(H2O)m
Carbohidrat chia làm 3 loại chủ yếu :

+ Monosaccarit : C6H12O6 (gồm glucozơ & fructozơ) là nhóm không bị thủy phân
+ Disaccarit : C12H22O11 ( gồm Saccarozơ và Mantozơ )

là nhóm mà khi thủy phân mỗi phân tử sinh ra 2 phân tử monosaccarit

+ Polisaccarit: (C6H10O5)n ( gồm tinh bột , xenlulozơ)


là nhóm mà khi thủy phân đến cùng mỗi phân tử sinh ra nhiều phân tử monosaccarit

Bài 4 G L U C O ZƠ
I. LÝ TÍNH, TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN.

- Là chất kết tinh, không màu, tnc=146oC(dạng ) -150oC (dạng ), dễ tan, có vị ngọt (kém đường mía)

- Có trong các bợ phận của thực vật: lá, rể, hoa, quả (nhất là quả nho chín, còn gọi là đường nho),
trong mật ong (30%) và 1 lượng không đổi (0,1%) trong cơ thể người.

II. CẤU TẠO.

Glucozơ có CTPT : C6H12O6 CTCT mạch hở CH2 _ CH _ CH _ CH _ CH _ CHO


    
OH OH OH OH OH

( hợp chất tạp chức) CTCT thu gọn CH2OH [CHOH]4 CHO .

Trong thực tế Glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng: dạng -glucozơ và - glucozơ
6 6 6
CH2OH CH2OH CH2OH
5 H
O 5 5
H H H O O OH
O H
4 OH H 1 4 OH H C 4 1
OH H
1 H
OH OH OH H
3 2 3 2 OH
3 2
H OH H OH H OH

-glucozơ - glucozơ

III. HÓA TÍNH: Glucozơ có tính chất andehit và ancol đa chức (poli ancol) .

1/ Tính chất của ancol đa chức:

a/ Tác dụng với Cu(OH)2: ở nhiệt độ thường  tạo phức đồng glucoz (dd màu xanh lam- sử dụng để
nhận biết glucoz) 2 C6H12O6 + Cu(OH)2  (C6H11O6)2 Cu + 2H2O

b/ Phản ứng tạo ester: tạo ester 5 chức .


-18-
THPT PHÚ NHUẬN 2020 HÓA HỌC 12

CH2 _ CH _ CHO + (CH CO) O  … … … … … … … … …… … … … … … … … … … … … … … …… … … … … …


  3 2
OH OH .4

 Phản ứng chứng minh cacbohidrat có 5 nhóm OH

2/ Tính chất của andehit:


a/ Oxi hóa glucozơ:

2.1. bằng AgNO3 / dd NH3:  amoni gluconat và Ag (nhận biết glucozơ)

CH2OH-(CHOH)4-CHO+ AgNO3 + NH3 + H2O 


O
… … … … … … … … …… … … … … … ......................................
t

chất khử amoni gluconat

2.2. bằng Cu(OH)2 môi trường kiềm, đun nóng:  natri gluconat và Cu2O đỏ gạch (nhận biết glucoz)

CH2OH-(CHOH)4-CHO + Cu(OH)2 + NaOH  CH2OH(HOH)4-COO Na + Cu2O + 3H2O


O
t

Natri gluconat đỏ gạch

2.3. bằng dd brom: CH2OH-(CHOH)4-CHO + Br2 + H2O  … … … … … … … … …… … … … … … … … … …

Axit gluconic
b/ Khử glucozơ : glucoz pư Hydro tạo sobitol : C6H14O6

 … … … … … … … … …… … … … … …
O
Ni,t
CH2OH-(CHOH)4-CHO + H2

chất oxy hóa Sobitol

3/ Phản ứng lên men: C6H12O6 enzim


  … … … … … … … … …… … … … … …

III. ĐIỀU CHẾ, ỨNG DỤNG.


1. Điều chế: trong công nghiệp (thủy phân tinh bột hoặc xenlulozơ, xt HCl )
tO ,H 
(C6H10O5)n + H2O  … … … … … … … … …… … … … … …
2. Ứng dụng: làm thuốc tăng lực, tráng gương, tráng ruột phích, là sản phẩm trung gian trong quá
trình sản xuất ancol từ Tinh Bôt, celluloz …

FRUCTOZƠ: CTPT: C6H12O6 là đồng phân của glucozơ.

Là chất kết tinh,có vị ngọt ( hơn đường mía), có trong mật ong (40%).
CTCT mạch hở: CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CO-CH2OH - CTCT dạng vòng ( vòng 5 )

Tính chất ancol đa chức

+ Fructoz + Cu(OH)2  dd xanh lam

+ Fructoz + Hydro  sorbitol


Trong môi trường kiềm Fructoz 


OH
 
 glucoz

+ Fructoz bị oxi hóa bởi AgNO3/dd NH3 và Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.

Lưu ý: Fructoz không làm mất màu dd Br2, còn Glucoz làm mất màu dd Br2.

-19-
THPT PHÚ NHUẬN 2020 HÓA HỌC 12

TRẮC NGHIỆM _ 03
1. Cacbohidrat là gì?
A. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ đa chức và đa số chúng có cth chung là Cn(H2O)m.
B. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức và đa số chúng có cth chung là Cn(H2O)m.
C. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức.
D. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ đa chức và đa số chúng có cth chung là Cn(H2O)n.
2. Có mất loại Cacbohiđrat quan trọng?
A. 1 B. 2. C. 3. D. 4.
3. Trong phân tử cacbohidrat luôn có:
A. Nhóm chức andehit. B. Nhóm chức axit. C. Nhóm chức ancol. D. Nhóm chức xeton.
4. Cho biết chất nào thuộc monosaccarit:
A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Tinh bột. D. Xenlulozơ.
5. Cho biết chất nào thuộc disaccarit:
A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Tinh bột. D. Xenlulozơ.
6. Cho biết chất nào thuộc polisaccarit:
A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Tinh bột. D. mantoz.
7. Chất nào là đồng phân của glucozơ:
A. Mantozơ. B. Amilozơ. C. Fructozơ. D. Saccarozơ.
8. Fructozơ Không phản ứng được với:
A. H2/Ni nhiệt độ. B. Cu(OH)2. C. dd Br2 D. [Ag(NH3)2]OH).
9. Chất không phản ứng với glucoz là
A. [Ag(NH3)2]OH. B. Cu(OH)2. C. H2/Ni. D. I2.
10. Để xác định trong nước tiểu của người bị bệnh tiểu đường có chứa một lượng nhỏ glucoz , có thể
dùng 2 phản ứng hoá học là
A. phản ứng tráng gương, p. ứng cộng hiđro. B. P. ứng tráng gương, p. ứng lên men rượu etylic.
C. phản ứng tráng gương, p. ứng khử Cu(OH)2. D. phản ứng tráng gương, p. ứng thuỷ phân.
11. Sobit (sobitol) là sản phẩm của phản ứng
A. khử glucozơ bằng H2/Ni, to. B. oxi hoá glucozơ bằng [Ag(NH3)2]OH.
C. lên men rượu etylic. D. glucozơ tác dụng với Cu(OH)2.
12. Phản ứng chứng minh glucoz có nhóm chức anđehit là
A. p.ứ với Cu(OH)2 tạo dd màu xanh thẩm. B. tác dụng với axit tạo sobitol.
C. phản ứng lên men rượu etylic. D. phản ứng tráng gương.
13. Công thức cấu tạo của glucozơ có tất cả các nhóm chức:
A. 5 nhóm –OH. B. 1 nhóm andehit. C. 1 nhóm xeton. D. Cả A, B đúng.
14. Glucoz có thể tác dụng với những hóa chất nào sau đây:
(1) H2 xt:Ni, t0 (2) AgNO3/dd NH3 (3) dd Br2 (4) Cu(OH)2.
A. 1, 2, 3. B. 1, 3, 4. C. 1, 2, 4.1 D. 1, 2, 3, 4.
15. Glucozơ có nhiều trong:
A. Nho chín. B. Củ cải đường. C. Mía. D. Gạo.
16. Cho các chất: ancol etylic, Glyxerol, glucoz, dimetyl ete, axit fomic. Số chất p.ư được với Cu(OH)2 là:
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
17. Cho 10kg glucozơ chứa 10% tạp chất lên men thành ancol etylic. Trong quá trình chế biến, ancol bị
hao hụt 5%. Khối lượng ancol etylic thu được là:

-20-
THPT PHÚ NHUẬN 2020 HÓA HỌC 12
A. 4,65 kg. B. 4,37 kg.
C. 6,84 kg. D. 5,56 kg.
18. Để tráng tấm gương, người ta dùng 5,4g glucozơ biết hiệu suất của phản ứng đạt 95%. Khối lượng
Ag bám trên tấm gương là:
A. 6,156g. B. 6,35g.
C. 6,25g. D. Kết quả khác.
19. Khử glucoz bằng hidro tạo sorbitol. Lượng glucoz dùng để tạo ra 1,82 gam sorbitol với hiệu suất 80%
là:A. 1,44 gam. B. 14,4 gam.
C. 2,25 gam. D. 22,5 gam.
20. Tính lượng kết tủa đồng (I) oxit tạo thánh khi đun nóng dd hỗn hợp chứa 9 gam glucozơ và lượng dư
đồng (II) hidroxit trong môi trường kiềm:
A. 3,6 gam. B. 7,2 gam.
C. 14,4 gam. D. 1,44 gam.
21. Cho glucozơ lên men thành ancol etylic. Toàn bộ lượng khí cacbonic sinh ra trong quá trình này được
hấp thụ hết vào dd nước vôi trong dư tạo thành 50g kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%.
Vậy khối lượng glucozơ (gam) cần dùng là:
A. 33,7. B. 20.
C. 56,25. D. 21,6.
22. Cho 11,25 g glucozơ lên men rượu thoát ra 2,24 lít CO2 (đkc). Hiệu suất của quá trình lên men là:
A. 70%. B. 75%.
C. 80%. D. 85%
23. Đốt hết 18g glucoz, đem s.phẩm cháy dẫn qua bình chứa dd nước vôi dư, độ tăng khối lượng bình
nước vôi là:
A. 26,4g B. 10.8g
C. 37,2g D. A, B, C sai
25. Cho glucozơ lên men tạo thành ancol, khí CO2 tạo thành được dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư,
thu được 50g kết tủa, biết hiệu suất lên men là 80%, khối lượng ancol thu được là
A. 23,0g. B. 18,4g.
C. 27,6g. D. 28,0g.
26. Đun nóng dd chứa 27g glucoz với AgNO3/dd NH3, hiệu suất là 75% thì khối lượng Ag sinh ra là:
A. 24,3g. B. 16,2g.
C. 32,4g. D. 21,6g.
27.Lên men b gam glucoz, cho toàn bộ lượng CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong tạo
thành 10g kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với ban đầu. Biết hiệu suất của
quá trình lên men đạt 90%. Giá trị của b là:
A. 15 B. 16
C. 14 D. 25
28. Glucoz tác dụng được với tất cả chất trong nhóm nào sau đây ?
A. H2/Ni, nhiệt độ; Cu(OH2); [Ag(NH3)2]OH; H2O/H+, nhiệt độ.
B. [Ag(NH3)2]OH; Cu(OH)2; H2/Ni, đun nóng; CH3COOH/H2SO4 đặc, đun nóng.
C. H2/Ni, nhiệt độ; [Ag(NH3)2]OH; NaOH; Cu(OH)2-
D. C. H2/Ni, nhiệt độ; [Ag(NH3)2]OH; Al(OH)3; Cu(OH)2-
29. Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dd đường vào tĩnh mạch) đó là loại đường nào ?
A. Saccaroz B. Glucoz C. Đường hoá học D. Loại nào cũng được
30. Người ta cho 2975 g glucoz nguyên chất lên men thành rượu etylic (khối lượng riêng 0,8 g/ml, Hiệu
suất của quá trình lên men là 80%). Nếu pha thành rượu 400 thì thể tích rượu là 400 thu được là :
A. 3,79 lít B. 3,8 lít
C. 4,8 lít D. 6 lít
31. Có các chất: axit formic, glixerol, glucoz. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây để nhận biết ?
A. Quỳ tím B. Kim loại Na
C. Dd AgNO3/NH3 D. Cu(OH) 2/OH—

-21-
THPT PHÚ NHUẬN 2020 HÓA HỌC 12
32. Khí CO2 sinh ra khi lên men rượu một lượng glucoz được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được
40g kết tủa. Nếu hiệu suất phản ứng lên men là 80% thì khối lượng rượu etylic thu được là :
A. 16,4 g B. 16,8 g
C. 17,4 g D. 18,4 g
33. Khối lượng glucoz cần để điều chế 0,1 lít rượu etylic (khối lượng riêng 0,8 g/ml) với hiệu suất 80% là
A. 190 g B. 196,5 g
C. 195,6 g D. 212 g
34. Lên men 1,08 kg glucoz chứa 20% tạp chất thu được 0,368 kg rượu. Hiệu suất của phản ứng là :
A. 83,3 % B. 70 %
C. 60 % D. 50 %
35. Chia x gam glucoz làm 2 phần bằng nhau.
- Phần 1 đem thực hiện p.ứng tráng gương thu được 27g Ag
- Phần 2 cho lên men rượu thu được V ml rượu (D = 0,8 g/ml). Giả sử các p.ứng đều xảy ra với hiệu suất
100% thì V có giá trị là
A. 12,375 ml B. 13,375 ml C. 14,375 ml D. 24,735 ml
36. Chọn sơ đồ phản ứng đúng của glucoz
A. C6H12O6 + Cu(OH)2 
 kết tủa đỏ gạch B. C6H12O6  CH3–CH(OH)–COOH
men

C. C6H12O6 + CuO 
 Dung dịch màu xanh D. C6H12O6  C2H5OH + O2
men

37. Cho hỗn hợp gồm 27g glucoz và 9g fructoz phản ứng hoàn toàn với lượng dư dd AgNO3 trong NH3,
thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 32,4 B. 16,2 C. 21,6 D. 43,2
38. (TN2020- MĐ 217) Số nguyên tử hidro trong phân tử fructozơ là
A. 10 B. 12 C. 22 D. 6
39. (TN2020- MĐ 217) Polisaccarit X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành
trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Y tác dụng với H2 tạo sorbitol. B. X có phản ứng tráng bạc.
C. Phân tử khối của Y là 162. D. X dễ tan trong nước lạnh.
42. (TN2019-MĐ 203) Cho 54 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 75% thu được m gam C2H5OH.
Giá trị của m là
A. 10,35. B. 20,70.
C. 27,60. D. 36,80.
43. (TN2019- MĐ 203) Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong quả
nho chín nên còn gọi là đường nho. Khử chất X bằng H2 thu được chất hữu cơ Y. Tên gọi của X và Y lần
lượt là
A. glucozơ và sobitol. B. fructozơ và sobitol.
C. glucozơ và fructozơ. D. saccarozơ và glucozơ.
44. (TN2019-MĐ 218) Đun nóng 25 gam dung dịch glucozơ nồng độ a% với lượng dư dung dịch
AgNO3/NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,32 gam Ag. Giá trị của a là
A. 25,92. B. 28,80.
C. 14,40. D. 12,96.
45. (TN2018) Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit, là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có
nhiều trong gỗ, bông nõn. Công thức của xenlulozơ là
A. (C6H10 O5 )n. B. C12 H22 O11. C. C6 H12O6. D. C2H4 O2.

Bài 5
SACCAROZƠ (đường mía) CTPT C12H22O11

1. Cấu trúc và trạng thái Saccarozơ là một đisaccarit được cấu tạo từ hai gốc
C O
glucozơ và fructozơ liên kết nhau bằng cầu nối oxi –O– tạo bởi O C
1 2
O O

-22- O
THPT PHÚ NHUẬN 2020 HÓA HỌC 12
C1 của gốc  -glucozơ nối với C2 của gốc  -fructozơ. Trong
phân tử không còn nhóm -OH semiaxetal, nên không có khả năng mở vòng.
- Là chất kết tinh, không màu, tnc=185oC, dễ tan, có vị ngọt .
- Có nhiều trong các cây mía, củ cải đường, hoa thốt nốt. Saccarozơ là thành phần chính của đường
mía, đường phèn, đường kính .. .
2. Tính chất hóa học: Saccarozơ có tính chất của ancol đa chức và có phản ứng thủy phân.

 
+ 0
H ,t
a. Phản ứng thủy phân. C12H22O11 + H2O … … … … … … … … …… … … … … … … … … …

- glucoz -fructoz 6H
b. Phản ứng với Cu(OH)2
1 2C12H22O11 + Cu(OH)2  .............................................................. H2O
(rắn, xanh) dd màu xanh lam
SACCaroz Không có nhóm -CHO nên không có phản ứng tráng bạc và không làm mất màu nước
brom.=> Saccaroz là đường không khử .
3. Ứng dụng: sử dụng trong CN thực phẩm: sx bánh, kẹo, nước giải khát

 MANTOZ C12H22O11 ( đồng phân của saccaroz, gọi là đường mạch nha )

Cấu tạo từ hai gốc -glucoz liên kết nhau bằng cầu nối oxi C1–O–C4 . Trong dd , gốc monosaccarit thứ
hai có nhóm -OH semiaxetal tự do có thể mở vòng tạo ra nhóm –CHO.
+ Tính chất ancol đa chức, t/c andehit
 
+ 0
H ,t
 Phản ứng thủy phân. C12H22O11 + H2O 2 C6H12O6 (2-- Glucozơ)
 Mantoz + Cu(OH)2  dd xanh lam  Mantoz + [Ag(NH3)2]OH  bạc ↓

TINH BỘT - CELLULOZ


1. TINH BỘT CTPT (C6H10O5) n M= gồm n gốc
Gồm dạng amilozơ ( không nhánh ) và dạng amilopectin ( phân nhánh )

° Lý tính, trạngBàithái6tự nhiên:Tinh bột là chất rắn, dạng bột (vô định hình), màu trắng, không tan
trong nước lạnh, trong nước nóng 65oC trở lên chuyển thành hồ tinh bột.
Tinh Bột có nhiều trong hạt ngũ cốc: gạo (80%), nếp, lúa mì, bắp (70%), khoai (20% khoai tây), táo, ..

° Cấu trúc phân tử: Tinh bột thuộc loại polisaccarit, phân tử tinh bột gồm nhiều mắc xích  -glucoz
liên kết với nhau thành mạch xoắn lò xo, phân tử TB không có nhóm CHO và các nhóm OH bị che lấp đi.
Các mắt xích  -glucozơ liên kết với nhau tạo hai dạng: amilozơ (không nhánh) n=1.000-4.000 &
amilopectin (mạch phân nhánh) n=2.000- 200.000.

° Hóa tính: Tinh bột không có tính khử ( Không tham gia phản ứng tráng gương ....)

 n C6H12O6 (  -glucoz)

(C6H10O5)n + n H2O 
o
a) Phản ứng thủy phân: H ,t

b) Phản ứng màu với dd iot: Tạo thành hợp chất có màu xanh tím  dùng để nhận biết iot (hoặc TB)
 Phản ứng tạo T.bột từ quá trình quang hợp cây xanh
CO2 + H2O  … … … … … … … … …… … … … … … … … … … … … … … …… … … … … …
 Quá trình chuyển hóa Tbột trong cơ thể người có sinh ra mantozơ. Glicogen là tinh bột động vật
Tinh Bột  dextrin  mantoz  glucoz  glicogen (dự trữ)

° Ứng dụng: Tinh Bột chủ yếu dùng làm lương thực, chế biến lương thực, thực phẩm

2. XENLULOZƠ (xenluloz) CTPT (C6H10O5)n M=

-23-
THPT PHÚ NHUẬN 2020 HÓA HỌC 12
CTCT: xenlulozơ có 3 nhóm -OH tự do: ............................................... gồm n gốc -glucozơ

° Lý tính, trạng thái tự nhiên: Xenluloz là chất rắn, dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước và
dung môi hữu cơ, nhưng tan trong dd Svayde Cu(NH3)4(OH)2
- Celluloz có nhiều trong màng tế bào thực vật: bông (95-98%), đay, gai, tre, nứa (50-80%), gỗ (45%).. .

° Cấu trúc phân tử: Celluloz thuộc loại polisaccarit, cấu tạo bởi các mắt xích -glucoz liên kết với
nhau thành mạch kéo dài (mạch không phân nhánh),

° Hoá tính :
H  ,t o
a) Phản ứng thủy phân: (C6H10O5)n + n H2O 
 n C6H12O6 (β-glucoz)
b) Phản ứng với axit nitric : tạo thuốc súng không khói
0

[C6H7O2(OH)3] n + 3n HNO3 đ 


H 2SO 4 d,t
 … … … … … … … … … … … …… … … … … … + H2O
xenlulozơ trinitrat
Xenluloz trinitrat rất dễ cháy, nỗ mạnh không sinh ra khói nên được dùng làm thuốc súng không khói.
c) Phản ứng với anhydrit axetic tạo tơ xenlulozơ triaxetat

[C6H7O2(OH)3] n + 3n (CH3CO)2O  … … … … … … … … …… … … … … … … … … … … + CH3COOH

[C6H7O2(OH)3] n + 2n (CH3CO)2O  … … … … … … … … …… … … … … … … … … … … + CH3COOH


Pư sinh ra xenluloz axetat (hay xenluloz diaxetat hay xenluloz triaxetat) dễ kéo thành tơ sợi nhân tạo.
Ứng dụng: Celluloz chủ yếu dùng làm vật liệu xây dựng, gia dụng, tơ sợi, giấy, thuốc súng, ancol etylic .
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................

 TRẮC NGHIỆM _ 04
1: Để phân biệt các dd glucozơ, saccarozơ và andehit axetic có thể dùng chất nào làm thuốc thử ?
A. Cu(OH)2 /dd OH- B. NaOH. C. HNO3. D. AgNO3/dd NH3.
2: Phản ứng: 6nCO2 + 5nH2O asmt
  (C6H10O5)n + 6nO2, là phản ứng hóa học chính của:
/ clorophin

A. Quá trình hô hấp. B. Quá trình quang hợp. C. Quá trình khử. D. Quá trình oxi hóa.
3: Cho sơ đồ : Khí cacbonic  tinh bột  glucozơ  ancol etylic. Chọn câu Đúng:
(1) ( 2) ( 3)

A. Phản ứng (1) là phản ứng quang hợp, (2) là phản ứng lên men và (3) là phản ứng thủy phân.
B. Phản ứng (1) là phản ứng quang hợp, (2) là phản ứng thủy phân và (3) là phản ứng lên men.
C. Phản ứng (1) là phản ứng thủy phân, (2) là phản ứng quang hợp và (3) là phản ứng lên men.
D. Phản ứng (1) là phản ứng lên men, (2) là phản ứng quang hợp và (3) là phản ứng lên men.
4: Khi đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ thu được hỗn hợp khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ mol 1:1.
chất này có thể lên men thành ancol. Chất đó là:

-24-
THPT PHÚ NHUẬN 2020 HÓA HỌC 12
A. Axit axetic. B. Glucoz. C. Saccaroz. D. Hex-3-en.
5: Nhóm gluxit khi thuỷ phân hoàn toàn đều chỉ tạo thành glucozơ là:
B. Saccarozơ, mantozơ, tinh bột. B. Saccarozơ, mantozơ, xenlulozơ.
C. Mantozơ, tinh bột, xenlulozơ. D. Saccarozơ, mantozơ, tinh bột, xenlulozơ.
6: Giữa glucozơ và saccaroz, điểm giống nhau nào sau đây không đúng:
A. Đều là cacbohidrat. B. Đều tác dụng với Cu(OH)2.
C. Đều có phản ứng tráng gương. D. Cả A , B đúng.
7: Thủy phân hoàn toàn 57g dd saccaroz 18% tạo thành dd X. Cho AgNO3/ dd NH3 vào dd X (to) thì sinh
ra khối lượng Ag là (hiệu suất quá trình là 82%).
A. 12,96 gam B. 6,48 gam
C. 10,63 gam D. 5,31 gam
8: Chất nào là đồng phân của saccarozơ:
A. Mantozơ. B. Fructozơ. C. Glucozơ. D. Xenlulozơ.
9: Khi cho dd saccarozơ tác dụng với Cu(OH)2, quan sát hiện tượng ta thấy:
A. Dd xanh lam trong suốt. B. Dd xanh lam đồng thời có kết tủa đỏ gạch.
C. Có kết tủa đỏ gạch. D. Vẫn là kết tủa xanh của Cu(OH)2.
10: Phát biểu Không đúng là:
A. ở nhiệt độ thường glucozơ, mantozơ, saccarozơ đều tác dụng với Cu(OH)2.
B. Glucozơ, fructoz tác dụng với H2, Ni t0 đều tạo poliol.
C. Glucozơ, fructoz, mantoz, saccaroz đều tham gia phản ứng tráng gương.
D. Xenluloz có công thức là: [C6H7O2(OH)3]n.
11: Dãy gồm các chất đều tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường?
A. Glucozơ, fructozơ, mantozơ, saccarozơ. B. Saccarozơ, tinh bột, glucozơ, mantozơ.
C. Xenlulozơ, glucozơ, mantozơ, fructozơ. D. Fructozơ, saccarozơ, mantozơ, tinh bột.
12: Saccarozơ có thể tác dụng được với chất nào trong dãy sau đây: H2/Ni t0 (1) ; Cu(OH)2 (2) ;
dd AgNO3/NH3 (3); CH3COOH/H2SO4 đặc t0 (4).
A. (1), 2). B. (2), (4). C. (2), (3). D. (1), (4).
13: Dung dịch Iod thường dùng để nhận biết:
A. Dd saccaroz. B. Tinh bột. C. Dd glucoz và mantoz. D. Xenluloz.
14: Từ một tấn nước mía chứa 13% saccaroz (hiệu suất thu hồi đạt 80%) người ta được kh.lượng
saccaroz là:
A. 104 kg. B. 140 kg. C. 105 kg. D. 106 kg.
15: Khí cacbonic chiếm 0,03% thể tích không khí. Để cung cấp CO2 cho phản ứng quang hợp tạo ra 40,5
gam tinh bột ( giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn) thì số lít không khí (đkc) cần dùng là:
A. 115 000. B. 120 000.
C. 112 000. D. 118 000.
16: Từ 2 tấn khoai chứa 20% tinh bột, bằng phương pháp lên men người ta điều chế được 200 lít ancol
etylic tinh khiết ( D = 0,8g/ml). Tính hiệu suất của quá trình điều chế ancol etylic.
A. 70,43%. B. 71,56%.
C. 69,01%. D. 78,20%.
17: Cho lên men 1m3 nước rỉ đường glucozơ thu được 60 lít cồn 960. Tính khối lượng glucozơ có trong
thùng nước rỉ đường, biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,789g/ml ở 200C và hiệu suất của quá trình
lên men đạt 80%.
A. 74 kg. B. 71 kg.
C. 111 kg. D. 89 kg.
18: Thủy phân 506,25 kg khoai có chứa 80% tinh bột trong môi trường axit. Nếu hiệu suất của phản ứng
đạt 60% thì khối lượng glucozơ thu được là:

-25-
THPT PHÚ NHUẬN 2020 HÓA HỌC 12
A. 135 kg. B. 270 kg.
C. 450 kg. D. 540 kg.
19: Từ 16,2 tấn xenluloz người ta sản xuất được m tấn xenluloz trinitrat (biết hiệu suất phản ứng là 90%).
Giá trị của m là
A. 26,73. B. 33,00.
C. 25,46. D. 29,70.
20: Từ 100 tấn bột gỗ ( có lẫn 20% tạp chất trơ) người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ triaxetat (biết
hiệu suất quá trình phản ứng là 72%). Giá trị của m là:
A. 142,22 B. 197,53
C. 102,4 D. A,B,C sai
21: Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, mantozơ. Số chất trong dãy tham gia
phản ứng tráng gương là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
22: Từ x gam tinh bột cho lên men rượu, khí CO2 sinh ra dẫn qua dd nứớc vôi dư tạo 750 gam kết tủa (2
giai đoạn đầu, hiêu suất mỗi giai đoạn là 70%). Giá trị x lúc đầu là :
A. 297,68g B. 1239,8g
C. 950,5g D. 607,5g
23: Saccaroz và mantoz sẽ tạo thành sản phẩm giống nhau khi tham gia phản ứng nào dưới đây?
A. Tác dụng với Cu(OH)2 B. Tác dụng với AgNO3/ ddNH3
C. Thủy phân D. Đốt cháy hoàn toàn.
24: Thủy phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit vừa đủ ta thu được
dd X. Cho AgNO3 trong dung dịch NH3 vào dung dịch X và đun nhẹ thì khối lượng Ag thu được là:
A. 16g B. 7,65g
C. 13,5g D. 6,75g
27: Khi nào bệnh nhân được truyền trực tiếp dung dịch glucoz (được gọi là “ Huyết thanh ngọt ”) ?
A. Khi bệnh nhân có lượng glucoz trong máu > 0,1%
B. Khi bệnh nhân có lượng glucoz trong máu < 0,1%
C. Khi bệnh nhân có lượng glucoz trong máu = 0,1%
D. Khi bệnh nhân có lượng glucoz trong máu từ 0,1%  0,2%
28: Gluxit không thể thuỷ phân được nữa là
A. Glucozơ, mantozơ B. Glucozơ, fructozơ. C. Glucozơ, tinh bột. D. Glucozơ, xenlulozơ.
29: Cacbohidrat khi thủy phân chỉ tạo ra 2 phân tử monosaccarit là:
A. Saccarozơ, tinh bột. B. Saccarozơ, xenlulozơ. C. Mantozơ, saccarozơ. D. Saccarozơ, glucozơ.
30: Nhóm gluxit đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là:
A. Glucozơ, mantozơ, saccarozơ. B. Glucozơ, fructozơ , tinh bột.
C. Glucozơ, fructozơ,xenlulozơ. D. Glucozơ, fructozơ, mantozơ.
31: Tìm phát biểu sai:
A. Phân biệt glucozơ và saccarozơ bằng phản ứng tráng gương.
B. Phân biệt mantozơ và saccarozơ bằng phản ứng tráng gương.
C. Phân biệt tinh bột và xenlulozơ bằng I2.
D. Phân biệt saccarozơ và glixerol bằng Cu(OH)2.
32: Cho một lượng tinh bột lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ lượng CO2 sinh ra cho qua dung
dịch Ca(OH)2 dư, thu được 750g kết tủa. Biết hiệu suất mỗi giai đoạn lên men là 80%. Khối lượng tinh bột
phải dùng là:
A. 940 g B. 949,2g
C. 950,5g D. 1000g
33: Lên men 1 tấn khoai chứa 70% tinh bột để sản xuất ancol etylic, hiệu suất của quá trình sản xuất là
85%. Khối lượng ancol thu được là:
A. 0,338 tấn. B. 0,833 tấn.
C. 0,383 tấn. D. 0,668 tấn.
-26-
THPT PHÚ NHUẬN 2020 HÓA HỌC 12
34: *Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ Xenlulozơ và Axit nitric. Muốn điều
chế 29,7 kg Xenlulozơ trinitrat ( hiệu suất 90%) thì thể tích axit nitric 96% (D=1,52g/ml) cần dùng là:
A. 14,39 lít. B. 15 lít.
C. 1,439 lít. D. 24,39 lít.
35: Công thức phân tử và công thức cấu tạo của xenluloz lần lượt là.
A. (C6H12O6)n- [C6H7O2(OH)3]n- B. (C6H10O5)n- [C6H7O2(OH)3]n-
C. [C6H7O2(OH)3]n- (C6H10O5)n- D.(C6H10O5)n- C6H7O2(OH)2]n-
36: Lên men 1 tấn khoai chứa 20% tinh bột để sản xuất glucozơ thì khối lượng glucozơ thu được sẽ là
(biết hiệu suất của cả quá trình là 70%).
A. 160,5 kg B. 150,64 kg
C. 155,55 kg D. 165,6 kg
37: Lên men 1 tấn khoai chứa 70% tinh bột để sản xuất ancol etylic, hiệu suất của quá trình sản xuất là
85%. Khối lượng ancol thu được là:
A. 0,338 tấn B. 0,833 tấn
C. 0,383 tấn D. 0,668 tấn
38: *Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Muốn điều
chế 29,7 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 90%) thì thể tích axit nitric 96% (d = 1,52 g/ml) cần dùng là:
A. 14,39 lít B. 15 lít
C. 1,439 lít D. 24,39 lít
39: *Để sản xuất ancol etylic, người ta dùng nguyên liệu là mùn cưa và vỏ bào từ gỗ chứa 50% xenluloz.
Muốn điều chế 1 tấn ancol etylic (hiệu suất quá trình là 70%), khối lượng nguyên liệu cần dùng là:
A. 5031 kg B. 5000 kg
C. 5100 kg D. 6200 kg
40: *Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol một cacbohiđrat (X), thu được 5,28g CO2 và 1,98g H2O. Biết rằng, tỉ lệ
khối lượng H và O trong X là 0,125:1. Công thức phân tử của X là
A. C6H12O6. B. C12H24O12.
C. C12H22O11. D. (C6H10O5)n.
41: Chất nào dưới đây không sinh ra bạc kim loại khi cho tác dụng với dd AgNO3 dư/dd NH3 (to) ?
A. Mantoz B. Glucoz C. Fructoz D. Saccaroz
42: Cho hỗn hợp gồm 12g glucoz và 6g fructoz phản ứng hoàn toàn với lượng dư dd AgNO 3 trong
NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 32,4 B. 16,2
C. 21,6 D. 43,2
43: Cho các chất sau: axit fomic, metyl fomat, axit axetic, glucozơ, tinh bột, xenlulozơ, anđehit axetic.
Số chất có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 cho ra Ag là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
44: Để được 10,8g glucoz, phải thủy phân lượng saccarozơ là (trong môi trường axit, hiệu suất 90%).
A. 20,5g B. 22,8g C. 18,5g D. 17,1g
45: *Khi lên men m kg ngô chứa 65% tinh bột với hiệu suất toàn quá trình là 80% thì thu được 5 lít rượu
etylic 20o và V m3 khí CO2 ở đktc. Cho khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất bằng 0,8 gam/ml. Giá
trị của m và V lần lượt là
A. 2,8 và 0,39. B. 28 và 0,39.
C. 2,7 và 0,41. D. 2,7 và 0,39.
46: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 2,52 lit O2
(đkc) thu được 1,8g nước. Giá trị của m là:
A. 3,6g B. 3,15g
C. 5,25g D. 6,2g
47: Cho hỗn hợp gồm 18g glucoz và 17,1g saccaroz phản ứng hoàn toàn với lượng dư dd AgNO3 trong
NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 32,4 B. 16,2 C. 21,6 D. 43,2
48*. (TN2020) Khi đốt cháy hoàn toàn 4,32 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,15 mol O2,
thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là

-27-
THPT PHÚ NHUẬN 2020 HÓA HỌC 12
A. 2,52 B. 2,07 C. 1,80 D. 3,60
49*. (TN2020-MĐ 217) Khi đốt cháy hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,24
mol O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 3,50. B. 5,40. C. 4,14. D. 2,52.
50. (TN2020-MĐ 206)) Thuỷ phân saccarozơ, thu được hai monosaccarit X và Y. Chất X có nhiều trong
quả nho chín nên còn được gọi là đường nho. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Y không tan trong nước. B. X không có phản ứng tráng bạc.
C. Y có phân tử khối bằng 342. D. X có tính chất của ancol đa chức.
51. (Trích đề minh họa 2020) Chất rắn X vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội. Thuỷ phân
X với xúc tác axit hoặc enzim, thu được chất Y. Chất X và Y lần lượt là
A. tinh bột và glucozơ. B. tinh bột và saccarozơ.
C. xenlulozơ và saccarozơ D. saccarozơ và glucozơ.
52. (TN2019-MĐ 217)Tinh thể chất X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong mật ong nên
làm cho mật ong có vị ngọt sắc. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng phản ứng thủy phân chất Y.
Tên gọi của X và Y lần lượt là
A. fructozơ và saccarozơ. B. saccarozơ và glucozơ.
C. saccarozơ và xenlulozơ. D. glucozơ và fructozơ.
53. (TN2019- MĐ 218) Cho vào ống nghiệm 3 - 4 giọt dung dịch CuSO4 2% và 2 - 3 giọt dung dịch NaOH
10%. Tiếp tục nhỏ 2 - 3 giọt dung dịch chất X vào ống nghiệm, lắc nhẹ, thu được dung dịch màu xanh
lam. Chất X không thể là
A. glixerol. B. saccarozơ. C. etylen glicol. D. etanol.
Các câu hỏi trong Đề chính thức 2021:
1. Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?
A. Saccarozơ B. Xenlulozơ C. Tinh bột D. Fructozơ
2. Dung dịch chất nào sau đây hòa tan Cu(OH)2 thu được dung dịch có màu xanh lam?
A. Saccarozơ B. Ancol etylic C. Propan-1,3-điol D. Anbumin
3. Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột thành glucozơ. Cho toàn bộ glucozơ tham gia phản ứng tráng bạc
(hiệu suất 100%), thu được 32,4g Ag. Giá trị của m là:
A. 27,0 B. 24,3 C. 54,0 D. 48,6
4. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 0,5% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Thêm 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, lắc đều, gạn phần dung dịch, giữ lại kết tủa.
Bước 3: Thêm tiếp 2 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm, lắc đều.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở bước 3, glucozơ bị oxi hóa thành axit gluconic.
B. Ở bước 2, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh.
C. Thí nghiệm trên chứng minh glucozơ có nhiều nhóm OH ở vị trí kề nhau.
D. Sau bước 3, kết tủa đã bị hòa tan, thu được dung dịch màu xanh lam.

CHƯƠNG III AMIN – AMINO AXIT – PROTEIN


Bài 7 AMIN
I. Khái niệm: Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc Hiđrocacbon ta thu được amin.

Vd: CH3NH2, C3H7NH2 , C6H5NH2 , CH3-NH-CH3


Amin đơn chức, no: CnH2n+3N và Amin đơn chức, no bậc I: CnH2n+1 NH2
1. Phân loại: theo hai cách
a. Theo gốc hydrocacbon: amin béo: CH3NH2, C2H5NH2.. và amin thơm: C6H5NH2,
b. Theo bậc amin: Amin bậc I : R-NH2 , Amin bậc II : R-NH-R1 , Amin bậc III : R - N-R1
R3

-28-

You might also like