You are on page 1of 63

THỦ THUẬT DẠY THÀNH

NGỮ TIẾNG ANH

vectorstock.com/7952556

Ths Nguyễn Thanh Tú


eBook Collection

Mô tả giải pháp và kết quả thực hiện sáng


kiến THỦ THUẬT DẠY THÀNH NGỮ TIẾNG
ANH (IDIOMS) TRONG ÔN THI TỐT NGHIỆP
THPT TẠI TRƯỜNG THPT YÊN THẾ
WORD VERSION | 2022 EDITION
ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL
TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo


Phát triển kênh bởi
Ths Nguyễn Thanh Tú
Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : 
Nguyen Thanh Tu Group

Hỗ trợ trực tuyến


Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon
Mobi/Zalo 0905779594
AL
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC GIANG
TRƯỜNG THPT YÊN THẾ

CI
TỔ NGOẠI NGỮ
----------------------------

FI
OF
THUYẾT MINH

ƠN
Mô tả giải pháp và kết quả thực hiện sáng kiến
THỦ THUẬT DẠY THÀNH NGỮ TIẾNG ANH (IDIOMS)
TRONG ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT TẠI TRƯỜNG THPT YÊN THẾ
NH

Họ và tên:Vũ Hồng Lịch


Y

Chức vụ:Tổ phó CM - Giáoviên


QU

Nơi công tác:Trường THPT Yên Thế


Huyện Yên Thế - tỉnh Bắc Giang
M

Y
DẠ

Yên Thế

0
THUYẾT MINH
Mô tả giải pháp và kết quả thực hiện sáng kiến

AL
1. Tên sáng kiến
THỦ THUẬT DẠY THÀNH NGỮ TIẾNG ANH (IDIOMS)

CI
TRONG ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT
2. Ngày sáng kiến áp dụng lần đầu:Tháng 9 năm 2020

FI
3. Các thông tin bảo mật: không
4. Mô tả các giải pháp cũ thường làm.

OF
Hiện trạng trước khi áp dụng giải pháp mới
- Phân tích đề thi THPT quốc gia những năm gần đây chúng ta thấy thành ngữ
xuất hiện ít nhất trong 2 câu. Cụ thể là:
+ Dạng 1: Chọn đáp án đúng
ƠN
(Mã đề 401 - Đề thi THPT QG năm 2018) Question 11: It___________to
reason that Jason passed the exam with flying colours on account of his
NH
working hard during the term.
A. comes B. gets C. stands D. lays
It/that stands to reason: điều đó là hiển nhiên.
Y

(Mã đề 402 - Đề thi THPT QG năm 2018) Question 16: We know that we are
QU

at fault for our third consecutive defeat, so there is no need to ________salt


into the wound.
A. spread B. rub C. apply D. put
To rub salt into the wound: làm cho ai đau khổ ray rứt thêm.
M

(Mã đề 404 - Đề thi THPT QG năm 2018) Question 1: Although she had been

told quite sternly to__________________ herself together, she simply


couldn't stop the tears from flowing.
A. bring B. pull C. force D. push
Y

To pull oneself together: lấy lại can đảm; bình tĩnh lại, tỉnh trí lại.
DẠ

(Mã đề 403 – Đề thi TNTHPT năm 2020), Question 12: Having your private
life splashed across the front pages of newspapers and glossy magazines is
part
1
and ________ of being a celebrity.
A. package B. parcel C. packet D. post

AL
Part and parcel: một phần quan trọng/ không thể thiếu.
+ Dạng 2: Tìm từ trái nghĩa.

CI
(Mã đề 401- Đề thi TNTHPT năm 2020) Question 8: When I suggested he was
mistaken, John got hot under the collar and stormed out of the room.

FI
A. got emotional B. became furious C. remained calm D. felt anxious
get hot under the collar = become angry/ furious: tức giận.

OF
(Mã đề 402 - Đề thi TNTHPT năm 2020) Question 21: Everyone was secretly
rehearsing a surprise performance for Peter's proposal, but annoyingly James
let the cat out of the bag at the last minute.
A. disclosed the plan
C. revised the plan
ƠN
B. concealed the plan
D. abandoned the plan
let the cat out of the bag: tiết lộ bí mật.
NH
(Mã đề 403 – Đề thi THPTQG năm 2018) Question 5: Judy has just won a full
scholarship to one of the most prestigious universities in the country; she must
be now on cloud nine.
Y

A. extremely panicked B. obviously delighted


QU

C. incredibly optimistic D. desperately sad


On cloud nine: rất hạnh phúc
(Mã đề 404 - Đề thi THPTQG năm 2018) Question 15: Despite careful
preparation, the candidate got cold feet when asked a challenging question
M

and gave an unsatisfactory answer.


A. had a fever B. stayed confident


C. got nervous D. became aggressive
To get cold feet : sợ
Y

hãi.
DẠ

Đề thi minh họa 2021:


Question 18: As the season turns from spring to summer, some people feel a
bit underthe___________and can’t concentrate fully on their work.
2
A. storm B. weather C. climate D. rain
Under the weather: không khỏe, ốm.

AL
Question 23: The Covid-19 pandemic has taken a heavy toll on the country’s
aviation industry due to international travel restrictions.

CI
A. considerably benefited B. negatively changed
C. severely damaged D. completely replaced

FI
taken a heavy toll on: có ảnh hưởng xấu/ thiệt hại nghiêm trọng lên ai/ cái gì.
Qua việc phân tích trên ta thấy câu hỏi về thành ngữ là những câu có nội dung

OF
khó nên phần đa học sinh không chuyên về tiếng Anh mất điểm. Tại sao vậy?
Nguyên nhân là vì học sinh thấy rất khó đoán nghĩa của thành ngữ, đặc biệt
khi trong câu lại có thêm từ mới. Ví dụ cụm từ “pull sb’s leg” không thể hiểu

ƠN
theo nghĩa đen là “kéo chân ai đó”. Thực ra cụm từ đó nghĩa là “trêu chọc ai”.
Ai chưa từng gặp câu thành ngữ đó thì sẽ rất khó đoán, phải đặt nó trong ngữ
cảnh để dịch. Chính vì thế học sinh thường có tâm lý khoanh bừa đặc biệt
NH
dạng điền từ. Trong quá trình học, học sinh thường gặp một số khó khăn sau:
có quá nhiều thành ngữ nên học sinh không biết thành ngữ nào cần học, thành
ngữ nào không. Học sinh cũng không biết thành ngữ đó dùng trong hoàn cảnh
Y

nào, vị trí ra sao. Đặc biệt học sinh cũng có thể học rồi nhưng lại quên ngay vì
QU

không luyện tập thường xuyên.


Tôi cũng thấy một vấn đề còn tồn tại đó là phương pháp dạy của chúng
ta. Chúng ta hãy thử so sánh với các hiện tượng ngữ pháp khác, ví dụ như các
thì trong Tiếng Anh, chủ động bị động, trực tiếp gián tiếp…chẳng hạn. Học
M

sinh học đi học lại những ngữ pháp này ở các bậc học, trong tất cả các đợt ôn

tập. Nhưng trong đề thi TN THPT, những hiện tượng đó chỉ xuất hiện trong 1
câu. Trong khi đó mấy ai trong năm học thỉnh thoảng cho các em thực hành
một chút về thành ngữ. Có thể do sách giáo khoa cũ không có một tiết
Y

language focus nào nói riêng về Idioms. Vì vậy thường thường giáo viên đến
DẠ

khi ôn thi mới tập hợp hàng chục, hàng trăm thành ngữ rồi bài tập thực hành
để học sinh làm trong một chuyên đề với thời lượng ba đến năm tiết. Như vậy
học sinh bị học nhồi nhét nên chắc chắn không thể nhớ nhiều câu và cũng
3
không nhớ lâu. Cũng chính vì cách dạy của chúng ta, rất nhiều học sinh bắt
đầu bước vào lớp 12 vẫn mơ hồ với cụm từ Idioms, và chắc chắn không thể

AL
nói được dù chỉ một thành ngữ mà thôi. Đặc biệt trong bối cảnh hiện nay khi
tỉnh Băc Giang đã áp dụng dạy sách giáo khoa thí điểm với đặc điểm rất nhiều

CI
từ vựng và thành ngữ thì tại sao chúng ta không dành sự quan tâm đến việc
dạy thành ngữ cho học sinh để ngôn ngữ của các em phong phú, tự nhiên hơn

FI
và cuối cùng giúp các em cải thiện điểm số. Chính vì thực trạng như vậy nên
tôi rất muốn chia sẻ một số thủ thuật giúp giáo viên thiết kế được những bài

OF
giảng thú vị sôi nổi về thành ngữ. Đồng thời tôicũng muốn chia sẻ một số ứng
dụng giúp giáo viên và học sinh khai thác được nguồn tài liệu phong phú phục
vụ cho việc dạy thành ngữ.

ƠN
5. Sự cần thiết phải áp dụng sáng kiến:
- Học sinh THPT Yên Thế nói chung và học sinh những lớp ôn thi khối
D nói riêng đều là học sinh thuộc vùng nông thôn, miền núi, gia đình chủ yếu
NH
làm nông nghiệp hoặc công nhân nên các em không có điều kiện và môi
trường tốt để học Tiếng Anh. Với sự nỗ lực không ngừng của đội ngũ giáo
viên Tiếng Anh cùng tinh thần vượt khó của các em, các em đã đạt kết quả
Y

đáng khích lệ trong các kỳ thi chất lượng mũi nhọn như kỳ thi chọn học sinh
QU

giỏi cấp tỉnh cũng như thi TN THPT. Tuy nhiên với bộ môn Tiếng Anh những
học sinh đạt điểm tối đa trong kỳ thi TN THPT so với các môn khác là rất ít.
Khi phân tích kết quả thi TN THPT tôi thấy hầu hết các em đã dành điểm ở
những câu cơ bản, nhưng còn yếu ở câu khó như từ vựng và đọc hiểu. Trước
M

tình hình đó tôi xác định trong năm học này bên cạnh duy trì các câu cơ bản

như ngữ âm, ngữ pháp, tôi cần đầu tư trang bị cho các em kiến thức về những
câu có độ khó lớn hơn để giúp các em nâng cao điểm số. Một trong những
kiến thức khó đó chính là thành ngữ trong Tiếng Anh (Idioms). Tôi đã báo cáo
Y

chuyên đề về phương pháp dạy thành ngữ trong những buổi sinh hoạt chuyên
DẠ

môn của nhóm và đã nhận được sự quan tâm của các đồng nghiệp. Từ báo cáo
chuyên đề đó tôi muốn tiếp tục phát triển lên và tổng hợp thành sáng kiến kinh

4
nghiệm với mong muốn chia sẻ được kinh nghiệm dạy thành ngữ Tiếng Anh
với đồng nghiệp.

AL
- Thành ngữ Tiếng Anh (Idioms) không chỉ quan trọng trong bài thi TN
THPT mà xét về lâu dài nó còn vô cùng quan trọng đối với việc học của các

CI
em sau này. Hiện nay chúng ta khá quen với cụm từ “dạy học Tiếng Anh theo
đường hướng giao tiếp”, vậy dạy thành ngữ cho các em chính là cách giúp các

FI
em giao tiếp tốt hơn với người nước ngoài, đặc biệt là người bản xứ. Có thể
nói Tiếng Anh mang nặng tính thành ngữ. Chúng được sử dụng thường xuyên

OF
trong câu nói hằng ngày của người bản xứ. Chúng cũng xuất hiện rất nhiều
trên báo chí, phim ảnh, tác phẩm văn học, quảng cáo…Cái khó của thành ngữ
là nghĩa của nó không phụ thuộc vào các từ có trong cụm từ đó. Vì vậy học

ƠN
sinh Việt Nam cần được trang bị kiến thức cơ bản về thành ngữ để ngôn ngữ
của họ nghe tự nhiên hơn và cũng là để hiểu người bản xứ tốt hơn. Hơn thế
nữa Idioms là một tiêu chí rất quan trọng quyết định giúp các em được điểm
NH
cao trong bài thi IELTS đặc biệt phần IELTS SPEAKING nếu như các em
muốn đi du học hoặc phát triển hơn trong sự nghiệp sau này.
- Thành ngữ quan trọng nhưng có thể do khó nên chưa được giáo viên
Y

chú ý truyền thụ cho học sinh. Rất nhiều học sinh lớp 12 không biết thành ngữ
QU

là gì, và không nói được bất kỳ một thành ngữ nào mặc dù lớp 10, lớp11 các
em đã gặp rất nhiều trong sách giáo khoa đặc biệt sách thí điểm. Khi ôn thi TN
THPT giáo viên mới bắt đầu phô tô cả trăm thành ngữ cho các em học một
cách nhồi nhét, với học sinh yếu thậm chí còn bỏ qua không dạy phần này vì
M

nghĩ mất thời gian mà hiệu quả kém.


- Nhận thức được tầm quan trọng của thành ngữ Tiếng Anh cũng như
những bất cập trong giảng dạy nội dung này trong chương trình phổ thông, tôi
đã tìm hiểu về các thủ thuật dạy thành ngữ để đạt hiệu quả cao nhất. Đó là lý
Y

do tôi chọn đề tài: “THỦ THUẬT DẠY THÀNH NGỮ TIẾNG ANH
DẠ

(IDIOMS) TRONG ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT TẠI TRƯỜNG THPT


YÊN THẾ”
6. Mục đích của giải pháp sáng kiến:
5
Sáng kiến này nhằm mục đích nghiên cứu các thủ thuật dạy thành ngữ
trong Tiếng Anh. Sáng kiến cũng giới thiệu rất nhiều ứng dụng có thể cài vào

AL
điện thoại để giúp giáo viên khai thác được nguồn tài liệu phong phú để làm tư
liệu biên soạn các câu hỏi kiểm tra về thành ngữ. Những ứng dụng đó cũng

CI
giúp học sinh chủ động hơn trong việc học thành ngữ từ đó nâng trình độ cho
các em. Qua sáng kiến này tôi cũng mong muốn chia sẻ với các đồng nghiệp

FI
trong toàn tỉnh phương pháp dạy Tiếng Anh tích cực giúp cải thiện khả năng
giao tiếp với người bản xứ.

OF
7. Nội dung:
7.1. Thuyết minh giải pháp mới.
- Định nghĩa và đặc điểm về thành ngữ.

ƠN
Theo ông Michael Mc Carthy và Felicity O’ Dell, tác giả cuốn sách
English Idioms In Use thì “Thành ngữ là sự diễn đạt mà nghĩa của chúng không
thể hiểu bởi các từ riêng lẻ. Ví dụ, thành ngữ Drive somebody round the bend
NH
nghĩa là làm cho ai đó nản chí, nhưng chúng ta không thể hiểu nghĩa của nó chỉ
bằng cách hiểu nghĩa của từ” (Idiom are expression which have a meaning that
is not obvious from the individual words. For example, the idiom drive
Y

sombody round the bend means makes somebody angry or frustrated, but we
QU

cannot know this just by looking at the words).


Thành ngữ khi xuất hiện trong câu có thể đóng vai trò như một động từ
ví dụ work out, turn in, get away with … danh từ hoặc cụm danh từ ví dụ a hot
potato (vấn đề nan giải)…tính từ ví dụ pepper and salt- tóc muối tiêu- trong his
M

hair is pepper and salt. Nhiều thành ngữ có thể là những trạng từ, ví dụ It rained

cats and dogs. (cats and dogs tương đương với heavily).
Bên cạnh đó, thành ngữ cũng mang đậm tính dân tộc. Cùng một khái
niệm, hai ngôn ngữ khác nhau sẽ sử dụng những thành ngữ khác nhau đểbiểu
Y

diễn khái niệm đó. Ví dụ trong khi người Việt nói kiếm cơm thì người Anh lại
DẠ

nói earn bread and butter. Rõ ràng cơm là đặc trưng trong văn hóa Việt. Trong
khi đó người Anh là chỉ quen với bánh mì và bơ.
- Nguyên tắc của việc dạy thành ngữ
6
Hầu hết giáo viên đều thấy việc dạy thành ngữ là hết sức phức tạp và
khó khăn vì số lượng thành ngữ nhiều, học sinh lớp 12 lại phải ghi nhớ rất

AL
nhiều kiến thức tổng hợp của cả 3 khối để chuẩn bị cho kỳ thi quốc gia. Vậy
để việc dạy thành ngữ dễ dàng hơn, chúng ta cần tuân thủ các nguyên tắc sau:

CI
+ Mỗi lần chỉ giới thiệu một ít thành ngữ: chúng ta không nên cung cấp
cho học sinh một danh sách các thành ngữ dù tất cả đều là các thành ngữ phổ

FI
biến. Học sinh không thể nhớ nhiều thành ngữ cùng một lúc. Mỗi lần giáo viên
chỉ nên cung cấp khoảng 5 thành ngữ cùng nói về một chủ đề. VD các thành

OF
ngữ về động vật bao gồm 1 số như: “work like a dog,” “dog days,” “raining
cats and dogs,” and “the cat’s out of the bag.”…
+ Nên sử dụng các phương tiện hình ảnh, âm thanh để hỗ trợ việc dạy.

ƠN
Chúng ta có thể sử dụng hình ảnh, bài hát, trò chơi, hành động để truyền tải
nội dung của thành ngữ vì như thế sẽ giúp các em dễ nhớ và nhớ lâu hơn, tiết
học cũng sôi nổi, bớt căng thẳng hơn.
NH
+ Liên tục nhắc lại nhiều lần những thành ngữ đã dạy giúp học sinh ghi
nhớ lâu hơn. Tôi luôn nhắc lại các thành ngữ bằng cách lồng ghép vào các bài
kiểm tra 15 phút, 1 tiết, rồi các đề ôn tập buổi chiều. Mỗi đề kiểm tra bao giờ
Y

tôi cũng hỏi một, hai câu thành ngữ giúp các em ghi nhớ thành ngữ lâu hơn.
QU

+ Dạy thành ngữ luôn phải đặt chúng vào trong ngữ cảnh để đoán nghĩa.
Đặc biệt nên yêu cầu học sinh so sánh với văn hóa của Việt Nam có câu nào
tương tự. Ví dụ “every cloud has a silver lining” trong câu:
You should never hopelesss. Every cloud has a silver lining, you know.
M

Qua ngữ cảnh của câu này ta thấy thành ngữ này có nghĩa là trong khó khăn

vẫn có những điều tốt đẹp. Trong tiếng Việt có câu trong cái rủi có cái may
tương đương với thành ngữ này.
- Sự chuẩn bị của giáo viên:
Y

Để áp dụng các thủ thuật mà tôi chia sẻ đòi hỏi người giáo viên trước
DẠ

khi lên lớp phải chuẩn bị những điều sau.


+ Xác định rõ những câu thành ngữ mình muốn học sinh nắm vững sau
hoạt động dạy học. Thường thì giáo viên chỉ nên đưa ra từ 5 đến 7 câu thành
7
ngữ mỗi lần dạy với chủ đề cụ thể ví dụ 5 câu thành ngữ nói liên quan đến loài
vật, hoa quả, con số, so sánh, hoặc cùng nói về cảm giác hạnh phúc hay thất

AL
vọng chẳng hạn.
+ Giáo viên cần làm chủ về công nghệ thông tin để thiết kế các trò chơi

CI
lồng ghép vào phần khởi động của một số tiết học giúp tiết học vừa sôi nổi,
thú vị và đảm bảo kiến thức được cung cấp dần dần, ít một.

FI
+ Giáo viên cũng cần chuẩn bị một số câu hỏi dạng trắc nghiệm ngắn để
giúp học sinh thực hành các câu thành ngữ đã được học.

OF
- Sự chuẩn bị của học sinh:
+ Tiết trước giáo viên có thể yêu cầu học sinh về tìm những câu thành
ngữ theo một chủ điểm mà giáo viên định dạy. Hoặc nếu không giáo viên có

ƠN
thể cho một số câu thành ngữ bằng Tiếng Anh, yêu cầu về học sinh tra nghĩa
của chúng trước ở nhà. Hoặc đơn giản giáo viên giao cho mỗi nhóm 2 hoặc 3
câu thành ngữ yêu cầu học sinh vẽ tranh về câu thành ngữ đó để hôm sau đến
NH
lớp đố các bạn nhóm khác.
+ Đầu năm học lớp 12 giáo viên nên hướng dẫn học sinh cài từ điển
thành ngữ vào điện thoại để hỗ trợ việc học thành ngữ của các em. Nếu dùng
Y

từ điển thường, việc tra từ rất mất thời gian. Với từ điển thành ngữ, các em chỉ
QU

cần gõ một từ bất kỳ, sẽ hiện ra tất cả các thành ngữ có từ đó. Chỉ cần vào
CHplay/Appstore gõ idiom and phrase dictionary Cài đặt. Lập tức sẽ
hiện ra rất nhiều từ điển thành ngữ. Tôi gợi ý sử dụng từ điển thành ngữ có
biểu tượng như trong hình tròn đỏ vì nó có nhiều tính nãng vừa là từ điển
M

thành ngữ, phrasal verbs và vừa có bài tập thực hành.



Y
DẠ

8
AL
CI
FI
OF
ƠN
NH
Y

- Cách thức thực hiện.


QU

Như đã trình bày ở trên, dạy thành ngữ phải ít một, không nên để cuối
năm ôn thi TN THPT giáo viên mới cung cấp một danh sách dài các thành ngữ
phổ biến. Hiểu được điều đó, tôi đã kết hợp dạy thành ngữ với phần khởi động
M

đầu tiết học vừa giúp lớp vào bài một cách vui vẻ, vừa giúp các em ghinhớ dần

dần các thành ngữ phổ biến một cách nhẹ nhàng và dễ dàng hơn. Tôi đã áp
dụng các thủ thuật sau.
* Giải pháp 1:
Y

- Tên giải pháp: Sử dụng trò chơi.


- Nội dung: Với môn Tiếng Anh trò chơi là không thể thiếu trong việc tạo
DẠ

hứng thú cho học sinh và rất hay được sử dụng trong phần khởi động của bài.
Tôi đã thiết kế một số trò chơi trên power point phù hợp với học sinh. Các trò
9
chơi này không chỉ áp dụng với việc dạy thành ngữ mà còn phù hợp với việc
dạy từ vựng Tiếng Anh ở các bậc học, với các loại giáo trình.

AL
- Các bước tiến hành:
 Trò chơi đuổi hình bắtchữ

CI
FI
OF
ƠN
NH

+ Mô tả trò chơi và cách thức thực hiện:


Y

Đây là trò chơi rất phổ biến trên truyền hình và đặc biệt phù hợp với các
QU

thành ngữ vì đặc thù của thành ngữ là không thể đoán nghĩa của thành ngữ
ngay được, vậy nên học sinh chỉ cần nhìn hình ảnh nói ra được câu thành ngữ
coi như là thành công. Đặc biệt thành ngữ thường sử dụng những hình ảnh độc
M

đáo nên rất dễ thiết kế trò chơi này. Giáo viên chỉ cần vào google hình ảnh, gõ
một thành ngữ vào là có hình ảnh phù hợp. Trò chơi có thể chơi theo cá nhân.

Giáo viên chiếu hình ảnh, học sinh nào phản xạ nhanh nhất sẽ được điểm. Để
tăng tính cạnh tranh giáo viên có thể chia lớp thành 2 đội để chơi trò chơi này.
- Sản phẩm của giải pháp: Một số slide trò chơi đuổi hình bắt chữ tôi đã thiết
Y

kế:
DẠ

10
DẠ
Y

M
QU
Y

11
NH
ƠN
OF
FI
CI
AL
AL
CI
FI
OF
ƠN
NH
Y
QU
M

 Trò chơi ô chữ.


+ Mô tả trò chơi và cách thức thực hiện:
Y

Giáo viên nên chọn các câu thành ngữ thuộc một chủ đề để thiết kế trò
DẠ

chơi ô chữ, như vậy học sinh mới dễ đoán được ô chữ. VD: tất cả các ô chữ
đều nói về động vật, màu sắc, hoặc thời tiết…Như vậy học sinh chỉ cần điền
tên một loài vật, màu sắc hay một loại hình thời tiết vào ô trống. Trò chơi diễn
12
ra sẽ dễ dàng và nhanh chóng hơn đảm bảo không gây căng thẳng cho học
sinh. Giáo viên có thể chia lớp thành 2 nhóm, đại diện mỗi nhóm chọn 1 từ

AL
hàng ngang hoặc hàng dọc để trả lời. Sau khi chơi xong trò chơi, giáo viên có
thể giải thích thêm về các câu thành ngữ, cho một số câu trắc nghiệm để về

CI
nhà các em thực hành.
- Sản phẩm của giải pháp: 1 trò chơi ô chữ mà tôi đã thiết kế:

FI
OF
ƠN
NH
Y
QU
M

Trò chơi ô chữ về loài vật, slide trước và sau khi học sinh giải ô chữ.
 Trò chơi chiếc nón kỳ diệu:
Y

+ Mô tả trò chơi và cách thức thực hiện: Đây cũng là một trò chơi rất
DẠ

phổ biến trên truyền hình nhưng được thay đổi cho phù hợp với học sinh. Với
học sinh khá, giáo viên cho thành ngữ ví dụ thành ngữ là cụm từ có ba từ, cho
13
học sinh đoán một chữ cái, nếu đúng thì quay nón để quyết định số điểm. Với
lớp có học sinh yếu ta nên cho thêm hình ảnh để học sinh định hướng dễ hơn.

AL
Trò chơi này áp dụng với thành ngữ không quá dài, chỉ nên gồm hai hoặc ba
từ. Để tăng tính cạnh tranh trò chơi nên chơi theo nhóm, có thể 2, hoặc 4

CI
nhóm.
- Sản phẩm của giải pháp: trò chơi chiếc nón kì diệu trước và sau khi học

FI
sinh giải ô chữ:

OF
ƠN
NH
Y
QU
M

 Trò chơi sắp xếp thành ngữ:


+ Mô tả trò chơi và cách thức thực hiện: trò chơi này rất phù hợp với
thành ngữ dài gồm nhiều từ. Giáo viên cho hiện lên từng câu thành ngữ đã bị
Y

đảo trình tự các từ. Các nhóm nhìn, phản xạ và nêu đáp án. Nhóm nào nhanh
DẠ

nhất sẽ chiến thắng. Với những lớp không có điều kiện sử dụng máy chiếu vẫn
có thể chơi trò chơi này bằng cách giáo viên cắt câu thành ngữ thành nhiều
14
mẩu giấy, mỗi mẩu ghi một từ của câu thành ngữ. Nhóm nào sắp xếp các
mảnh giấy nhanh nhất sẽ là nhóm chiến thắng.

AL
+ Sản phẩm: Ví dụ về một thành ngữ để học sinh sắp xếp được tôi thiết
kế trên power point.

CI
FI
OF
ƠN
NH
Y

 Trò chơi ai là triệu phú:


QU

+ Mô tả trò chơi và cách thức thực hiện: Trò chơi này rất phù hợp với
dạng bài trắc nghiệm chọn đáp án đúng. Bạn tưởng tượng vừa vào giờ giáo
viên đã phát cho học sinh một phiếu ghi câu trắc nghiệm yêu cầu học sinh
chọn đáp án đúng thì học sinh sẽ thấy chán nản và mệt mỏi như nào. Thay vào
M

đó giáo viên có thể thiết kế thành trò chơi ai là triệu phú rất quen thuộc trên

truyền hình. Từ hình ảnh, âm thanh, nhạc hiệu chúng ta làm tương tựtrênTV
để học sinh có cảm giác đang tham gia một gameshow. Giáo viên có thể chia
lớp thành2 nhóm, gọi học sinh đại diện lên ghế nóng trả lời câu hỏi, nếu
Y

không trả lời được có thể nhờ tổ tư vấn trong nhóm, 50 – 50. Nhóm nào trả lời
DẠ

được nhiều câu là nhóm chiến thắng. Như vậy rõ ràng trò chơi sẽ làm không
khí tiết học sôi nổi hơn rất nhiều, học sinh cũng dễ dàng nhớ được thành ngữ
lâu hơn, giáo viên có thể kiểm tra được nhiều câuhơn.
15
+ Sản phẩm: Một ví dụ về trò chơi ai là triệu phú tôi đã thiết kế:

AL
CI
FI
OF
ƠN
NH
Y
QU
M

Y

* Giải pháp 2:
DẠ

- Tên giải pháp: Sử dụng hình ảnh để dạy thành ngữ.

16
- Nội dung: Người ta thường nói một hình ảnh có giá trị hơn 1000 lời nói.
Trong giảng dạy tiếng Anh thì hình ảnh cũng đóng một vai trò quan trọng vì

AL
hình ảnh gây ấn tượng mạnh mẽ cho người xem, giúp học sinh ghi nhớ nhanh
hơn và lâu hơn. Khi dạy về từ vựng nói chung và thành ngữ nói riêng tôi rất

CI
hay sử dụng hình ảnh để dạy.
- Các bước tiến hành:

FI
+ Trường hợp 1:

OF
ƠN
NH
Y
QU

Như có thể thấy, trường hợp đầu tiên có thể sử dụng hình ảnh đó là giáo
viên thay chỗ sử dụng thành ngữ bằng một hình ảnh. Học sinh nhìn hình ảnh
phải nghĩ đến một thành ngữ điền vào vị trí bức tranh. Vị trí số 1 điền thành
M

ngữ once in blue moon (hiếm khi). Vị trí số 2 điền thành ngữ miss the boat (=

miss the chance: bỏ lỡ cơ hội). Hoạt động này phù hợp với việc kiểm tra lại
các thành ngữ đã được học. Vì nếu sử dụng thành ngữ mới thì hơi khó với các
em khi vốn thành ngữ của học sinh là rất hạn chế.
Y

+ Trường hợp 2: chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm được giáo viên phát
DẠ

cho một số thành ngữ. Học sinh về nhà có thể vẽ nội dung thành ngữ ra giấy
trước. Khi lên lớp đại diện mỗi nhóm có thể giơ từng bức tranh ra để các nhóm
khác đoán thành ngữ. Ngoài ra với những lớp khá, giáo viên có thể gọi một
17
học sinh lên vẽ hình đơn giản lên bảng, rồi yêu cầu cả lớp đoán thành ngữ.
Làm như vậy, không khí lớp học sôi nổi hơn nhưng hơi mất thời gian vì chờ

AL
bạn vẽ lên bảng. Ví dụ học sinh một nhóm vẽ bức tranh như dưới đây, học
sinh các nhóm khác sẽ đoán. Đáp án đúng là “ Break a leg” có nghĩa là “ good

CI
luck”.

FI
OF
ƠN
NH
Y
QU

* Giải pháp 3:
- Tên giải pháp: Sử dụng bài hát để dạy thành ngữ.
- Nội dung: Nói đến tuổi trẻ là nói đến âm nhạc đặc biệt là những bài hát
M

Tiếng Anh của các ca sĩ nổi tiếng thế giới thì bạn học sinh nào cũng thích. Còn

gì tuyệt vời hơn khi khởi động một tiết học bằng một bài hit của Taylor Swift,
Shakira, Kety Perry. Các em vừa được thư giãn vừa được học thành ngữ. Ưu
điểm của phương pháp này là có tính giải trí cao, học sinh thấy rất hứng thú và
Y

chắc chắn sẽ không bao giờ quên thành ngữ được nói đến trong bài hát.
- Các bước tiến hành giải pháp: Giáo viên vào google search một bài hát kèm
DẠ

theo lời bài hát của các ca sỹ tên tuổi để chọn một hai thành ngữ dạy cho các
em là điều không hề khó trong thời đại kỹ thuật số hiện nay. Tại sao lại phải
18
có lời bài hát? Vì đối với đối tượng học sinh như ở trường THPT Yên Thế, khi
có lời học sinh sẽ hiểu được ý nghĩa của bài hát hơn, làm cơ sở để đoán được

AL
thành ngữ. Với học sinh trường chuyên thì không cần lời bài hát để giúp các
em phát triển kỹ năng nghe. Tuy nhiên nhược điểm của phương pháp này là

CI
mỗi bài chỉ có một, hai thành ngữ và giáo viên tốn khá nhiều thời gian để tìm
được thành ngữ cho phù hợp.

FI
+ Tôi xin nêu bài hát SAFE AND SOUND của Taylor Swift làm ví dụ.

OF
ƠN
NH
Y
QU

- Vào you tube. Bấm Safe and Sound Taylor Swift with lyrics:
M

https://www.youtube.com/watch?v=mfXRQX-_-sk

- Sau đó copy lời của đoạn bài hát có thành ngữ, chiếu cho học sinh
xem
- Cho học sinh nghe cả bài đến đoạn có thành ngữ nghe kỹ, rồi đoán
Y

thành ngữ có nghĩa gì.


DẠ

“… Just close your eyes The sun is going down


You’ll be all right No one can hurt you now
Come morning light
19
You and I will be safe and sound…”
Thành ngữ là: safe and sound nghĩa là bình yên vô sự.

AL
Tôi xin gợi ý thêm một số thành ngữ rất thông dụng được sử dụng trong một
số bài hát nổi tiếng.

CI
+ Call it off (= ending a relationship) trong bài “We are never getting back
together” của Taylor Swift.

FI
+ Bite my tonge (= keep quiet) và hold my breath (= not expect) trong bài
“Roar” của Kety Perry.

OF
+ To be on the safe side (= prepared for the bad things) trong bài Because of
you của Kelly Clarson (quán quân mùa đầu tiên của American Idol).
+ let your hair down (= take a break) trong bài Keep your head up của Andy
Grammer.
* Giải pháp 4:
ƠN
- Tên giải pháp: Sử dụng hành động để dạy thành ngữ ( act it out).
NH
- Nội dung: Việc sử dụng hành động (act it out) cũng là hoạt động có thể áp
dụng vào việc dạy thành ngữ.
- Cách thức tiến hành giải pháp: Giáo viên liệt kê khoảng 10 thành ngữ đã
Y

học. Chia lớp thành hai nhóm. Gọi 2 bạn lên biểu diễn hành động để 2 nhóm
QU

nhìn và nêu thành ngữ. Nhóm nào phản xạ nhanh hơn là nhóm chiến thắng.
Lưu ý khi dùng phương pháp này giáo viên phải chọn những thành ngữ có thể
sử dụng hành động được. Tôi xin nêu một số thành ngữ dùng được phương
pháp này.
M

1. tighten one's belt : thắt lưng buộc bụng.


2. All in the same boat: cùng hội cùng thuyền.


3. to let the cat out of the bag: tiết lộ.
4. To get cold feet : sợ hãi.
Y

5. In the blink of an eye: rất nhanh.


DẠ

6. to cost an arm and a leg: rất đắt.


7. To have a big mouth: hay khoe khoang.
8. To hit the books: bắt đầu học một cách nghiêm túc.
20
9. Pull someone’s legs: chọc ai.
10. Hit the roof/ the ceiling: tức giận.

AL
11. .….
* Giải pháp 5:

CI
- Tên giải pháp: Sử dụng hoạt động nối (matching).
- Nội dung: là một hoạt động để kiểm tra hoặc đoán nghĩa của thành ngữ.

FI
- Các bước tiến hành giải pháp: Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi bàn là một
nhóm, mỗi nhóm cùng nghiên cứu và tiến hành nối một thành ngữ ở cột A với

OF
một nghĩa của nó ở cột B. Nhóm nào nhanh nhất là nhóm chiến thắng.
Ví dụ:

ƠN
NH
Y
QU
M

* Giải pháp 6:

- Tên giải pháp: Sử dụng hoạt động thảo luận (discussion).


- Nội dung: là một hoạt động để dạy, ôn hoặc ghi nhớ nghĩa của thành ngữ.
- Các bước tiến hành giải pháp: Mỗi bàn dài hoặc 2 bàn ngắn tạo thành một
Y

nhóm. Giáo viên cung cấp cho mỗi nhóm một số thành ngữ, yêu cầu cả nhóm
DẠ

thảo luận tìm ra câu thành ngữ tương đương trong tiếng Việt. Nhóm nào nhanh
nhất và đưa ra câu trả lời chính xác nhất là nhóm chiến thắng.

21
Ví dụ: một hoạt động thảo luận nhóm, yêu cầu học sinh thảo luận tìm ra câu
thành ngữ tương đương trong tiếng Việt với 7 thành ngữ sau.

AL
1. A storm in a tea cup: chuyện bé xé ra to.
2. To have your heart in your mouth: ruột để ngoài da.

CI
3. Soaked to the bone: ướt như chuột lột.
4. count your chickens before they hatch: tính cua trong lỗ.

FI
5. To kill two birds with one stone: nhất cử lưỡng tiện.
6. Beat around the bush: vòng vo tam quốc.

OF
7. Eat like a bird: ăn như mèo.
* Giải pháp 7:
- Tên giải pháp: Sử dụng hoạt động điền thành ngữ vào chỗ trống (gapfilling).

ƠN
- Nội dung: là hoạt động học sinh làm việc theo nhóm để tìm ra nghĩa của câu
thành ngữ cho trước.
- Các bước tiến hành giải pháp: Mỗi bàn dài hoặc 2 bàn ngắn tạo thành một
NH
nhóm. Giáo viên yêu cầu cả nhóm chọn một câu thành ngữ ở hộp bên trên điền
vào một câu bên dưới sao cho nghĩa phù hợp. Nhóm nào nhanh nhất và đưa ra
câu trả lời chính xác nhất là nhóm chiến thắng.
Y

Ví dụ: Complete the sentences by filling the gaps. Use the idioms given in the
QU

box.
A. Hit the books
B. At the drop of a hat
C. Break a leg
M

D. Burning the midnight oil


E. Pulling your leg


F. Get butterflies in my stomach
Y

1. Don't let my mother watch any of those sad movies, she cries………..
DẠ

2. Denise has been …… trying to finish this report, so she must be exhausted.
3. You’d better leave now if you want to arrive early for the exam.................!
4. You’d better......................if you want to pass your exam on Friday.
22
5. It was a joke! I was…………………
6. I always.............................before visiting the dentist.

AL
Đáp án: 1 – B 2– D 3–C 4–A 5– E 6 -F
* Giải pháp 8:

CI
- Tên giải pháp: Sử dụng một số ứng dụng trên điện thoại hỗ trợ việc dạy và
học

FI
- Nội dung: Ứng dụng giúp giáo viên phân loại các thành ngữ thành topics:
Chúng ta đều biết có rất nhiều thành ngữ trong Tiếng Anh. Muốn giúp

OF
học sinh dễ tiếp thu hơn, giáo viên nhất thiết phải chia các thành ngữ theo các
chủ đề. Ví dụ như các thành ngữ về loại vật, hoa quả, thời tiết, màu sắc, cảm
xúc, sử dụng phép so sánh…. Đối với giáo viên, nếu tự phân loại sẽ rất vất vả

ƠN
và tốn nhiều thời gian. Trong thời đại công nghệ số, điện thoại thông minh đã
trở thành công cụ hữu ích giúp chúng ta làm việc đỡ vất vả mà hiệu quả cao
hơn. Vậy tại sao chúng ta không cài vào máy điện thoại một ứng dụng giúp
NH
chúng ta chia các thành ngữ theo các chủ điểm.
- Các bước tiến hành giải pháp: Chúng ta vào từng chủ đề, chọn những câu
phù hợp với học sinh và sử dụng chúng để thiết kế các trò chơi, các bài tập,
Y

bài kiểm tra và các hoạt động củng cố kiến thức. Tôi xin giới thiệu một ứng
QU

dụng mà tôi đã dùng thấy rất hiệu quả.


Các bước cài đặt:
+ Bước 1: Vào CH play/ app store, bấm English Idioms In Use, cài đặt. Chọn
biểu tượng được khoanh tròn đỏ như dưới đây.
M

+ Bước 2: Kích vào biểu tượng ở góc trên cùng bên trái, sẽ hiện ra cửa số

mới. Kick vào mục Idioms by topics. Các chủ đề sẽ hiện ra như dưới đây.
Y
DẠ

23
 Ứng dụng giúp giáo viên khai thác câu hỏi trắc nghiệm.
Hiện nay giáo viên phải thường xuyên thiết kế các bài kiểm tra, ôn tập giúp

AL
học sinh củng cố kiến thức. Bên cạnh việc sử dụng sách tham khảo, các tài
liệu trên mạng, chúng ta cũng có thể có nguồn tài liệu phong phú thông qua

CI
ứng dụng trên điện thoại thông minh. Tôi xin giới thiệu một ứng dụng cung
cấp các câu dạng trắc nghiệm về thành ngữ với 50 mức độ dễ, khó khác nhau,

FI
mỗi mức độ có 10 câu, để các thầy cô có thể lựa chọn cho phù hợp với học
sinh của mình. Học sinh cũng có thể cài phần mềm này để làm trực tiếp trên

OF
điện thoại giúp củng cố và mở rộng kiến thức về thành ngữ.
- Các bước cài đặt:
Vào CH play/ app store, bấm Idiom Quiz, cài đặt. Chọn biểu tượng được
khoanh tròn đỏ như dưới đây.
ƠN
NH
Y
QU
M

Y
DẠ

Ví dụ về một số câu được trích từ ứng dụng trên:

24
* Kết quả chung của các giải pháp: Để minh chứng cho tính hiệu quả của sáng
kiến, tôi đã tiến hành khảo sát kết quả học tập môn Tiếng Anh của học sinh lớp

AL
12 mà tôi phối hợp cùng đồng nghiệp để thử nghiệm tại trường THPT Yên Thế
năm học 2020 - 2021, sau quá trình thực hiện áp dụng các giải pháp mới của

CI
sáng kiến, cụ thể như sau:
* Đối với 1 bài thi TN THPT:

FI
Sau một thời gian dài kiên trì áp dụng các thủ thuật dạy thành ngữ như đã
nêu trong sáng kiến, tôi thấy kết quả đã được cải thiện đáng kể. Tôi cũng phối

OF
hợp cùng những giáo viên đang dạy khối 12 để áp dụng thủ thuật này, và kết quả
khảo sát của 1 trong các lớp 12 qua bài thi TN THPT như sau: lớp 12A5 trường
THPT Yên Thế là một lớp chọn 2 của khối D, phần lớn học sinh có lực học

ƠN
trung bình và khá. Qua kết quả khảo sát đầu năm nhìn chung rất hạn chế. Trong
bài khảo sát có 2 câu có sử dụng thành ngữ. Đó là:
+ Câu thứ nhất: chọn đáp án đúng để điền hoàn thành câu.
NH
She was so frightened that she was shaking like___.
A. a leaf B. jelly C. the wind D. a flag
+ Câu thứ hai: tìm từ trái nghĩa với từ gạch chân.
Y

He may be shy now, but he’ll soon come out of his shell when he meets the
QU

right girl.
A. become worried B. become confident
C. Become nervous D. become shy
Kết quả cụ thể như sau:
M

- Sĩ số lớp có 43 học sinh. Trong đó chỉ có 8 học sinh đúng cả 2 câu, 18


học sinh đúng 1 câu,và có đến 17 học sinh không đúng câu thành ngữ nào.
Điểm trung bình trung cả bài thi của cả lớp là 3.7 điểm.
Không đúng câu nào Đúng 1 câu Đúng cả 2
Y

câu
DẠ

Số lượng học sinh 17 18 8


Điểm bình quân cả 4.1 điểm

25
bài thi
Đến đầu tháng 4/ 2021 khi Bộ Giáo Dục công bố đề minh họa cho học sinh

AL
khối 12 tôi đã cùng đồng nghiệp cho lớp làm để khảo sát, kết quả đã được cải
thiện rõ rệt. Trong đề thi có 2 câu thành ngữ như sau:

CI
+ Câu thứ nhất: As the season turns from spring to summer, some people feel
a bit under the___________and can’t concentrate fully on their work.

FI
A. storm B. weather C. climate D. rain
+ Câu thứ hai: Tìm từ trái nghĩa với từ gạch chân:

OF
The Covid-19 pandemic has taken a heavy toll on the country’s aviation
industry due to international travel restrictions.
A. considerably benefited B. negatively changed
C. severely damaged
ƠN
D. completely replaced
Học sinh lớp 12A5 đạt kết quả như sau: 18 học sinh đúng cả 2 câu thành
ngữ, 22 học sinh đúng 1 câu, 3 học sinh vẫn chưa đúng câu nào. Ngoài thành
NH
ngữ thì điểm từ phần từ vựng cũng được cải thiện. Nhiều em đúng bốn, năm
câu trên 6 câu phần trắc nghiệm từ vựng các câu riêng lẻ. Điểm bình quân của
lớp là 5.2 điểm.
Y

Không đúng Đúng 1 câu Đúng cả 2


QU

câu nào câu


Số lượng học sinh 3 22 18
Điểm bình quân 5.2 điểm
cả bài thi
M

* Đối với kết quả chung cho chuyên đề Idioms:


- Đối với lớp 11A5 tôi dạy ôn TN THPT, trước khi áp dụng các thủ thuật
dạy thành ngữ tôi có photo cho học sinh 1 tập tài liệu gồm rất nhiều thành ngữ,
Y

giải thích qua một lượt cho học sinh hiểu và yêu cầu học sinh về học thuộc. Sau
DẠ

đó tôi có cho 1 bài kiểm tra trắc nghiệp khoảng 15 phút gồm 20 câu về chuyên
đề này để kiểm tra trí nhớ của học sinh.

26
- Sau một thời gian áp dụng các thủ thuật dạy thành ngữ như đã nêu trong
sáng kiến, tôi cũng cho 1 bài kiểm tra 15 phút gồm 20 câu về chuyên đề này, tôi

AL
thấy kết quả đã được cải thiện đáng kể. Kết quả của 2 lần khảo sát cụ thể như
sau:

CI
KẾT QUẢ KHẢO SÁT TRƯỚC VÀ SAU KHI ÁP DỤNG SÁNG KIẾN
LỚP 11A5 NĂM HỌC 2020-2021.

FI
Lần Tổng sỗ Điểm TB Điểm Điểm từ Điểm từ Điểm
học sinh của lớp >= 8 6.5 đến 7.9 5 đến 6.4 <5
Lần 1 46 4.2 3 10 15 18

OF
(trước khi áp (6.5%) (21.7%) (32.6%) (39.2%)
dụng sáng
kiến)
Lần 2 (sau 46 6.5 10 18 10 8
khi áp dụng (21.7%) (39.2%) (21.7%) (17.4%)
sáng kiến)
ƠN
* Ngoài ra tôi thấy phương pháp dạy thành ngữ tích cực cũng mang lại một số
NH
hiệu quả khác:
- Không khí lớp sôi nổi, học sinh hào hứng mỗi khi vào tiết tiếng Anh.
Đặc biệt là giai đoạn cuối năm các em rất căng thẳng, nhiều em mệt mỏi dưới
Y

thời tiết mùa hè. Chỉ một bài hát không làm mất bao nhiêu thời gian của các
QU

em nhưng rõ ràng có tác dụng rất lớn, giúp các em giảm stress, tăng hiệu quả
học tập.
- Học sinh cũng được nâng cao năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm,
có tinh thần trách nhiệm cao.
M

- Nâng cao năng lực sáng tạo, thẩm mĩ và tưởng tượng khi các em được

vẽ tranh và cảm thụ tranh của các bạn nhóm khác.


- Mở mang hiểu biết về văn hóa của người Anh cũng như người Việt
khi so sánh thành ngữ của hai nước.
Y

- Đã bước đầu có thể sử dụng một số thành ngữ thông dụng trong giao
DẠ

tiếp.
7.2. PHẠM VI ÁP DỤNG CỦA SÁNG KIẾN.
* Áp dụng trong quá trình ôn tập thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh.
27
* Đơn vị áp dụng sáng kiến: Trường THPT Yên Thế.
* Ưu điểm, nhược điểm của giải pháp mới.

AL
- Ưu điểm:
+ Đối với giáo viên:

CI
Các giải pháp này giúp bài giảng dễ hiểu và sinh động hơn, ở đó giáo viên
chỉ đóng vai trò là người hướng dẫn, tổ chức, điều khiển các hoạt động học tập

FI
và là người cung cấp thông tin về từ vựng, cấu trúc mới hay là người gợi ý, giúp
cho người học hiểu rõ vấn đề hơn.

OF
Các giải pháp này giúp tạo ra môi trường lớp học trong đó người học là trung
tâm. Ngoài ra thông qua các hoạt động này giáo viên có thể khai thác thêm kiến
thức xã hội của học sinh về những lĩnh vực khác nhau trong cuộc sống đồng thời

ƠN
tạo được tạo được không khí thân mật với học sinh.
Bên cạnh đó, các phương pháp này còn giúp giáo viên có thời gian quan sát,
đánh giá thái độ học tập của học sinh để từ đó có thể nhận ra những điểm mạnh,
NH
điểm yếu của học sinh cũng như những chỗ hổng cần được bổ sung trong quá
trình tiếp thu kiến thức của các em.
+ Đối với học sinh:
Y

Những phương pháp này đòi hỏi học sinh phải hợp tác với nhau trong các hoạt
QU

động cặp, nhóm, đội. Điều này giúp các em phát triển được kĩ năng giao tiếp, kĩ
năng tư duy, phản xạ, tính tích cực và giúp đỡ lẫn nhau để giải quyết các nhiệm
vụ học tập.
Bên cạnh đó, nhờ hoạt động giao tiếp với nhau học sinh có thể cải thiện phát
M

âm, ngữ pháp….thông qua việc chữa lỗi cho nhau.


Các giải pháp trên còn giúp tạo ra môi trường học tập vui vẻ, làm tăng sự hứng
thú của học sinh đối với việc học khiến các em luôn sẵn sàng tham gia giờ học.
Khi tham gia các hoạt động này học sinh có động cơ tự nhiên để ôn lại những
Y

kiến thức đã học, để tiếp nhận kiến thức mới một cách hứng khởi.
DẠ

7.3. HIỆU QUẢ SÁNG KIẾN ĐEM LẠI.


* Hiệu quả kinh tế.

28
- Sáng kiến không trực tiếp tạo ra của cải vật chất nhưng lại có ý nghĩa lớn
về kinh tế bởi nó góp phần đào tạo ra nguồn nhân lực phục vụ lao động sản xuất,

AL
đặc biệt là nguồn lao động có chất lượng trong tương lai.
- Sáng kiến cũng góp phần là một tài liệu bổ ích để đồng nghiệp và các em

CI
học sinh tham khảo, học tập trong quá trình ôn tập thi tốt nghiệp THPT.
* Hiệu quả xã hội.

FI
- Đối với hoạt động của tổ chuyên môn.
+ Góp phần làm phong phú nội dung sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn, tăng

OF
cường thảo luận, trao đổi, tăng cường tình đoàn kết, phối hợp trong tổ
chuyên môn.
+ Tận dụng sức mạnh trí tuệ của tập thể, góp phần nâng cao chất lượng giáo

ƠN
dục, đưa tổ chuyên môn ngày càng vững mạnh hơn.
- Đối với giáo viên.
+ Giáo viên tích cực đổi mới phương pháp, có không gian để sáng tạo, để
NH
thể hiện bản thân, để trải nghiệm từ đó hình thành thái độ chia sẻ những
khó khăn, thử thách với đồng nghiệp, sống cởi mở, chân thành.
+ Trau dồi kinh nghiệm và kiến thức, tự hoàn thiện bản thân, nâng cao tay
Y

nghề và uy tín, ôn thi đạt kết quả cao.


QU

- Đối với học sinh.


+ Đổi mới phương pháp ôn thi tốt nghiệp THPT phù hợp với hình thức thi
trắc nghiệm của bộ Giáo dục và đào tạo trong nhà trường góp phần tích cực phát
triển năng lực cho các em học sinh: trí tuệ, khả năng tư duy linh hoạt, sáng tạo,
M

hình thành và phát triển phẩm chất, phong cách lao động khoa học, có ý chí và

thói quen tự học, thường xuyên tạo tiền đề cho môn học khác và việc học tập sau
phổ thông.
+ Đặc biệt, sáng kiến góp phần thay đổi cách học, cách ôn tập và cách làm
Y

bài thi đạt hiệu quả cho học sinh để các em tự tin vào kì thì tốt nghiệp THPT
DẠ

2021, mở ra cơ hội trúng tuyển cao vào các trường Đại học, Cao đẳng; từ đó
giúp các em có điều kiện học tập nâng cao trình độ, tăng cơ hội có việc làm góp
phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
29
* CAM KẾT:
Tôi xin cam đoan những điều khai trên là trung thực, đúng sự thật và không

AL
sao chép hoặc vi phạm bản quyền.
Yên Thế, ngày 05 tháng 04 năm

CI
2021
XÁC NHẬN CỦA TÁC GIẢ SÁNG KIẾN

FI
TRƯỜNG THPT YÊN THẾ

OF
VŨ HỒNG LỊCH

ƠN
NH
Y
QU
M

Y
DẠ

30
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Cuốn sách của tác giả Jennifer Seidl với tên gọi “English Idioms and How to

AL
Use Them”, Oxford Univ Press, 1978.
- English Idioms in Use" của Michael McCarthy, Felicity O'Dell, Cambridge

CI
University Press.
- NTC’ American Idioms Dictionary, Richard A. Spears, NTC Publishing

FI
Group
- Từ điển Lạc Việt mtd2002-EVA, Công ty cổ phần tin học Lạc Việt, được

OF
Cục bản quyền, Bộ VHTT nước CHXHCN VN cấp số: N.195/VH/BQ ngày
12/09/2000.
- Thành ngữ tục ngữ tiếng Anh, Xuân Bá, Quang Minh , Nxb Hà Nội, 2008.

ƠN
- Tục ngữ nước Anh và thành ngữ tiếng Anh giàu hình ảnh, Phạm Văn Bình,
Nxb Hải Phòng, 1999.
- Rizq, Weam Mansoor. 2015. Teaching English Idioms to L2 Learners: ESL
NH
Teachers’ Perspective. Culminating Projects in English,19.
- Cùng rất nhiều trang web trên Internet.
+ https://www.fluentu.com/blog/english/english-idioms-6/
Y

+https://www.myenglishpages.com/site_php_files/vocabulary-lesson-idioms-
QU

categories.php.
+ https://minds-in-bloom.com/8-fun-things-to-do-with-idioms/
+ http://ielts-fighter.com/tin-tuc/TONG-HOP-120-THANH-NGU-IDIOMS-
QUEN-THUOC-TRONG-IELTS-SPEAKING-TARGET-BAND-8-
M

0_mt1508717634.html

+https://www.youtube.com/watch?v=NJZF4tUGES0
+ https://www.tienganh123.com/hoc-tieng-anh-qua-bai-hat
Y
DẠ

31
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ SẢN PHẨM CỦA HỌC SINH

AL
CI
FI
OF
ƠN
Học sinh vẽ tranh về thành ngữ: put one’s foot in one’s mouth
NH

(nói lời xúc phạm đến ai)


Y
QU
M

Y
DẠ

Học sinh vẽ tranh về thành ngữ: when pigs fly (điều gì đó không thể xảy
ra)

32
AL
CI
FI
OF
ƠN
NH

Học sinh vẽ tranh về thành ngữ: at the drop of a hat (ngay lập tức, rất nhanh)
Y
QU
M

Y
DẠ

Học sinh vẽ tranh về thành ngữ: once in blue moon (hiếm khi)
33
PHỤ LỤC 2: MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ TIẾT DẠY THÀNH NGỮ

AL
CI
FI
OF
ƠN
NH
Y
QU
M

Y
DẠ

Học sinh đang tham gia trò chơi Ai là triệu phú? (Who is millionaire?)

34
AL
CI
FI
OF
ƠN
NH
Y
QU
M

Y
DẠ

Học sinh đang tham gia trò chơi Đuổi hình bắt chữ (catch phrases).
35
AL
CI
FI
OF
ƠN
NH
Y
QU
M

Y
DẠ

Học sinh tham gia thảo luận nhóm

36
PHỤ LỤC 3: MỘT SỐ THÀNH NGỮ PHỔ BIẾN
(tham khảo tài liệu từ trang web: http://dethithu.net)

AL
1. RAINING CATS AND DOGS: rain heavily (Mưa to, Mưa tầm tã, Mưa
nặng hạt).

CI
Ex: It's raining cats and dogs = It's raining heavily.
2. CHALK AND CHEESE: very different from each other (rất khác nhau).

FI
Ex:I don't have anything in common with my brother. We're like chalk and
cheese.

OF
3. HERE AND THERE: everywhere.
Ex: I have been searching here and there for the gift I bought for my girlfriend.
4. A HOT POTATO: something that is difficulut or dangerous to deal with
(vấn đề nan giải).
ƠN
Ex:The abortion issue is a hot potato in the US.
5. AT THE DROP OF A HAT: immediately, instantly (Ngay lập tức).
NH
Ex:If you need me, just call me. I can come at the drop of a hat.
6. BACK TO THE DRAWING BOARD: time to start from the beginning; it
is time to to plan something over again (bắt đầu lại).
Y

Ex: My plans to create a tiny car made of glasses were unsuccessful, so I


QU

guess it's back to the drawing board for me.


7. BEAT ABOUT THE BUSH: avoiding the main topic, not speaking
directly about the issue (nói vòng vo, lạc đề).
Ex: Stop beating about the bush and answer my question.
M

8. BEST THING SINCE SLICED BREAD: a good invention or innovation, a


good idea or plan.


Ex: Portable phones are marketed as the best thing since sliced bread; people
think they are extremely good.
Y

9. BURN THE MIDNIGHT OIL: to stay up working, especially studying late


DẠ

at night (thức khuya làm việc, học bài).


Ex: I will have a big exam tomorrow so I'll be burning the midnight oil
tonight.

- 37 -
10. LET THE CAT OUT OF THE BAG: to reveal a secret or a surprise by
accident (để lộ bí mật).

AL
Ex: It's a secret. Try not to let the cat out of the bag.
11. BREAK A LEG : good luck! (thường dùng để chúc may mắn).

CI
Ex: I have heard that you'er gonna take a test tomorrow, break a leg, Dude!!!
12. HIT THE BOOKS : to study (học).

FI
Ex: I can't go out tonight. I've got to hit the books. I'm having an exam
tomorrow.

OF
13. WHEN PIGS FLY : something will never happen (điều vô tưởng, không
thể xảy ra).
14. SCRATCH SOMEONE'S BACK: help someone out with the assumption

ƠN
that they will return the favor in the future (giúp đỡ người khác với hy vọng họ
sẽ giúp lại mình).
Ex: "You scratch my back and I will scratch yours later," the customer said
NH
when we talked about the new sales contact.
15. HIT THE NAIL ON THE HEAD : do or say something exactly right (nói
chính xác, làm chính xác).
Y

Ex: Mike hit the nail on the head when he said most people can use a
QU

computer without knowing how it works.


16. TAKE SOMEONE/SOMETHING FOR GRANTED: coi nhẹ.
Ex: One of the problems with relationships is that after a while you begin to
take each other for granted!!
M

17. TAKE SOMETHING INTO ACCOUNT/ CONSIDERATION: to


remember, to consider something (tính đến cái gì, xem xét việc gì).
Ex: We will take your long year of service into account when we make our
final decision.
Y

18. PUT SOMEONE/SOMETHING AT SOMEONE'S DISPOSAL: to make


DẠ

someone or something available to someone (có sẵn theo ý muốn của ai).
Ex: I'd be glad to help you if you need me. I put myself at your disposal.
19. SPLITTING HEADACHE: a severe headache (đau đầu như búa bổ).

- 38 -
Ex: I've got a splitting headache. I'm going upstairs for a nap.
20. ON THE HOUSE: không phải trả tiền.

AL
Ex: I went to a restaurant last night. I was the ten thousandth customer, so my
dinner was on the house.

CI
21. HIT THE ROOF = GO THROUGH THE ROOF = HIT THE CEILING: to
suddenly become angry (giận dữ).

FI
Ex: I''m afraid he will hit the roof when he finds out our vacation is canceled.
22. MAKE SOMEONE'S BLOOD BOIL: làm ai sôi máu, giận dữ.

OF
23. BRING DOWN THE HOUSE: làm cho cả khán phòng vỗ tay nhiệt liệt.
Ex: G-Dragon brought the house down. He really brought down the house
with his fantastic song.

ƠN
24. PAY THROUGH THE NOSE: to pay too much for something (trả giá quá
đắt).
Ex: If you want a decent wine in a restaurant , you to have to pay through the
NH
nose for it.
25. BY THE SKIN OF ONE'S TEETH: sát sao, rất sát.
Ex: I got to the airport a few minutes late and missed the plane by the skin of
Y

my teeth.
QU

26. PULL SOMEONE'S LEG: chọc ai.


Ex: You don't mean that. You're just pulling my leg.
27. IT STRIKE SOMEBODY AS/THAT A STRANGE: lấy làm lạ.
Ex: It strikes as a strange to me that he failed the exam because he is so smart
M

and diligent a student.


28. TAKE IT AMISS: to understand as wrong or insulting, or misunderstand


(hiểu lầm).
Ex: Would you take it amiss if I told you I thought you look lovely? I was
Y

afraid you'd take it the wrong way.


DẠ

29. HIGH AND LOW = HERE AND THERE: everywhere.


Ex:I have been searching high and low for the gift I bought for my girlfriend.
30. THE MORE, THE MERRIER: càng đông càng vui.

- 39 -
Ex: Can I bring some friends with me? Yeah sure, the more, the merrier.
31. SPICK AND SPAN: ngăn nắp gọn gàng.

AL
32. EVERY NOW AND THEN: sometimes. Ex: Every nowand then, I want
to be alone.

CI
33. PART AND PARCEL: integral, crucial ( thiết yếu, quan trọng).
34. GO TO ONE'S HEAD: khiến ai kiêu ngạo.

FI
Ex: Too much success will go to her head.
35. ONCE IN A BLUE MOON: rất hiếm (rare).

OF
Ex: Once in a blue moon, I stop thinking about her. If only she knew how
much I loved her.
36. FEW AND FAR BETWEEN : rare (hiếm gặp).

ƠN
37. ON THE VERGE OF = ON THE BRINK OF = IN THE EDGE OF: trên
bờ vực.
Ex: Unless we take measures to protect tigers, they will be on the verge of
NH
extinction.
38. FACE THE MUSIC: chịu trận.
Ex: Mary broke a dining-room window and had to face the music when her
Y

father got home.


QU

39. SELL SOMEONE SHORT: đánh giá thấp.


40. LED SOMEBODY BY THE NOSE: to control someone and make them
do exactly what you want them to do (nắm đầu, dắt mũi ai).
Ex: They simply didn't know what they were doing and they were led by the
M

nose by a manipulative government.


41. SELL/GO LIKE HOT CAKES: bán đắt như tôm tươi.
Ex: The book has only just been published andcopies are already selling like
hot cakes in both Britain and America.
Y

42. FIND FAULT WITH: chỉ trích, kiếm chuyện, bắt lỗi.
DẠ

Ex: It is very easy to find fault with the work others.


43. OFF AND ON/ ON AND OFF: không đều đặn, thỉnh thoảng.
Ex: We don't often go there- just off and on.

- 40 -
44. MAKE BELIEVE: giả bộ, giả vờ.
Ex: I tried to make believe she was happy, but knew deep down it was not

AL
true.
45. MAKE GOOD TIME: di chuyển nhanh, đi nhanh.

CI
Ex:We made good time and were at the hotel by lunch time.
46. AT THE ELEVENTH HOUR: vào phút chót.

FI
Ex: She always turned her term paper in at the eleventh hour.
47. BE OUT OF THE QUESTION: không thể được.

OF
Ex:You cannot get married until you are 18, it's out of the question.
48. ALL AT ONCE = suddenly: bất thình lình.
Ex:All at once, there was a loud banging on the door.

ƠN
49. BLOW ONE'S TRUMPET: bốc phét, khoác lác.
Ex: Anyone will tell you she's one of the best journalist we've got, although
she'd never blow her trumpet.
NH
50. SLEEP ON IT: suy nghĩ thêm về điều gì đó.
Ex: You don't have to give me your decision now. Sleep on it, and let me
know tomorrow.
Y

51. CLOSE CALL = CLOSE SHAVE = NARROW ESCAPE: thoát được


QU

nguy hiểm trong gang tấc.


52. PLAY TRICKS/JOKES ON: chọc phá, trêu ghẹo, chơi khăm. Ex: The kids
are always play jokes on their teachers.
53. DOWN THE DRAIN: đổ sông đổ biển (công sức, tiền bạc).
M

Ex: It's just money down the drain.


54. SMELL A RAT: hoài nghi, linh cảm chuyện không ổn.
Ex: The minute I came in, I smelled a rat.
55. THE LAST STRAW: giọt nước tràn ly.
Y

Ex: When she showed up late a third time, that was the last straw. We had to
DẠ

fire her.
56. GET THE HAND OF SOMETHING: nắm bắt được, sử dụng được.

- 41 -
Ex: After three weeks of using this computer, I think I've finally got the hand
of it.

AL
57. HARD OF HEARING: lãng tai, nặng tai.
Ex:Tom is hard of hearing. Therefore, we have to speak loudly so that he can

CI
hear us.
58. KEEP AN EYE ON: coi chừng, ngó chừng.

FI
Ex: Please keep an eye on my baby while I'm out for a while.
59. HAVE A BEE IN ONE'S BONNET (ABOUT SOMETHING): đặt nặng

OF
chuyện gì, chấp nhất chuyện gì.
Ex: She has a bee in her bonnet about going to America.
60. GET/HAVE COLD FEET: mất hết can đảm, chùn bước.

ƠN
Ex: I'm worried my members in this page may be getting cold feet about the
university entrance exam. Therefore, I will try my best to help them overcome
this severe exam.
NH
61. ON SECOND THOUGHTS: suy nghĩ kĩ.

Ex: On second thoughts, it was a dumb movie.

62. IN VAIN: uổng công vô ích.


Y

Ex: Government agents tried in vain kidnap him.


QU

63. CHIP IN: khuyên góp, góp tiền.

Ex: If everyone chips in,we will be able to buy her anice present.
M

64. OFF ONE'S HEAD: điên, loạn trí.

Ex: The old man has been off his head for at least a year.

65. RUN AN ERRAND: làm việc vặt.

Ex: I've got to run an errand. I'll be back in a minute.


Y

66. JUMP THE TRAFFIC LIGHTS: vượt đèn đỏ.


DẠ

Ex: They gnore people who jumps the traffic lights.

67. FLY OFF THE HANDLE: dễ nổi giận, phát cáu.

- 42 -
Ex: No one will fly off the handle for no reason.

68. THE APPLE OF ONE'S EYES: đồ quý giá của ai.

AL
Ex: You are the apple of my eyes.

69. BUCKET DOWN: mưa xối xả, mưa to.

CI
Ex: It's been bucketing downall day.

FI
70. CLOSE SHAVE= NARROW ESCAPE: thoát chết trong gang tấc.

Ex: Phew, that was a close shave. Iwasso lucky.

OF
71. DROP A BRICK: lỡ lời, lỡ miệng.

Ex: I dropped a brick when talking with mybest friend, and now she doesn't
want to talk to me.
ƠN
72. GET BUTTERFLIES IN ONE'S STOMACH: cảmthấy bồn chồn.
NH
Ex: I always get butterflies in my stomach when it comes to taking
test.

74. OFF THE RECORD: không chính thức, không được công bố.
Y

Ex: What the president said is not to be printed. It's off the record.
QU

75. ONE'S CUP OF TEA: thứ mà ta thích.

76. CUT IT FINE: đến sát giờ.

Ex: Only allowing half an hour to get from the station to the airport is cutting
M

it fine, isn't it?


77. GOLDEN HANDSHAKE: món tiền hậu hĩnh dành cho người sắp

nghỉviệc.

Ex: The manager got early retirement and a 600,000$ golden handshake when
Y

the company was restructed.


DẠ

78. PUT ON AN ACT:giả bộ, làm bộ.

Ex: We've known you are a good swimmer – stop putting on an act.

- 43 -
79. COME TO LIGHT: được biết đến, được phát hiện, được đưa ra ánh sáng.

Ex: Four soldiers have faced charges since the scandal came to light last fall.

AL
80. TAKE THINGS TO PIECES: tháo ra từng mảnh.

Ex: Men like to take things to pieces and put them together.

CI
81. PUT ONE'S FOOT IN IT: gây nhầm lẫn, bối rối, phạm một sai lầm gây

FI
bốirối.

Ex: Ireallyput myfootinitwhenIasked her abouther job.Ididn'tknowshe'djust

OF
beenfired.

82. PULL ONE'S WEIGHT: nỗ lực, làm tròn tráchnhiệm.

ƠN
Ex: The rest of the team complained that Sarah wasn't pulling her
weight.

83. MAKE ENDS MEET: xoay sở để kiếm sống.


NH

Ex: I have towork at two jobs to make ends meet.

84.TO MAKE DO: xoay sở, đương đầu (to manage, to cope).

Ex: During difficult economic times, many people have to make do with
Y

less.
QU

85. CUT AND DRIED: cuối cùng, không thể thay đổi, rõ ràng, dễ
hiểu.

Ex: Although a deal has been agreed, it is not yet cut-and-dried.


M

86. STAY/ KEEP ON ONE'S TOE: cảnh giác, thận trọng.


Ex: We had better keep on our toes while we're walking along the dark
portions of this street.
Y

87. SEE EYE TO EYE: đồng tình.


DẠ

Ex: I'm glad that they see eye to eye on the matter of the conference location.

88. HAVE IN MIND: đang suy tính, cân nhắc.

- 44 -
Ex: I don't want to see a movie now, I have in mind going to the park.

89. A LOST CAUSE: hết hy vọng, không thay đổi được gì.

AL
Ex: It seems that Charles will give it up. I suppose he is a lost cause.

90. TO BE BOUND TO: chắc chắn.

CI
Ex: You're bound to be late if you don't hurry.

FI
91. AT HEART: thực chất, cơ bản (basically, fundamentally).

Ex: James sometimes seems quite unfriendly but at heart he's a good

OF
person.

92. TO KNOW BY SIGHT: nhận ra (recognize).

ƠN
Ex: The woman said that she would know the thief by sight if she ever saw
him again.

93. NOW AND THEN= NOW AND AGAIN = AT TIMES = FROM


NH

TIME TO TIME = OFF AND ON = ONCE IN A WHILE = EVERY SO


OFTEN: sometimes (thỉnh thoảng, không thường xuyên).

94. TO TAKE PAINS: làm việc cẩn thận và tận tâm.


Y

Ex: She takes pains to do everything well.


QU

95. A PIECE OF CAKE: a thing that is very easy to do (đơn giản)

Ex: this exercise is a piece of cake.


M

Y
DẠ

- 45 -
PHỤ LỤC 4: MỘT SỐ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA.
ĐỀ 1: ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 1 NĂM 2021 CỦA SỞ GD VÀ ĐT BẮC

AL
GIANG

CI
FI
OF
ƠN
NH
Y
QU
M

Y
DẠ

- 46 -
DẠ
Y

M
QU
Y

- 47 -
NH
ƠN
OF
FI
CI
AL
DẠ
Y

M
QU
Y

- 48 -
NH
ƠN
OF
FI
CI
AL
AL
CI
FI
OF
ƠN
NH
Y
QU
M

Y
DẠ

* NOTE: Câu có thành ngữ trong đề là câu 12 và câu 31

- 49 -
ĐỀ 2: ĐỀ MINH HỌA THI THPTQG NĂM 2021 CỦA BỘ GD VÀ ĐT.

AL
CI
FI
OF
ƠN
NH
Y
QU
M

Y
DẠ

- 50 -
DẠ
Y

M
QU
Y

- 51 -
NH
ƠN
OF
FI
CI
AL
DẠ
Y

M
QU
Y

- 52 -
NH
ƠN
OF
FI
CI
AL
DẠ
Y

M
QU
Y

- 53 -
NH
ƠN
OF
FI
CI
AL
DẠ
Y

M
QU
Y

- 54 -
NH
ƠN
OF
FI
CI
AL
DẠ
Y

M
QU
Y

- 55 -
NH
ƠN
OF
FI
CI
AL
DẠ
Y

M
QU
Y

- 56 -
NH
ƠN
OF
FI
CI
AL
DẠ
Y

M
QU
Y

- 57 -
NH
ƠN
OF
FI
CI
AL
DẠ
Y

M
QU
Y

- 58 -
NH
ƠN
OF
FI
CI
AL
DẠ
Y

M
QU
Y

- 59 -
NH
ƠN
OF
FI
CI
AL
AL
CI
FI
* NOTE: Trong đề có 2 câu sử dụng thành ngữ là câu 18 và câu 23.

OF
ƠN
NH
Y
QU
M

Y
DẠ

- 60 -
DẠ
Y

M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI
AL

You might also like