Professional Documents
Culture Documents
Mô Tả Giải Pháp Và Kết Quả Thực Hiện Sáng Kiến Thủ Thuật Dạy Thành Ngữ Tiếng Anh (Idioms) Trong Ôn Thi Tốt Nghiệp Thpt Tại Trường Thpt Yên Thế
Mô Tả Giải Pháp Và Kết Quả Thực Hiện Sáng Kiến Thủ Thuật Dạy Thành Ngữ Tiếng Anh (Idioms) Trong Ôn Thi Tốt Nghiệp Thpt Tại Trường Thpt Yên Thế
vectorstock.com/7952556
CI
TỔ NGOẠI NGỮ
----------------------------
FI
OF
THUYẾT MINH
ƠN
Mô tả giải pháp và kết quả thực hiện sáng kiến
THỦ THUẬT DẠY THÀNH NGỮ TIẾNG ANH (IDIOMS)
TRONG ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT TẠI TRƯỜNG THPT YÊN THẾ
NH
Yên Thế
0
THUYẾT MINH
Mô tả giải pháp và kết quả thực hiện sáng kiến
AL
1. Tên sáng kiến
THỦ THUẬT DẠY THÀNH NGỮ TIẾNG ANH (IDIOMS)
CI
TRONG ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT
2. Ngày sáng kiến áp dụng lần đầu:Tháng 9 năm 2020
FI
3. Các thông tin bảo mật: không
4. Mô tả các giải pháp cũ thường làm.
OF
Hiện trạng trước khi áp dụng giải pháp mới
- Phân tích đề thi THPT quốc gia những năm gần đây chúng ta thấy thành ngữ
xuất hiện ít nhất trong 2 câu. Cụ thể là:
+ Dạng 1: Chọn đáp án đúng
ƠN
(Mã đề 401 - Đề thi THPT QG năm 2018) Question 11: It___________to
reason that Jason passed the exam with flying colours on account of his
NH
working hard during the term.
A. comes B. gets C. stands D. lays
It/that stands to reason: điều đó là hiển nhiên.
Y
(Mã đề 402 - Đề thi THPT QG năm 2018) Question 16: We know that we are
QU
(Mã đề 404 - Đề thi THPT QG năm 2018) Question 1: Although she had been
KÈ
To pull oneself together: lấy lại can đảm; bình tĩnh lại, tỉnh trí lại.
DẠ
(Mã đề 403 – Đề thi TNTHPT năm 2020), Question 12: Having your private
life splashed across the front pages of newspapers and glossy magazines is
part
1
and ________ of being a celebrity.
A. package B. parcel C. packet D. post
AL
Part and parcel: một phần quan trọng/ không thể thiếu.
+ Dạng 2: Tìm từ trái nghĩa.
CI
(Mã đề 401- Đề thi TNTHPT năm 2020) Question 8: When I suggested he was
mistaken, John got hot under the collar and stormed out of the room.
FI
A. got emotional B. became furious C. remained calm D. felt anxious
get hot under the collar = become angry/ furious: tức giận.
OF
(Mã đề 402 - Đề thi TNTHPT năm 2020) Question 21: Everyone was secretly
rehearsing a surprise performance for Peter's proposal, but annoyingly James
let the cat out of the bag at the last minute.
A. disclosed the plan
C. revised the plan
ƠN
B. concealed the plan
D. abandoned the plan
let the cat out of the bag: tiết lộ bí mật.
NH
(Mã đề 403 – Đề thi THPTQG năm 2018) Question 5: Judy has just won a full
scholarship to one of the most prestigious universities in the country; she must
be now on cloud nine.
Y
hãi.
DẠ
AL
Question 23: The Covid-19 pandemic has taken a heavy toll on the country’s
aviation industry due to international travel restrictions.
CI
A. considerably benefited B. negatively changed
C. severely damaged D. completely replaced
FI
taken a heavy toll on: có ảnh hưởng xấu/ thiệt hại nghiêm trọng lên ai/ cái gì.
Qua việc phân tích trên ta thấy câu hỏi về thành ngữ là những câu có nội dung
OF
khó nên phần đa học sinh không chuyên về tiếng Anh mất điểm. Tại sao vậy?
Nguyên nhân là vì học sinh thấy rất khó đoán nghĩa của thành ngữ, đặc biệt
khi trong câu lại có thêm từ mới. Ví dụ cụm từ “pull sb’s leg” không thể hiểu
ƠN
theo nghĩa đen là “kéo chân ai đó”. Thực ra cụm từ đó nghĩa là “trêu chọc ai”.
Ai chưa từng gặp câu thành ngữ đó thì sẽ rất khó đoán, phải đặt nó trong ngữ
cảnh để dịch. Chính vì thế học sinh thường có tâm lý khoanh bừa đặc biệt
NH
dạng điền từ. Trong quá trình học, học sinh thường gặp một số khó khăn sau:
có quá nhiều thành ngữ nên học sinh không biết thành ngữ nào cần học, thành
ngữ nào không. Học sinh cũng không biết thành ngữ đó dùng trong hoàn cảnh
Y
nào, vị trí ra sao. Đặc biệt học sinh cũng có thể học rồi nhưng lại quên ngay vì
QU
sinh học đi học lại những ngữ pháp này ở các bậc học, trong tất cả các đợt ôn
KÈ
tập. Nhưng trong đề thi TN THPT, những hiện tượng đó chỉ xuất hiện trong 1
câu. Trong khi đó mấy ai trong năm học thỉnh thoảng cho các em thực hành
một chút về thành ngữ. Có thể do sách giáo khoa cũ không có một tiết
Y
language focus nào nói riêng về Idioms. Vì vậy thường thường giáo viên đến
DẠ
khi ôn thi mới tập hợp hàng chục, hàng trăm thành ngữ rồi bài tập thực hành
để học sinh làm trong một chuyên đề với thời lượng ba đến năm tiết. Như vậy
học sinh bị học nhồi nhét nên chắc chắn không thể nhớ nhiều câu và cũng
3
không nhớ lâu. Cũng chính vì cách dạy của chúng ta, rất nhiều học sinh bắt
đầu bước vào lớp 12 vẫn mơ hồ với cụm từ Idioms, và chắc chắn không thể
AL
nói được dù chỉ một thành ngữ mà thôi. Đặc biệt trong bối cảnh hiện nay khi
tỉnh Băc Giang đã áp dụng dạy sách giáo khoa thí điểm với đặc điểm rất nhiều
CI
từ vựng và thành ngữ thì tại sao chúng ta không dành sự quan tâm đến việc
dạy thành ngữ cho học sinh để ngôn ngữ của các em phong phú, tự nhiên hơn
FI
và cuối cùng giúp các em cải thiện điểm số. Chính vì thực trạng như vậy nên
tôi rất muốn chia sẻ một số thủ thuật giúp giáo viên thiết kế được những bài
OF
giảng thú vị sôi nổi về thành ngữ. Đồng thời tôicũng muốn chia sẻ một số ứng
dụng giúp giáo viên và học sinh khai thác được nguồn tài liệu phong phú phục
vụ cho việc dạy thành ngữ.
ƠN
5. Sự cần thiết phải áp dụng sáng kiến:
- Học sinh THPT Yên Thế nói chung và học sinh những lớp ôn thi khối
D nói riêng đều là học sinh thuộc vùng nông thôn, miền núi, gia đình chủ yếu
NH
làm nông nghiệp hoặc công nhân nên các em không có điều kiện và môi
trường tốt để học Tiếng Anh. Với sự nỗ lực không ngừng của đội ngũ giáo
viên Tiếng Anh cùng tinh thần vượt khó của các em, các em đã đạt kết quả
Y
đáng khích lệ trong các kỳ thi chất lượng mũi nhọn như kỳ thi chọn học sinh
QU
giỏi cấp tỉnh cũng như thi TN THPT. Tuy nhiên với bộ môn Tiếng Anh những
học sinh đạt điểm tối đa trong kỳ thi TN THPT so với các môn khác là rất ít.
Khi phân tích kết quả thi TN THPT tôi thấy hầu hết các em đã dành điểm ở
những câu cơ bản, nhưng còn yếu ở câu khó như từ vựng và đọc hiểu. Trước
M
tình hình đó tôi xác định trong năm học này bên cạnh duy trì các câu cơ bản
KÈ
như ngữ âm, ngữ pháp, tôi cần đầu tư trang bị cho các em kiến thức về những
câu có độ khó lớn hơn để giúp các em nâng cao điểm số. Một trong những
kiến thức khó đó chính là thành ngữ trong Tiếng Anh (Idioms). Tôi đã báo cáo
Y
chuyên đề về phương pháp dạy thành ngữ trong những buổi sinh hoạt chuyên
DẠ
môn của nhóm và đã nhận được sự quan tâm của các đồng nghiệp. Từ báo cáo
chuyên đề đó tôi muốn tiếp tục phát triển lên và tổng hợp thành sáng kiến kinh
4
nghiệm với mong muốn chia sẻ được kinh nghiệm dạy thành ngữ Tiếng Anh
với đồng nghiệp.
AL
- Thành ngữ Tiếng Anh (Idioms) không chỉ quan trọng trong bài thi TN
THPT mà xét về lâu dài nó còn vô cùng quan trọng đối với việc học của các
CI
em sau này. Hiện nay chúng ta khá quen với cụm từ “dạy học Tiếng Anh theo
đường hướng giao tiếp”, vậy dạy thành ngữ cho các em chính là cách giúp các
FI
em giao tiếp tốt hơn với người nước ngoài, đặc biệt là người bản xứ. Có thể
nói Tiếng Anh mang nặng tính thành ngữ. Chúng được sử dụng thường xuyên
OF
trong câu nói hằng ngày của người bản xứ. Chúng cũng xuất hiện rất nhiều
trên báo chí, phim ảnh, tác phẩm văn học, quảng cáo…Cái khó của thành ngữ
là nghĩa của nó không phụ thuộc vào các từ có trong cụm từ đó. Vì vậy học
ƠN
sinh Việt Nam cần được trang bị kiến thức cơ bản về thành ngữ để ngôn ngữ
của họ nghe tự nhiên hơn và cũng là để hiểu người bản xứ tốt hơn. Hơn thế
nữa Idioms là một tiêu chí rất quan trọng quyết định giúp các em được điểm
NH
cao trong bài thi IELTS đặc biệt phần IELTS SPEAKING nếu như các em
muốn đi du học hoặc phát triển hơn trong sự nghiệp sau này.
- Thành ngữ quan trọng nhưng có thể do khó nên chưa được giáo viên
Y
chú ý truyền thụ cho học sinh. Rất nhiều học sinh lớp 12 không biết thành ngữ
QU
là gì, và không nói được bất kỳ một thành ngữ nào mặc dù lớp 10, lớp11 các
em đã gặp rất nhiều trong sách giáo khoa đặc biệt sách thí điểm. Khi ôn thi TN
THPT giáo viên mới bắt đầu phô tô cả trăm thành ngữ cho các em học một
cách nhồi nhét, với học sinh yếu thậm chí còn bỏ qua không dạy phần này vì
M
- Nhận thức được tầm quan trọng của thành ngữ Tiếng Anh cũng như
những bất cập trong giảng dạy nội dung này trong chương trình phổ thông, tôi
đã tìm hiểu về các thủ thuật dạy thành ngữ để đạt hiệu quả cao nhất. Đó là lý
Y
do tôi chọn đề tài: “THỦ THUẬT DẠY THÀNH NGỮ TIẾNG ANH
DẠ
AL
điện thoại để giúp giáo viên khai thác được nguồn tài liệu phong phú để làm tư
liệu biên soạn các câu hỏi kiểm tra về thành ngữ. Những ứng dụng đó cũng
CI
giúp học sinh chủ động hơn trong việc học thành ngữ từ đó nâng trình độ cho
các em. Qua sáng kiến này tôi cũng mong muốn chia sẻ với các đồng nghiệp
FI
trong toàn tỉnh phương pháp dạy Tiếng Anh tích cực giúp cải thiện khả năng
giao tiếp với người bản xứ.
OF
7. Nội dung:
7.1. Thuyết minh giải pháp mới.
- Định nghĩa và đặc điểm về thành ngữ.
ƠN
Theo ông Michael Mc Carthy và Felicity O’ Dell, tác giả cuốn sách
English Idioms In Use thì “Thành ngữ là sự diễn đạt mà nghĩa của chúng không
thể hiểu bởi các từ riêng lẻ. Ví dụ, thành ngữ Drive somebody round the bend
NH
nghĩa là làm cho ai đó nản chí, nhưng chúng ta không thể hiểu nghĩa của nó chỉ
bằng cách hiểu nghĩa của từ” (Idiom are expression which have a meaning that
is not obvious from the individual words. For example, the idiom drive
Y
sombody round the bend means makes somebody angry or frustrated, but we
QU
hair is pepper and salt. Nhiều thành ngữ có thể là những trạng từ, ví dụ It rained
KÈ
cats and dogs. (cats and dogs tương đương với heavily).
Bên cạnh đó, thành ngữ cũng mang đậm tính dân tộc. Cùng một khái
niệm, hai ngôn ngữ khác nhau sẽ sử dụng những thành ngữ khác nhau đểbiểu
Y
diễn khái niệm đó. Ví dụ trong khi người Việt nói kiếm cơm thì người Anh lại
DẠ
nói earn bread and butter. Rõ ràng cơm là đặc trưng trong văn hóa Việt. Trong
khi đó người Anh là chỉ quen với bánh mì và bơ.
- Nguyên tắc của việc dạy thành ngữ
6
Hầu hết giáo viên đều thấy việc dạy thành ngữ là hết sức phức tạp và
khó khăn vì số lượng thành ngữ nhiều, học sinh lớp 12 lại phải ghi nhớ rất
AL
nhiều kiến thức tổng hợp của cả 3 khối để chuẩn bị cho kỳ thi quốc gia. Vậy
để việc dạy thành ngữ dễ dàng hơn, chúng ta cần tuân thủ các nguyên tắc sau:
CI
+ Mỗi lần chỉ giới thiệu một ít thành ngữ: chúng ta không nên cung cấp
cho học sinh một danh sách các thành ngữ dù tất cả đều là các thành ngữ phổ
FI
biến. Học sinh không thể nhớ nhiều thành ngữ cùng một lúc. Mỗi lần giáo viên
chỉ nên cung cấp khoảng 5 thành ngữ cùng nói về một chủ đề. VD các thành
OF
ngữ về động vật bao gồm 1 số như: “work like a dog,” “dog days,” “raining
cats and dogs,” and “the cat’s out of the bag.”…
+ Nên sử dụng các phương tiện hình ảnh, âm thanh để hỗ trợ việc dạy.
ƠN
Chúng ta có thể sử dụng hình ảnh, bài hát, trò chơi, hành động để truyền tải
nội dung của thành ngữ vì như thế sẽ giúp các em dễ nhớ và nhớ lâu hơn, tiết
học cũng sôi nổi, bớt căng thẳng hơn.
NH
+ Liên tục nhắc lại nhiều lần những thành ngữ đã dạy giúp học sinh ghi
nhớ lâu hơn. Tôi luôn nhắc lại các thành ngữ bằng cách lồng ghép vào các bài
kiểm tra 15 phút, 1 tiết, rồi các đề ôn tập buổi chiều. Mỗi đề kiểm tra bao giờ
Y
tôi cũng hỏi một, hai câu thành ngữ giúp các em ghi nhớ thành ngữ lâu hơn.
QU
+ Dạy thành ngữ luôn phải đặt chúng vào trong ngữ cảnh để đoán nghĩa.
Đặc biệt nên yêu cầu học sinh so sánh với văn hóa của Việt Nam có câu nào
tương tự. Ví dụ “every cloud has a silver lining” trong câu:
You should never hopelesss. Every cloud has a silver lining, you know.
M
Qua ngữ cảnh của câu này ta thấy thành ngữ này có nghĩa là trong khó khăn
KÈ
vẫn có những điều tốt đẹp. Trong tiếng Việt có câu trong cái rủi có cái may
tương đương với thành ngữ này.
- Sự chuẩn bị của giáo viên:
Y
Để áp dụng các thủ thuật mà tôi chia sẻ đòi hỏi người giáo viên trước
DẠ
AL
vọng chẳng hạn.
+ Giáo viên cần làm chủ về công nghệ thông tin để thiết kế các trò chơi
CI
lồng ghép vào phần khởi động của một số tiết học giúp tiết học vừa sôi nổi,
thú vị và đảm bảo kiến thức được cung cấp dần dần, ít một.
FI
+ Giáo viên cũng cần chuẩn bị một số câu hỏi dạng trắc nghiệm ngắn để
giúp học sinh thực hành các câu thành ngữ đã được học.
OF
- Sự chuẩn bị của học sinh:
+ Tiết trước giáo viên có thể yêu cầu học sinh về tìm những câu thành
ngữ theo một chủ điểm mà giáo viên định dạy. Hoặc nếu không giáo viên có
ƠN
thể cho một số câu thành ngữ bằng Tiếng Anh, yêu cầu về học sinh tra nghĩa
của chúng trước ở nhà. Hoặc đơn giản giáo viên giao cho mỗi nhóm 2 hoặc 3
câu thành ngữ yêu cầu học sinh vẽ tranh về câu thành ngữ đó để hôm sau đến
NH
lớp đố các bạn nhóm khác.
+ Đầu năm học lớp 12 giáo viên nên hướng dẫn học sinh cài từ điển
thành ngữ vào điện thoại để hỗ trợ việc học thành ngữ của các em. Nếu dùng
Y
từ điển thường, việc tra từ rất mất thời gian. Với từ điển thành ngữ, các em chỉ
QU
cần gõ một từ bất kỳ, sẽ hiện ra tất cả các thành ngữ có từ đó. Chỉ cần vào
CHplay/Appstore gõ idiom and phrase dictionary Cài đặt. Lập tức sẽ
hiện ra rất nhiều từ điển thành ngữ. Tôi gợi ý sử dụng từ điển thành ngữ có
biểu tượng như trong hình tròn đỏ vì nó có nhiều tính nãng vừa là từ điển
M
8
AL
CI
FI
OF
ƠN
NH
Y
Như đã trình bày ở trên, dạy thành ngữ phải ít một, không nên để cuối
năm ôn thi TN THPT giáo viên mới cung cấp một danh sách dài các thành ngữ
phổ biến. Hiểu được điều đó, tôi đã kết hợp dạy thành ngữ với phần khởi động
M
đầu tiết học vừa giúp lớp vào bài một cách vui vẻ, vừa giúp các em ghinhớ dần
KÈ
dần các thành ngữ phổ biến một cách nhẹ nhàng và dễ dàng hơn. Tôi đã áp
dụng các thủ thuật sau.
* Giải pháp 1:
Y
hứng thú cho học sinh và rất hay được sử dụng trong phần khởi động của bài.
Tôi đã thiết kế một số trò chơi trên power point phù hợp với học sinh. Các trò
9
chơi này không chỉ áp dụng với việc dạy thành ngữ mà còn phù hợp với việc
dạy từ vựng Tiếng Anh ở các bậc học, với các loại giáo trình.
AL
- Các bước tiến hành:
Trò chơi đuổi hình bắtchữ
CI
FI
OF
ƠN
NH
Đây là trò chơi rất phổ biến trên truyền hình và đặc biệt phù hợp với các
QU
thành ngữ vì đặc thù của thành ngữ là không thể đoán nghĩa của thành ngữ
ngay được, vậy nên học sinh chỉ cần nhìn hình ảnh nói ra được câu thành ngữ
coi như là thành công. Đặc biệt thành ngữ thường sử dụng những hình ảnh độc
M
đáo nên rất dễ thiết kế trò chơi này. Giáo viên chỉ cần vào google hình ảnh, gõ
một thành ngữ vào là có hình ảnh phù hợp. Trò chơi có thể chơi theo cá nhân.
KÈ
Giáo viên chiếu hình ảnh, học sinh nào phản xạ nhanh nhất sẽ được điểm. Để
tăng tính cạnh tranh giáo viên có thể chia lớp thành 2 đội để chơi trò chơi này.
- Sản phẩm của giải pháp: Một số slide trò chơi đuổi hình bắt chữ tôi đã thiết
Y
kế:
DẠ
10
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
11
NH
ƠN
OF
FI
CI
AL
AL
CI
FI
OF
ƠN
NH
Y
QU
M
KÈ
Giáo viên nên chọn các câu thành ngữ thuộc một chủ đề để thiết kế trò
DẠ
chơi ô chữ, như vậy học sinh mới dễ đoán được ô chữ. VD: tất cả các ô chữ
đều nói về động vật, màu sắc, hoặc thời tiết…Như vậy học sinh chỉ cần điền
tên một loài vật, màu sắc hay một loại hình thời tiết vào ô trống. Trò chơi diễn
12
ra sẽ dễ dàng và nhanh chóng hơn đảm bảo không gây căng thẳng cho học
sinh. Giáo viên có thể chia lớp thành 2 nhóm, đại diện mỗi nhóm chọn 1 từ
AL
hàng ngang hoặc hàng dọc để trả lời. Sau khi chơi xong trò chơi, giáo viên có
thể giải thích thêm về các câu thành ngữ, cho một số câu trắc nghiệm để về
CI
nhà các em thực hành.
- Sản phẩm của giải pháp: 1 trò chơi ô chữ mà tôi đã thiết kế:
FI
OF
ƠN
NH
Y
QU
M
KÈ
Trò chơi ô chữ về loài vật, slide trước và sau khi học sinh giải ô chữ.
Trò chơi chiếc nón kỳ diệu:
Y
+ Mô tả trò chơi và cách thức thực hiện: Đây cũng là một trò chơi rất
DẠ
phổ biến trên truyền hình nhưng được thay đổi cho phù hợp với học sinh. Với
học sinh khá, giáo viên cho thành ngữ ví dụ thành ngữ là cụm từ có ba từ, cho
13
học sinh đoán một chữ cái, nếu đúng thì quay nón để quyết định số điểm. Với
lớp có học sinh yếu ta nên cho thêm hình ảnh để học sinh định hướng dễ hơn.
AL
Trò chơi này áp dụng với thành ngữ không quá dài, chỉ nên gồm hai hoặc ba
từ. Để tăng tính cạnh tranh trò chơi nên chơi theo nhóm, có thể 2, hoặc 4
CI
nhóm.
- Sản phẩm của giải pháp: trò chơi chiếc nón kì diệu trước và sau khi học
FI
sinh giải ô chữ:
OF
ƠN
NH
Y
QU
M
KÈ
đảo trình tự các từ. Các nhóm nhìn, phản xạ và nêu đáp án. Nhóm nào nhanh
DẠ
nhất sẽ chiến thắng. Với những lớp không có điều kiện sử dụng máy chiếu vẫn
có thể chơi trò chơi này bằng cách giáo viên cắt câu thành ngữ thành nhiều
14
mẩu giấy, mỗi mẩu ghi một từ của câu thành ngữ. Nhóm nào sắp xếp các
mảnh giấy nhanh nhất sẽ là nhóm chiến thắng.
AL
+ Sản phẩm: Ví dụ về một thành ngữ để học sinh sắp xếp được tôi thiết
kế trên power point.
CI
FI
OF
ƠN
NH
Y
+ Mô tả trò chơi và cách thức thực hiện: Trò chơi này rất phù hợp với
dạng bài trắc nghiệm chọn đáp án đúng. Bạn tưởng tượng vừa vào giờ giáo
viên đã phát cho học sinh một phiếu ghi câu trắc nghiệm yêu cầu học sinh
chọn đáp án đúng thì học sinh sẽ thấy chán nản và mệt mỏi như nào. Thay vào
M
đó giáo viên có thể thiết kế thành trò chơi ai là triệu phú rất quen thuộc trên
KÈ
truyền hình. Từ hình ảnh, âm thanh, nhạc hiệu chúng ta làm tương tựtrênTV
để học sinh có cảm giác đang tham gia một gameshow. Giáo viên có thể chia
lớp thành2 nhóm, gọi học sinh đại diện lên ghế nóng trả lời câu hỏi, nếu
Y
không trả lời được có thể nhờ tổ tư vấn trong nhóm, 50 – 50. Nhóm nào trả lời
DẠ
được nhiều câu là nhóm chiến thắng. Như vậy rõ ràng trò chơi sẽ làm không
khí tiết học sôi nổi hơn rất nhiều, học sinh cũng dễ dàng nhớ được thành ngữ
lâu hơn, giáo viên có thể kiểm tra được nhiều câuhơn.
15
+ Sản phẩm: Một ví dụ về trò chơi ai là triệu phú tôi đã thiết kế:
AL
CI
FI
OF
ƠN
NH
Y
QU
M
KÈ
Y
* Giải pháp 2:
DẠ
16
- Nội dung: Người ta thường nói một hình ảnh có giá trị hơn 1000 lời nói.
Trong giảng dạy tiếng Anh thì hình ảnh cũng đóng một vai trò quan trọng vì
AL
hình ảnh gây ấn tượng mạnh mẽ cho người xem, giúp học sinh ghi nhớ nhanh
hơn và lâu hơn. Khi dạy về từ vựng nói chung và thành ngữ nói riêng tôi rất
CI
hay sử dụng hình ảnh để dạy.
- Các bước tiến hành:
FI
+ Trường hợp 1:
OF
ƠN
NH
Y
QU
Như có thể thấy, trường hợp đầu tiên có thể sử dụng hình ảnh đó là giáo
viên thay chỗ sử dụng thành ngữ bằng một hình ảnh. Học sinh nhìn hình ảnh
phải nghĩ đến một thành ngữ điền vào vị trí bức tranh. Vị trí số 1 điền thành
M
ngữ once in blue moon (hiếm khi). Vị trí số 2 điền thành ngữ miss the boat (=
KÈ
miss the chance: bỏ lỡ cơ hội). Hoạt động này phù hợp với việc kiểm tra lại
các thành ngữ đã được học. Vì nếu sử dụng thành ngữ mới thì hơi khó với các
em khi vốn thành ngữ của học sinh là rất hạn chế.
Y
+ Trường hợp 2: chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm được giáo viên phát
DẠ
cho một số thành ngữ. Học sinh về nhà có thể vẽ nội dung thành ngữ ra giấy
trước. Khi lên lớp đại diện mỗi nhóm có thể giơ từng bức tranh ra để các nhóm
khác đoán thành ngữ. Ngoài ra với những lớp khá, giáo viên có thể gọi một
17
học sinh lên vẽ hình đơn giản lên bảng, rồi yêu cầu cả lớp đoán thành ngữ.
Làm như vậy, không khí lớp học sôi nổi hơn nhưng hơi mất thời gian vì chờ
AL
bạn vẽ lên bảng. Ví dụ học sinh một nhóm vẽ bức tranh như dưới đây, học
sinh các nhóm khác sẽ đoán. Đáp án đúng là “ Break a leg” có nghĩa là “ good
CI
luck”.
FI
OF
ƠN
NH
Y
QU
* Giải pháp 3:
- Tên giải pháp: Sử dụng bài hát để dạy thành ngữ.
- Nội dung: Nói đến tuổi trẻ là nói đến âm nhạc đặc biệt là những bài hát
M
Tiếng Anh của các ca sĩ nổi tiếng thế giới thì bạn học sinh nào cũng thích. Còn
KÈ
gì tuyệt vời hơn khi khởi động một tiết học bằng một bài hit của Taylor Swift,
Shakira, Kety Perry. Các em vừa được thư giãn vừa được học thành ngữ. Ưu
điểm của phương pháp này là có tính giải trí cao, học sinh thấy rất hứng thú và
Y
chắc chắn sẽ không bao giờ quên thành ngữ được nói đến trong bài hát.
- Các bước tiến hành giải pháp: Giáo viên vào google search một bài hát kèm
DẠ
theo lời bài hát của các ca sỹ tên tuổi để chọn một hai thành ngữ dạy cho các
em là điều không hề khó trong thời đại kỹ thuật số hiện nay. Tại sao lại phải
18
có lời bài hát? Vì đối với đối tượng học sinh như ở trường THPT Yên Thế, khi
có lời học sinh sẽ hiểu được ý nghĩa của bài hát hơn, làm cơ sở để đoán được
AL
thành ngữ. Với học sinh trường chuyên thì không cần lời bài hát để giúp các
em phát triển kỹ năng nghe. Tuy nhiên nhược điểm của phương pháp này là
CI
mỗi bài chỉ có một, hai thành ngữ và giáo viên tốn khá nhiều thời gian để tìm
được thành ngữ cho phù hợp.
FI
+ Tôi xin nêu bài hát SAFE AND SOUND của Taylor Swift làm ví dụ.
OF
ƠN
NH
Y
QU
- Vào you tube. Bấm Safe and Sound Taylor Swift with lyrics:
M
https://www.youtube.com/watch?v=mfXRQX-_-sk
KÈ
- Sau đó copy lời của đoạn bài hát có thành ngữ, chiếu cho học sinh
xem
- Cho học sinh nghe cả bài đến đoạn có thành ngữ nghe kỹ, rồi đoán
Y
AL
Tôi xin gợi ý thêm một số thành ngữ rất thông dụng được sử dụng trong một
số bài hát nổi tiếng.
CI
+ Call it off (= ending a relationship) trong bài “We are never getting back
together” của Taylor Swift.
FI
+ Bite my tonge (= keep quiet) và hold my breath (= not expect) trong bài
“Roar” của Kety Perry.
OF
+ To be on the safe side (= prepared for the bad things) trong bài Because of
you của Kelly Clarson (quán quân mùa đầu tiên của American Idol).
+ let your hair down (= take a break) trong bài Keep your head up của Andy
Grammer.
* Giải pháp 4:
ƠN
- Tên giải pháp: Sử dụng hành động để dạy thành ngữ ( act it out).
NH
- Nội dung: Việc sử dụng hành động (act it out) cũng là hoạt động có thể áp
dụng vào việc dạy thành ngữ.
- Cách thức tiến hành giải pháp: Giáo viên liệt kê khoảng 10 thành ngữ đã
Y
học. Chia lớp thành hai nhóm. Gọi 2 bạn lên biểu diễn hành động để 2 nhóm
QU
nhìn và nêu thành ngữ. Nhóm nào phản xạ nhanh hơn là nhóm chiến thắng.
Lưu ý khi dùng phương pháp này giáo viên phải chọn những thành ngữ có thể
sử dụng hành động được. Tôi xin nêu một số thành ngữ dùng được phương
pháp này.
M
AL
11. .….
* Giải pháp 5:
CI
- Tên giải pháp: Sử dụng hoạt động nối (matching).
- Nội dung: là một hoạt động để kiểm tra hoặc đoán nghĩa của thành ngữ.
FI
- Các bước tiến hành giải pháp: Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi bàn là một
nhóm, mỗi nhóm cùng nghiên cứu và tiến hành nối một thành ngữ ở cột A với
OF
một nghĩa của nó ở cột B. Nhóm nào nhanh nhất là nhóm chiến thắng.
Ví dụ:
ƠN
NH
Y
QU
M
* Giải pháp 6:
KÈ
nhóm. Giáo viên cung cấp cho mỗi nhóm một số thành ngữ, yêu cầu cả nhóm
DẠ
thảo luận tìm ra câu thành ngữ tương đương trong tiếng Việt. Nhóm nào nhanh
nhất và đưa ra câu trả lời chính xác nhất là nhóm chiến thắng.
21
Ví dụ: một hoạt động thảo luận nhóm, yêu cầu học sinh thảo luận tìm ra câu
thành ngữ tương đương trong tiếng Việt với 7 thành ngữ sau.
AL
1. A storm in a tea cup: chuyện bé xé ra to.
2. To have your heart in your mouth: ruột để ngoài da.
CI
3. Soaked to the bone: ướt như chuột lột.
4. count your chickens before they hatch: tính cua trong lỗ.
FI
5. To kill two birds with one stone: nhất cử lưỡng tiện.
6. Beat around the bush: vòng vo tam quốc.
OF
7. Eat like a bird: ăn như mèo.
* Giải pháp 7:
- Tên giải pháp: Sử dụng hoạt động điền thành ngữ vào chỗ trống (gapfilling).
ƠN
- Nội dung: là hoạt động học sinh làm việc theo nhóm để tìm ra nghĩa của câu
thành ngữ cho trước.
- Các bước tiến hành giải pháp: Mỗi bàn dài hoặc 2 bàn ngắn tạo thành một
NH
nhóm. Giáo viên yêu cầu cả nhóm chọn một câu thành ngữ ở hộp bên trên điền
vào một câu bên dưới sao cho nghĩa phù hợp. Nhóm nào nhanh nhất và đưa ra
câu trả lời chính xác nhất là nhóm chiến thắng.
Y
Ví dụ: Complete the sentences by filling the gaps. Use the idioms given in the
QU
box.
A. Hit the books
B. At the drop of a hat
C. Break a leg
M
1. Don't let my mother watch any of those sad movies, she cries………..
DẠ
2. Denise has been …… trying to finish this report, so she must be exhausted.
3. You’d better leave now if you want to arrive early for the exam.................!
4. You’d better......................if you want to pass your exam on Friday.
22
5. It was a joke! I was…………………
6. I always.............................before visiting the dentist.
AL
Đáp án: 1 – B 2– D 3–C 4–A 5– E 6 -F
* Giải pháp 8:
CI
- Tên giải pháp: Sử dụng một số ứng dụng trên điện thoại hỗ trợ việc dạy và
học
FI
- Nội dung: Ứng dụng giúp giáo viên phân loại các thành ngữ thành topics:
Chúng ta đều biết có rất nhiều thành ngữ trong Tiếng Anh. Muốn giúp
OF
học sinh dễ tiếp thu hơn, giáo viên nhất thiết phải chia các thành ngữ theo các
chủ đề. Ví dụ như các thành ngữ về loại vật, hoa quả, thời tiết, màu sắc, cảm
xúc, sử dụng phép so sánh…. Đối với giáo viên, nếu tự phân loại sẽ rất vất vả
ƠN
và tốn nhiều thời gian. Trong thời đại công nghệ số, điện thoại thông minh đã
trở thành công cụ hữu ích giúp chúng ta làm việc đỡ vất vả mà hiệu quả cao
hơn. Vậy tại sao chúng ta không cài vào máy điện thoại một ứng dụng giúp
NH
chúng ta chia các thành ngữ theo các chủ điểm.
- Các bước tiến hành giải pháp: Chúng ta vào từng chủ đề, chọn những câu
phù hợp với học sinh và sử dụng chúng để thiết kế các trò chơi, các bài tập,
Y
bài kiểm tra và các hoạt động củng cố kiến thức. Tôi xin giới thiệu một ứng
QU
+ Bước 2: Kích vào biểu tượng ở góc trên cùng bên trái, sẽ hiện ra cửa số
KÈ
mới. Kick vào mục Idioms by topics. Các chủ đề sẽ hiện ra như dưới đây.
Y
DẠ
23
Ứng dụng giúp giáo viên khai thác câu hỏi trắc nghiệm.
Hiện nay giáo viên phải thường xuyên thiết kế các bài kiểm tra, ôn tập giúp
AL
học sinh củng cố kiến thức. Bên cạnh việc sử dụng sách tham khảo, các tài
liệu trên mạng, chúng ta cũng có thể có nguồn tài liệu phong phú thông qua
CI
ứng dụng trên điện thoại thông minh. Tôi xin giới thiệu một ứng dụng cung
cấp các câu dạng trắc nghiệm về thành ngữ với 50 mức độ dễ, khó khác nhau,
FI
mỗi mức độ có 10 câu, để các thầy cô có thể lựa chọn cho phù hợp với học
sinh của mình. Học sinh cũng có thể cài phần mềm này để làm trực tiếp trên
OF
điện thoại giúp củng cố và mở rộng kiến thức về thành ngữ.
- Các bước cài đặt:
Vào CH play/ app store, bấm Idiom Quiz, cài đặt. Chọn biểu tượng được
khoanh tròn đỏ như dưới đây.
ƠN
NH
Y
QU
M
KÈ
Y
DẠ
24
* Kết quả chung của các giải pháp: Để minh chứng cho tính hiệu quả của sáng
kiến, tôi đã tiến hành khảo sát kết quả học tập môn Tiếng Anh của học sinh lớp
AL
12 mà tôi phối hợp cùng đồng nghiệp để thử nghiệm tại trường THPT Yên Thế
năm học 2020 - 2021, sau quá trình thực hiện áp dụng các giải pháp mới của
CI
sáng kiến, cụ thể như sau:
* Đối với 1 bài thi TN THPT:
FI
Sau một thời gian dài kiên trì áp dụng các thủ thuật dạy thành ngữ như đã
nêu trong sáng kiến, tôi thấy kết quả đã được cải thiện đáng kể. Tôi cũng phối
OF
hợp cùng những giáo viên đang dạy khối 12 để áp dụng thủ thuật này, và kết quả
khảo sát của 1 trong các lớp 12 qua bài thi TN THPT như sau: lớp 12A5 trường
THPT Yên Thế là một lớp chọn 2 của khối D, phần lớn học sinh có lực học
ƠN
trung bình và khá. Qua kết quả khảo sát đầu năm nhìn chung rất hạn chế. Trong
bài khảo sát có 2 câu có sử dụng thành ngữ. Đó là:
+ Câu thứ nhất: chọn đáp án đúng để điền hoàn thành câu.
NH
She was so frightened that she was shaking like___.
A. a leaf B. jelly C. the wind D. a flag
+ Câu thứ hai: tìm từ trái nghĩa với từ gạch chân.
Y
He may be shy now, but he’ll soon come out of his shell when he meets the
QU
right girl.
A. become worried B. become confident
C. Become nervous D. become shy
Kết quả cụ thể như sau:
M
học sinh đúng 1 câu,và có đến 17 học sinh không đúng câu thành ngữ nào.
Điểm trung bình trung cả bài thi của cả lớp là 3.7 điểm.
Không đúng câu nào Đúng 1 câu Đúng cả 2
Y
câu
DẠ
25
bài thi
Đến đầu tháng 4/ 2021 khi Bộ Giáo Dục công bố đề minh họa cho học sinh
AL
khối 12 tôi đã cùng đồng nghiệp cho lớp làm để khảo sát, kết quả đã được cải
thiện rõ rệt. Trong đề thi có 2 câu thành ngữ như sau:
CI
+ Câu thứ nhất: As the season turns from spring to summer, some people feel
a bit under the___________and can’t concentrate fully on their work.
FI
A. storm B. weather C. climate D. rain
+ Câu thứ hai: Tìm từ trái nghĩa với từ gạch chân:
OF
The Covid-19 pandemic has taken a heavy toll on the country’s aviation
industry due to international travel restrictions.
A. considerably benefited B. negatively changed
C. severely damaged
ƠN
D. completely replaced
Học sinh lớp 12A5 đạt kết quả như sau: 18 học sinh đúng cả 2 câu thành
ngữ, 22 học sinh đúng 1 câu, 3 học sinh vẫn chưa đúng câu nào. Ngoài thành
NH
ngữ thì điểm từ phần từ vựng cũng được cải thiện. Nhiều em đúng bốn, năm
câu trên 6 câu phần trắc nghiệm từ vựng các câu riêng lẻ. Điểm bình quân của
lớp là 5.2 điểm.
Y
giải thích qua một lượt cho học sinh hiểu và yêu cầu học sinh về học thuộc. Sau
DẠ
đó tôi có cho 1 bài kiểm tra trắc nghiệp khoảng 15 phút gồm 20 câu về chuyên
đề này để kiểm tra trí nhớ của học sinh.
26
- Sau một thời gian áp dụng các thủ thuật dạy thành ngữ như đã nêu trong
sáng kiến, tôi cũng cho 1 bài kiểm tra 15 phút gồm 20 câu về chuyên đề này, tôi
AL
thấy kết quả đã được cải thiện đáng kể. Kết quả của 2 lần khảo sát cụ thể như
sau:
CI
KẾT QUẢ KHẢO SÁT TRƯỚC VÀ SAU KHI ÁP DỤNG SÁNG KIẾN
LỚP 11A5 NĂM HỌC 2020-2021.
FI
Lần Tổng sỗ Điểm TB Điểm Điểm từ Điểm từ Điểm
học sinh của lớp >= 8 6.5 đến 7.9 5 đến 6.4 <5
Lần 1 46 4.2 3 10 15 18
OF
(trước khi áp (6.5%) (21.7%) (32.6%) (39.2%)
dụng sáng
kiến)
Lần 2 (sau 46 6.5 10 18 10 8
khi áp dụng (21.7%) (39.2%) (21.7%) (17.4%)
sáng kiến)
ƠN
* Ngoài ra tôi thấy phương pháp dạy thành ngữ tích cực cũng mang lại một số
NH
hiệu quả khác:
- Không khí lớp sôi nổi, học sinh hào hứng mỗi khi vào tiết tiếng Anh.
Đặc biệt là giai đoạn cuối năm các em rất căng thẳng, nhiều em mệt mỏi dưới
Y
thời tiết mùa hè. Chỉ một bài hát không làm mất bao nhiêu thời gian của các
QU
em nhưng rõ ràng có tác dụng rất lớn, giúp các em giảm stress, tăng hiệu quả
học tập.
- Học sinh cũng được nâng cao năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm,
có tinh thần trách nhiệm cao.
M
- Nâng cao năng lực sáng tạo, thẩm mĩ và tưởng tượng khi các em được
KÈ
- Đã bước đầu có thể sử dụng một số thành ngữ thông dụng trong giao
DẠ
tiếp.
7.2. PHẠM VI ÁP DỤNG CỦA SÁNG KIẾN.
* Áp dụng trong quá trình ôn tập thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh.
27
* Đơn vị áp dụng sáng kiến: Trường THPT Yên Thế.
* Ưu điểm, nhược điểm của giải pháp mới.
AL
- Ưu điểm:
+ Đối với giáo viên:
CI
Các giải pháp này giúp bài giảng dễ hiểu và sinh động hơn, ở đó giáo viên
chỉ đóng vai trò là người hướng dẫn, tổ chức, điều khiển các hoạt động học tập
FI
và là người cung cấp thông tin về từ vựng, cấu trúc mới hay là người gợi ý, giúp
cho người học hiểu rõ vấn đề hơn.
OF
Các giải pháp này giúp tạo ra môi trường lớp học trong đó người học là trung
tâm. Ngoài ra thông qua các hoạt động này giáo viên có thể khai thác thêm kiến
thức xã hội của học sinh về những lĩnh vực khác nhau trong cuộc sống đồng thời
ƠN
tạo được tạo được không khí thân mật với học sinh.
Bên cạnh đó, các phương pháp này còn giúp giáo viên có thời gian quan sát,
đánh giá thái độ học tập của học sinh để từ đó có thể nhận ra những điểm mạnh,
NH
điểm yếu của học sinh cũng như những chỗ hổng cần được bổ sung trong quá
trình tiếp thu kiến thức của các em.
+ Đối với học sinh:
Y
Những phương pháp này đòi hỏi học sinh phải hợp tác với nhau trong các hoạt
QU
động cặp, nhóm, đội. Điều này giúp các em phát triển được kĩ năng giao tiếp, kĩ
năng tư duy, phản xạ, tính tích cực và giúp đỡ lẫn nhau để giải quyết các nhiệm
vụ học tập.
Bên cạnh đó, nhờ hoạt động giao tiếp với nhau học sinh có thể cải thiện phát
M
Các giải pháp trên còn giúp tạo ra môi trường học tập vui vẻ, làm tăng sự hứng
thú của học sinh đối với việc học khiến các em luôn sẵn sàng tham gia giờ học.
Khi tham gia các hoạt động này học sinh có động cơ tự nhiên để ôn lại những
Y
kiến thức đã học, để tiếp nhận kiến thức mới một cách hứng khởi.
DẠ
28
- Sáng kiến không trực tiếp tạo ra của cải vật chất nhưng lại có ý nghĩa lớn
về kinh tế bởi nó góp phần đào tạo ra nguồn nhân lực phục vụ lao động sản xuất,
AL
đặc biệt là nguồn lao động có chất lượng trong tương lai.
- Sáng kiến cũng góp phần là một tài liệu bổ ích để đồng nghiệp và các em
CI
học sinh tham khảo, học tập trong quá trình ôn tập thi tốt nghiệp THPT.
* Hiệu quả xã hội.
FI
- Đối với hoạt động của tổ chuyên môn.
+ Góp phần làm phong phú nội dung sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn, tăng
OF
cường thảo luận, trao đổi, tăng cường tình đoàn kết, phối hợp trong tổ
chuyên môn.
+ Tận dụng sức mạnh trí tuệ của tập thể, góp phần nâng cao chất lượng giáo
ƠN
dục, đưa tổ chuyên môn ngày càng vững mạnh hơn.
- Đối với giáo viên.
+ Giáo viên tích cực đổi mới phương pháp, có không gian để sáng tạo, để
NH
thể hiện bản thân, để trải nghiệm từ đó hình thành thái độ chia sẻ những
khó khăn, thử thách với đồng nghiệp, sống cởi mở, chân thành.
+ Trau dồi kinh nghiệm và kiến thức, tự hoàn thiện bản thân, nâng cao tay
Y
hình thành và phát triển phẩm chất, phong cách lao động khoa học, có ý chí và
KÈ
thói quen tự học, thường xuyên tạo tiền đề cho môn học khác và việc học tập sau
phổ thông.
+ Đặc biệt, sáng kiến góp phần thay đổi cách học, cách ôn tập và cách làm
Y
bài thi đạt hiệu quả cho học sinh để các em tự tin vào kì thì tốt nghiệp THPT
DẠ
2021, mở ra cơ hội trúng tuyển cao vào các trường Đại học, Cao đẳng; từ đó
giúp các em có điều kiện học tập nâng cao trình độ, tăng cơ hội có việc làm góp
phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
29
* CAM KẾT:
Tôi xin cam đoan những điều khai trên là trung thực, đúng sự thật và không
AL
sao chép hoặc vi phạm bản quyền.
Yên Thế, ngày 05 tháng 04 năm
CI
2021
XÁC NHẬN CỦA TÁC GIẢ SÁNG KIẾN
FI
TRƯỜNG THPT YÊN THẾ
OF
VŨ HỒNG LỊCH
ƠN
NH
Y
QU
M
KÈ
Y
DẠ
30
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Cuốn sách của tác giả Jennifer Seidl với tên gọi “English Idioms and How to
AL
Use Them”, Oxford Univ Press, 1978.
- English Idioms in Use" của Michael McCarthy, Felicity O'Dell, Cambridge
CI
University Press.
- NTC’ American Idioms Dictionary, Richard A. Spears, NTC Publishing
FI
Group
- Từ điển Lạc Việt mtd2002-EVA, Công ty cổ phần tin học Lạc Việt, được
OF
Cục bản quyền, Bộ VHTT nước CHXHCN VN cấp số: N.195/VH/BQ ngày
12/09/2000.
- Thành ngữ tục ngữ tiếng Anh, Xuân Bá, Quang Minh , Nxb Hà Nội, 2008.
ƠN
- Tục ngữ nước Anh và thành ngữ tiếng Anh giàu hình ảnh, Phạm Văn Bình,
Nxb Hải Phòng, 1999.
- Rizq, Weam Mansoor. 2015. Teaching English Idioms to L2 Learners: ESL
NH
Teachers’ Perspective. Culminating Projects in English,19.
- Cùng rất nhiều trang web trên Internet.
+ https://www.fluentu.com/blog/english/english-idioms-6/
Y
+https://www.myenglishpages.com/site_php_files/vocabulary-lesson-idioms-
QU
categories.php.
+ https://minds-in-bloom.com/8-fun-things-to-do-with-idioms/
+ http://ielts-fighter.com/tin-tuc/TONG-HOP-120-THANH-NGU-IDIOMS-
QUEN-THUOC-TRONG-IELTS-SPEAKING-TARGET-BAND-8-
M
0_mt1508717634.html
KÈ
+https://www.youtube.com/watch?v=NJZF4tUGES0
+ https://www.tienganh123.com/hoc-tieng-anh-qua-bai-hat
Y
DẠ
31
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ SẢN PHẨM CỦA HỌC SINH
AL
CI
FI
OF
ƠN
Học sinh vẽ tranh về thành ngữ: put one’s foot in one’s mouth
NH
Học sinh vẽ tranh về thành ngữ: when pigs fly (điều gì đó không thể xảy
ra)
32
AL
CI
FI
OF
ƠN
NH
Học sinh vẽ tranh về thành ngữ: at the drop of a hat (ngay lập tức, rất nhanh)
Y
QU
M
KÈ
Y
DẠ
Học sinh vẽ tranh về thành ngữ: once in blue moon (hiếm khi)
33
PHỤ LỤC 2: MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ TIẾT DẠY THÀNH NGỮ
AL
CI
FI
OF
ƠN
NH
Y
QU
M
KÈ
Y
DẠ
Học sinh đang tham gia trò chơi Ai là triệu phú? (Who is millionaire?)
34
AL
CI
FI
OF
ƠN
NH
Y
QU
M
KÈ
Y
DẠ
Học sinh đang tham gia trò chơi Đuổi hình bắt chữ (catch phrases).
35
AL
CI
FI
OF
ƠN
NH
Y
QU
M
KÈ
Y
DẠ
36
PHỤ LỤC 3: MỘT SỐ THÀNH NGỮ PHỔ BIẾN
(tham khảo tài liệu từ trang web: http://dethithu.net)
AL
1. RAINING CATS AND DOGS: rain heavily (Mưa to, Mưa tầm tã, Mưa
nặng hạt).
CI
Ex: It's raining cats and dogs = It's raining heavily.
2. CHALK AND CHEESE: very different from each other (rất khác nhau).
FI
Ex:I don't have anything in common with my brother. We're like chalk and
cheese.
OF
3. HERE AND THERE: everywhere.
Ex: I have been searching here and there for the gift I bought for my girlfriend.
4. A HOT POTATO: something that is difficulut or dangerous to deal with
(vấn đề nan giải).
ƠN
Ex:The abortion issue is a hot potato in the US.
5. AT THE DROP OF A HAT: immediately, instantly (Ngay lập tức).
NH
Ex:If you need me, just call me. I can come at the drop of a hat.
6. BACK TO THE DRAWING BOARD: time to start from the beginning; it
is time to to plan something over again (bắt đầu lại).
Y
- 37 -
10. LET THE CAT OUT OF THE BAG: to reveal a secret or a surprise by
accident (để lộ bí mật).
AL
Ex: It's a secret. Try not to let the cat out of the bag.
11. BREAK A LEG : good luck! (thường dùng để chúc may mắn).
CI
Ex: I have heard that you'er gonna take a test tomorrow, break a leg, Dude!!!
12. HIT THE BOOKS : to study (học).
FI
Ex: I can't go out tonight. I've got to hit the books. I'm having an exam
tomorrow.
OF
13. WHEN PIGS FLY : something will never happen (điều vô tưởng, không
thể xảy ra).
14. SCRATCH SOMEONE'S BACK: help someone out with the assumption
ƠN
that they will return the favor in the future (giúp đỡ người khác với hy vọng họ
sẽ giúp lại mình).
Ex: "You scratch my back and I will scratch yours later," the customer said
NH
when we talked about the new sales contact.
15. HIT THE NAIL ON THE HEAD : do or say something exactly right (nói
chính xác, làm chính xác).
Y
Ex: Mike hit the nail on the head when he said most people can use a
QU
remember, to consider something (tính đến cái gì, xem xét việc gì).
Ex: We will take your long year of service into account when we make our
final decision.
Y
someone or something available to someone (có sẵn theo ý muốn của ai).
Ex: I'd be glad to help you if you need me. I put myself at your disposal.
19. SPLITTING HEADACHE: a severe headache (đau đầu như búa bổ).
- 38 -
Ex: I've got a splitting headache. I'm going upstairs for a nap.
20. ON THE HOUSE: không phải trả tiền.
AL
Ex: I went to a restaurant last night. I was the ten thousandth customer, so my
dinner was on the house.
CI
21. HIT THE ROOF = GO THROUGH THE ROOF = HIT THE CEILING: to
suddenly become angry (giận dữ).
FI
Ex: I''m afraid he will hit the roof when he finds out our vacation is canceled.
22. MAKE SOMEONE'S BLOOD BOIL: làm ai sôi máu, giận dữ.
OF
23. BRING DOWN THE HOUSE: làm cho cả khán phòng vỗ tay nhiệt liệt.
Ex: G-Dragon brought the house down. He really brought down the house
with his fantastic song.
ƠN
24. PAY THROUGH THE NOSE: to pay too much for something (trả giá quá
đắt).
Ex: If you want a decent wine in a restaurant , you to have to pay through the
NH
nose for it.
25. BY THE SKIN OF ONE'S TEETH: sát sao, rất sát.
Ex: I got to the airport a few minutes late and missed the plane by the skin of
Y
my teeth.
QU
- 39 -
Ex: Can I bring some friends with me? Yeah sure, the more, the merrier.
31. SPICK AND SPAN: ngăn nắp gọn gàng.
AL
32. EVERY NOW AND THEN: sometimes. Ex: Every nowand then, I want
to be alone.
CI
33. PART AND PARCEL: integral, crucial ( thiết yếu, quan trọng).
34. GO TO ONE'S HEAD: khiến ai kiêu ngạo.
FI
Ex: Too much success will go to her head.
35. ONCE IN A BLUE MOON: rất hiếm (rare).
OF
Ex: Once in a blue moon, I stop thinking about her. If only she knew how
much I loved her.
36. FEW AND FAR BETWEEN : rare (hiếm gặp).
ƠN
37. ON THE VERGE OF = ON THE BRINK OF = IN THE EDGE OF: trên
bờ vực.
Ex: Unless we take measures to protect tigers, they will be on the verge of
NH
extinction.
38. FACE THE MUSIC: chịu trận.
Ex: Mary broke a dining-room window and had to face the music when her
Y
41. SELL/GO LIKE HOT CAKES: bán đắt như tôm tươi.
Ex: The book has only just been published andcopies are already selling like
hot cakes in both Britain and America.
Y
42. FIND FAULT WITH: chỉ trích, kiếm chuyện, bắt lỗi.
DẠ
- 40 -
44. MAKE BELIEVE: giả bộ, giả vờ.
Ex: I tried to make believe she was happy, but knew deep down it was not
AL
true.
45. MAKE GOOD TIME: di chuyển nhanh, đi nhanh.
CI
Ex:We made good time and were at the hotel by lunch time.
46. AT THE ELEVENTH HOUR: vào phút chót.
FI
Ex: She always turned her term paper in at the eleventh hour.
47. BE OUT OF THE QUESTION: không thể được.
OF
Ex:You cannot get married until you are 18, it's out of the question.
48. ALL AT ONCE = suddenly: bất thình lình.
Ex:All at once, there was a loud banging on the door.
ƠN
49. BLOW ONE'S TRUMPET: bốc phét, khoác lác.
Ex: Anyone will tell you she's one of the best journalist we've got, although
she'd never blow her trumpet.
NH
50. SLEEP ON IT: suy nghĩ thêm về điều gì đó.
Ex: You don't have to give me your decision now. Sleep on it, and let me
know tomorrow.
Y
54. SMELL A RAT: hoài nghi, linh cảm chuyện không ổn.
Ex: The minute I came in, I smelled a rat.
55. THE LAST STRAW: giọt nước tràn ly.
Y
Ex: When she showed up late a third time, that was the last straw. We had to
DẠ
fire her.
56. GET THE HAND OF SOMETHING: nắm bắt được, sử dụng được.
- 41 -
Ex: After three weeks of using this computer, I think I've finally got the hand
of it.
AL
57. HARD OF HEARING: lãng tai, nặng tai.
Ex:Tom is hard of hearing. Therefore, we have to speak loudly so that he can
CI
hear us.
58. KEEP AN EYE ON: coi chừng, ngó chừng.
FI
Ex: Please keep an eye on my baby while I'm out for a while.
59. HAVE A BEE IN ONE'S BONNET (ABOUT SOMETHING): đặt nặng
OF
chuyện gì, chấp nhất chuyện gì.
Ex: She has a bee in her bonnet about going to America.
60. GET/HAVE COLD FEET: mất hết can đảm, chùn bước.
ƠN
Ex: I'm worried my members in this page may be getting cold feet about the
university entrance exam. Therefore, I will try my best to help them overcome
this severe exam.
NH
61. ON SECOND THOUGHTS: suy nghĩ kĩ.
Ex: If everyone chips in,we will be able to buy her anice present.
M
Ex: The old man has been off his head for at least a year.
KÈ
- 42 -
Ex: No one will fly off the handle for no reason.
AL
Ex: You are the apple of my eyes.
CI
Ex: It's been bucketing downall day.
FI
70. CLOSE SHAVE= NARROW ESCAPE: thoát chết trong gang tấc.
OF
71. DROP A BRICK: lỡ lời, lỡ miệng.
Ex: I dropped a brick when talking with mybest friend, and now she doesn't
want to talk to me.
ƠN
72. GET BUTTERFLIES IN ONE'S STOMACH: cảmthấy bồn chồn.
NH
Ex: I always get butterflies in my stomach when it comes to taking
test.
74. OFF THE RECORD: không chính thức, không được công bố.
Y
Ex: What the president said is not to be printed. It's off the record.
QU
Ex: Only allowing half an hour to get from the station to the airport is cutting
M
77. GOLDEN HANDSHAKE: món tiền hậu hĩnh dành cho người sắp
nghỉviệc.
Ex: The manager got early retirement and a 600,000$ golden handshake when
Y
Ex: We've known you are a good swimmer – stop putting on an act.
- 43 -
79. COME TO LIGHT: được biết đến, được phát hiện, được đưa ra ánh sáng.
Ex: Four soldiers have faced charges since the scandal came to light last fall.
AL
80. TAKE THINGS TO PIECES: tháo ra từng mảnh.
Ex: Men like to take things to pieces and put them together.
CI
81. PUT ONE'S FOOT IN IT: gây nhầm lẫn, bối rối, phạm một sai lầm gây
FI
bốirối.
OF
beenfired.
ƠN
Ex: The rest of the team complained that Sarah wasn't pulling her
weight.
84.TO MAKE DO: xoay sở, đương đầu (to manage, to cope).
Ex: During difficult economic times, many people have to make do with
Y
less.
QU
85. CUT AND DRIED: cuối cùng, không thể thay đổi, rõ ràng, dễ
hiểu.
Ex: We had better keep on our toes while we're walking along the dark
portions of this street.
Y
Ex: I'm glad that they see eye to eye on the matter of the conference location.
- 44 -
Ex: I don't want to see a movie now, I have in mind going to the park.
89. A LOST CAUSE: hết hy vọng, không thay đổi được gì.
AL
Ex: It seems that Charles will give it up. I suppose he is a lost cause.
CI
Ex: You're bound to be late if you don't hurry.
FI
91. AT HEART: thực chất, cơ bản (basically, fundamentally).
Ex: James sometimes seems quite unfriendly but at heart he's a good
OF
person.
ƠN
Ex: The woman said that she would know the thief by sight if she ever saw
him again.
- 45 -
PHỤ LỤC 4: MỘT SỐ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA.
ĐỀ 1: ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 1 NĂM 2021 CỦA SỞ GD VÀ ĐT BẮC
AL
GIANG
CI
FI
OF
ƠN
NH
Y
QU
M
KÈ
Y
DẠ
- 46 -
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
- 47 -
NH
ƠN
OF
FI
CI
AL
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
- 48 -
NH
ƠN
OF
FI
CI
AL
AL
CI
FI
OF
ƠN
NH
Y
QU
M
KÈ
Y
DẠ
- 49 -
ĐỀ 2: ĐỀ MINH HỌA THI THPTQG NĂM 2021 CỦA BỘ GD VÀ ĐT.
AL
CI
FI
OF
ƠN
NH
Y
QU
M
KÈ
Y
DẠ
- 50 -
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
- 51 -
NH
ƠN
OF
FI
CI
AL
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
- 52 -
NH
ƠN
OF
FI
CI
AL
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
- 53 -
NH
ƠN
OF
FI
CI
AL
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
- 54 -
NH
ƠN
OF
FI
CI
AL
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
- 55 -
NH
ƠN
OF
FI
CI
AL
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
- 56 -
NH
ƠN
OF
FI
CI
AL
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
- 57 -
NH
ƠN
OF
FI
CI
AL
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
- 58 -
NH
ƠN
OF
FI
CI
AL
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
- 59 -
NH
ƠN
OF
FI
CI
AL
AL
CI
FI
* NOTE: Trong đề có 2 câu sử dụng thành ngữ là câu 18 và câu 23.
OF
ƠN
NH
Y
QU
M
KÈ
Y
DẠ
- 60 -
DẠ
Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI
AL