Professional Documents
Culture Documents
đề thi mar
đề thi mar
Câu 1: Marketing bao gồm những chức năng và hoạt động nào ?
A. Bán hàng, quảng cáo và quan hệ công chúng
B. Đánh giá nhu cầu và phát triển sản phẩm
C. Định giá và phân phối
D. Chỉ có (A) và (C)
E. Tất cả các công việc nêu trên
Câu 2: Mong muốn của con người sẽ trở thành yêu cầu khi có:
A. Nhu cầu
B. Sản phẩm
C. Năng lực mua sắm
D. Ước muốn
Câu 3: Trong những điều kiện nêu ra dưới đây, điều kiện nào không nhất thiết phải được thoả
mãn mà sự trao đổi tự nguyện vẫn có thể diễn ra ?
A. Ít nhất phải có 2 bên
B. Có sự trao đổi tiền giữa 2 bên
C. Mỗi bên đều có khả năng giao tiếp và giao hàng
D. Mỗi bên được tự do chấp nhận hoặc từ chối đề nghị (chào hàng) của bên kia
E. Mỗi bên đều tin tưởng việc giao dịch với bên kia là hợp lý
Câu 4: Thị trường là tập hợp những người mua sắm:
A. Thực tế
B. Tiềm ẩn
C. Cả (A) và (B)
Câu 5: Trong các khái niệm dưới đây, khái niệm nào không phải là triết lý về Quản trị
Marketing
A. Sản xuất
B. Sản phẩm
C. Dịch vụ
D. Marketing
E. Bán hàng
Câu 6: Quan điểm (triết lý) nào cho rằng người tiêu dùng ưa thích những sản phẩm có chất
lượng, tính năng và hình thức tốt nhất. Marketing cần tập trung nỗ lực không ngừng cải tiến
sản phẩm
A. Sản xuất
B. Sản phẩm
C. Dịch vụ
D. Marketing
E. Bán hàng
Câu 7: Quan điểm bán hàng được vận dụng mạnh mẽ đối với các loại hàng:
A. Hàng hoá thông thường
B. Hàng hoá mua có lựa chọn
C. Hàng hoá đặc biệt
- Trang 1 -
Ngn haìng ư thi Ly thuyt Marketing
C. Xác định khách hàng muốn gì rồi bán cho họ cái mà họ muốn
Câu 16: Câu nào sau đây diễn tả chính xác nhất chiến lược hướng về khách hàng ?
A. Chi phí nhiều cho quảng cáo và bán hàng để khách hàng mua sản phẩm của mình
B. Thoả mãn khách hàng bằng cách sản xuất ra sản phẩm mà khách hàng mong muốn
C. Xây dựng chiến lược bán hàng lâu dài mà không quan tâm nhiều đến việc xác định ai
sẽ mua và tại sao họ lại mua
D. Tập trung vào các sản phẩm sẵn có và tăng hiệu quả sản xuất
Câu 17: Giao thông đi lại là:
A. Nhu cầu tự nhiên
B. Nhu cầu cụ thể
C. Nhu cầu có khả năng thanh toán
Câu 18: Các sản phẩm cao cấp là:
A. Nhu cầu tự nhiên
B. Nhu cầu cụ thể
C. Nhu cầu có khả năng thanh toán
Câu 19: Khoá học võ thuật là:
A. Nhu cầu tự nhiên
B. Nhu cầu cụ thể
C. Nhu cầu có khả năng thanh toán
Câu 20: Nghệ thuật, trang sức, xe đắt tiền là:
A. Nhu cầu tự nhiên
B. Nhu cầu cụ thể
C. Nhu cầu có khả năng thanh toán
Câu 21: Phương tiện đi lại là:
A. Nhu cầu tự nhiên
B. Nhu cầu cụ thể
C. Nhu cầu có khả năng thanh toán
Câu 22: Địa vị là:
A. Nhu cầu tự nhiên
B. Nhu cầu cụ thể
C. Nhu cầu có khả năng thanh toán
Câu 23: Sự an toàn là:
A. Nhu cầu tự nhiên
B. Nhu cầu cụ thể
C. Nhu cầu có khả năng thanh toán
Câu 24: Ôtô, xe máy, thuyền là:
A. Nhu cầu tự nhiên
B. Nhu cầu cụ thể
C. Nhu cầu có khả năng thanh toán
Câu 25: Khả năng tự vệ là:
A. Nhu cầu tự nhiên
B. Nhu cầu cụ thể
C. Nhu cầu có khả năng thanh toán
Câu 26: Khái niệm Marketing là một triết lý về:
A. Tăng tối đa lợi nhuận
- Trang 3 -
Ngn haìng ư thi Ly thuyt Marketing
Câu 33: Việc mua đứt công ty có thể có lợi cho xã hội nếu:
A. Trước đó công ty sản xuất một cách tiết kiệm hơn so với sau khi bị mua lại
B. Công ty quản lý tốt tiếp nhận công ty quản lý yếu kém và làm giảm hiệu quả của nó.
C. Ngành kinh doanh trước đây không có sự cạnh tranh trở thành một ngành cạnh tranh
sau khi có sự mua đứt công ty
D. Tất cả các đáp án trên đều sai.
Câu 34: Khi các doanh nghiệp sử dụng chiến thuật cạnh tranh như định giá thấp hơn giá
thành với ý đồ gây thiệt hại hoặc phá rối đối thủ cạnh tranh thì có nghĩa là họ tiến hành:
A. Mua đứt đối thủ nhằm mục đích chống cạnh tranh
B. Cạnh tranh một cách “ăn cướp”
C. Dựng nên hàng rào ngăn cản đối thủ cạnh tranh
D. Sử dụng quyền lực chính trị một cách thái quá.
Câu 35: Những người ủng hộ phong trào bảo vệ môi trường cho rằng mục đích của hệ thống
Marketing là phải làm thế nào tăng tối đa:
A. Khả năng lựa chọn của người tiêu dùng
B. Sự thoả mãn
C. Mức độ tiêu dùng
D. Chất lượng đời sống
Câu 36: Sản phẩm kết hợp sự thoả mãn trước mắt ở mức cao và lợi ích lâu dài ở mức cao là
sản phẩm:
A. Tạo cảm giác dễ chịu
B. Bổ ích
C. Mong muốn
D. Khiếm khuyết
Câu 37: Chiến lược .................chú trọng tới việc tăng doanh số bán hàng để thu lợi nhuận:
A. Chiến lược hướng về sản phẩm
B. Chiến lược hướng về khách hàng
C. Chiến lược hướng về bán hàng
D. Cả (A) và (C) đều đúng
E. Tất cả các đáp trên đều đúng.
Câu 38: Chiến lược .................tập trung vào việc xác định nhu cầu và thoả mãn nhu cầu
khách hàng để thu lợi nhuận:
A. Chiến lược hướng về sản phẩm
B. Chiến lược hướng về khách hàng
C. Chiến lược hướng về bán hàng
D. Cả (A) và (C) đều đúng
E. Tất cả các đáp trên đều đúng.
Câu 39: Chiến lược hiệu quả nhất trong việc tối đa hoá lợi nhuận của doanh nghiệp trong dài
hạn là:
A. Chiến lược hướng về sản phẩm
B. Chiến lược hướng về khách hàng
C. Chiến lược hướng về bán hàng
D. Cả (A) và (C) đều đúng
E. Tất cả các đáp trên đều sai
- Trang 5 -
Ngn haìng ư thi Ly thuyt Marketing
Câu 40: Việc thoả mãn nhu cầu khách hàng có ý nghĩa rất quan trọng vì khi khách hàng hài
lòng họ sẽ :
A. Mua thêm
B. Trung thành hơn
C. Tuyên truyền có lợi cho sản phẩm
D. Ít chú ý đến sản phẩm cạnh tranh và các quảng cáo khác
E. Ít nhạy cảm với sự thay đổi về giá
F. Đỡ tốn kém trong việc thuyết phục mua hàng như dối với khách hàng mua lần đầu.
G. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 41: Yếu tố quan trọng tạo nên sự thoả mãn của khách hàng là:
A. Biết được nhu cầu của khách hàng
B. Thiết lập quan hệ thân thiện với khách hàng
C. Đáp ứng cho khách hàng sản phẩm mà họ cho là tốt nhất trong số các sản phẩm có sẵn
trên thị trường
D. Cả (A) và (C) đều đúng
E. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 42: Người ta mua hàng vì:
A. Để thoả mãn nhu cầu
B. Đặc tính sản phẩm
C. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 43:
Câu 44:
Câu 45:
Câu 46:
Câu 47:
Câu 48:
Câu 49:
Câu 50:
Phần II: Trả lời Đúng hay Sai cho các câu nhận định sau:
Câu 1:Bán hàng chỉ là một trong các chức năng của Marketing và nó là chức năng quan trọng
nhất.
Câu 2: Marketing là một hoạt động của con người nhằm thoả mãn các nhu cầu và mong
muốn thông qua quá trình trao đổi.
Câu 3: Mong muốn của con người là trạng thái khi họ thấy thiếu thốn
Câu 4: Những thứ không thể sờ mó được như dịch vụ tư vấn của những người môi giới buôn
bán chứng khoán không được coi là sản phẩm
Câu 5: Sự trao đổi (việc nhận một vật mong muốn từ một người nào đó bằng cách đề nghị
nhận lại một thứ gì đó) là một khái niệm hỗ trợ trong Marketing
Câu 6: Bà A hiến 5.000.000 đồng cho chiến dịch góp tiền lập quỹ hỗ trợ trẻ em bị chất độc
màu da cam. Việc góp tiền của bà A được coi là một thương vụ.
Câu 7: Các hoạt động Marketing có thể được tiến hành bởi những người bán hàng cũng như
những khách hàng tiềm ẩn
- Trang 6 -
Ngn haìng ư thi Ly thuyt Marketing
Câu 8: Triết lý sản xuất là một triết lý thích hợp khi cầu vượt cung, giá thành sản phẩm cao,
cần thiết nâng cao năng suất để giảm giá thành
Câu 9: Triết lý Marketing là hướng vào nhu cầu và mong muốn của người tiêu dùng dựa trên
nỗ lực của công ty nhằm tạo sự thoả mãn của khách hàng, là chìa khoá để đạt tới các mục tiêu
cuả công ty
Câu 10: Triết lý bán hàng nhằm đến nhu cầu của người bán, triết lý Marketing nhằm đến nhu
cầu của người mua
Câu 11: Trong thị trường người mua, người bán có quyền lực hơn. Vì vậy, người mua phải
tích cực làm công tác tiếp thị
Câu 12: Một trong những khó khăn tăng tối đa sự thoả mãn cuả khách hàng là một mục tiêu
của hệ thống Marketing khó có thể đo lường được mức độ thoả mãn của khách hàng.
Câu 13: Kế hoạch Marketing cho phép nhận thấy doanh nghiệp đang đi đến đâu
Câu 14: Kế hoạch Marketing không cần phải viết ra
Câu 15: Kế hoạch Marketing là một trong những kế hoạch chức năng của kế hoạch kinh
doanh tổng thể của doanh nghiệp
Câu 16: Kế hoạch Marketing tạo khuôn khổ để lập ngân sách
Câu 17: Kế hoạch Marketing đảm bảo sự thành công của doanh nghiệp
Câu 18: Tất cả các doanh nghiệp đều thực hiện 2 chức năng hoạt động chính đó là sản xuất
hàng hoá hoặc dịch vụ và Marketing những hàng hoá và dịch vụ đó.
Câu 19: Chiến lược hướng về khách hàng thường được áp dụng trong trường hợp sản phẩm
thuộc loại sản phẩm mà khách hàng thường không nghĩ sẽ mua.
Câu 20: Doanh nghiệp sử dụng chiến lược hướng về bán hàng thường là những doanh nghiệp
có công suất dư thừa.
Câu 21: Chiến lược hướng về bán hàng quan tâm tới vấn đề thiết lập quan hệ lâu dài với
khách hàng hơn là tăng doanh số bán.
Câu 22: Sự hài lòng của khách hàng không chỉ mang lại lợi ích tức thời mà là con đường tất
yếu dẫn đến sự tăng trưởng lâu dài và phồn vinh của doanh nghiệp
Câu 23: Chiến lược Marketing lấy nhu cầu khách hàng là yếu tố khởi đầu rồi sau đó phối hợp
các hoạt động quản trị nhằm thoả mãn nhu câu của khách hàng
Câu 24: Theo cách tiếp cận mới, sản phẩm được xem là một “giải pháp” nhằm thoả mãn nhu
cầu.
Câu 25: Giá trị của một sản phẩm hoặc dịch vụ tuỳ thuộc vào sự khả năng của nhà sản xuất.
Câu 26: Con người có nhu cầu tự nhiên, nhu cầu cụ thể và thị hiếu giống nhau.
Câu 27:
Câu 28:
Câu 29:
Câu 30:
Phần I: Chọn câu trả lời thích hợp nhất cho các câu hỏi sau:
Câu 1: Hãng Leander Cosmetics phấn đấu tăng thêm doanh số bán các sản phấm hiện đang
được sản xuất bằng cách tăng cường khuyến mãi đối với khách hàng hiện tại của hãng. Như
vậy Leander Cosmetics đang thực hiện chiến lược:
- Trang 7 -
Ngn haìng ư thi Ly thuyt Marketing
A. Đa dạng hoá
B. Thâm nhập thị trường
C. Phát triển thị trường
D. Phát triển sản phấm
Câu 2: Gần đây, ngoài dây chuyền sản xuất bánh Pizza nguội, công ty Morabito Foods mở
thêm dây chuyền sản xuất đồ nhậu Snack nguội. Như vậy, Morabito Foods thực hiện chiến
lược:
A. Đa dạng hoá
B. Thâm nhập thị trường
C. Phát triển thị trường
D. Phát triển sản phấm
Câu 3: Cơ hội Marketing phải phù hợp với:
A. Nguồn lực và thị trường của doanh nghiệp
B. Hệ thống thị trường hỗn hợp và thị trường mục tiêu
C. Nguồn lực và hệ thống thị trường hỗn hợp
D. Nguồn lực và các mục tiêu của doanh nghiệp
E. Các mục tiêu và hệ thống mục tiêu
Câu 4: Muốn lựa chọn thị trường mục tiêu cho phù hợp, doanh nghiệp cần tiến hành:
A. Ước lượng và dự báo nhu cầu
B. Phân đoạn thị trường
C. Phát triển hệ thống thị trường hỗn hợp
D. Chỉ có (A) và (B)
E. Không có nhận định nào đúng
Câu 5: Trong các yếu tố nêu ra dưới đây, yếu tố nào không nằm trong hệ thống Marketing -
Mix ?
A. Phân phối
B. Khuyến mại
C. Sản phấm
D. Giá
E. Công chúng
Câu 6: Mỗi năm hãng Margo Industries sản xuất gần 200 xe hơi thượng hạng theo đơn đặt
hàng với giá bán trung bình 80.000 USD. Vậy chiến lược cạnh tranh mà hãng theo đuổi là:
A. Tìm chỗ đứng trên thị trường
B. Dẫn đầu thị trường
C. Thách thức thị trường
D. Theo sau thị trường
Câu 7: Thị trường có thể được phân đoạn theo các biến:
A. Địa lý
B. Hành vi ứng xử
C. Tâm lý
D. Chỉ có (A) và (C)
E. Tất cả các biến trên
Câu 8: Đơn vị kinh doanh chiến lược (SBU) là đơn vị:
A. Có chức năng nhiệm vụ riêng biệt
B. Có đối thủ cạnh tranh riêng
- Trang 8 -
Ngn haìng ư thi Ly thuyt Marketing
C. Vu hồi
D. Bao vây
Câu 23: Ý tưởng chính yếu trong chiến lược của công ty đang tìm chỗ trên thị trường là:
A. Chuyên môn hoá
B. Tự phân phối sản phẩm
C. Định giá
D. Đổi mới sản phẩm
Câu 24: Tablerock Industries là một công ty theo sau trong ngành công nghiệp điện tử trong
đó có sự đa dạng hoá nhất định. Nhưng công ty này theo sau đối thủ dẫn đầu về các mặt thị
trường cơ bản, đổi mới sản phẩm, mức giá nói chung và phân phối sản phẩm. Như vậy, công
ty Tablerock thực hiện chiến lược:
A. Bám sát
B. Bám sát một cách có chọn lựa
C. Bám theo sau một khoảng cách
D. Bám theo một cách thận trọng
Phần II: Trả lời Đúng hay Sai cho các câu nhận định sau:
Câu 1: Một trong những ích lợi của việc lập kế hoạch là nó tăng cường việc phối hợp các mặt
công tác của doanh nghiệp
Câu 2: Việc phát triển thị trường diễn ra khi doanh nghiệp cố gắng tăng mức bán các sản
phấm hiện đang sản xuất trên các thị trường mới
Câu 3: Chìa khóa dẫn tới thành công trong việc đa dạng hoá là tham gia các ngành kinh
doanh mới, hấp dẫn. Một trong các chỉ tiêu đánh giá mức độ hấp dẫn là tỉ lệ tăng trưởng
Câu 4: Cơ hội Marketing là điều hấp dẫn đối với hoạt động Marketing của doanh nghiệp vì
doanh nghiệp có được lợi thế hơn hẳn đối thủ cạnh tranh
Câu 5: Quá trình phân loại khách hàng thành những nhóm có nhu cầu, đặc điểm và hành vi
khác nhau được gọi là xác định thị trường mục tiêu
Câu 6: Đoạn thị trường lý tưởng là phần thị trường bao gồm những người tiêu dùng có phản
ứng giống nhau đối với cùng một tập hợp các tác nhân kích thích Marketing
Câu 7: Phân tích cơ cấu vốn đầu tư kinh doanh bao gồm việc đánh giá tập hợp các lĩnh vực
kinh doanh và sản phấm của doanh nghiệp
Câu 8: Đơn vị kinh doanh chiến lược có thể là một hay nhiều chi nhánh của doanh nghiệp
hoặc một loại sản phấm của một chi nhánh nhưng không thể chỉ là một sản phấm hoặc một
nhãn hiệu hàng hoá
Câu 9: Khách hàng thường được coi là một yếu tố có thể kiểm soát được trong kế hoạch
Marketing
Câu 10: Yếu tố sản phấm trong hệ thống Marketing - Mix bao giờ cũng là yếu tố quan trọng
nhất trong 4 yếu tố bởi vì nó tạo ra hình thức hữu ích cho khách hàng.
Câu 11: Khi lựa chọn chiến lược cạnh tranh, doanh nghiệp phải căn cứ vào vị thế của ngành,
điểm mạnh, điểm yếu của mình so với các đối thủ cạnh tranh
Câu 12: Phân tích đối thủ cạnh tranh là quá trình nhận diện các đối thủ chính, nhận định về
các mục tiêu, điểm mạnh, điểm yếu, các chiến lược và cách thức phản ứng của họ đồng thời
xác định các đối thủ nào cần tấn công và các đối thủ nào có thể bỏ qua.
- Trang 11 -
Ngn haìng ư thi Ly thuyt Marketing
Câu 1: Những yếu tố nào không thuộc về môi trường vi mô của doanh nghiệp:
A. Các trung gian Marketing
B. Khách hàng
C. Đối thủ cạnh tranh
D. Môi trường kinh tế
Câu 2: Trong các đối tượng sau đây đối tượng nào là ví dụ về trung gian Marketing:
A. Đối thủ cạnh tranh
B. Công chúng
C. Những người cung ứng
D. Công ty vận tải ôtô
Câu 3: Các tổ chức mua hàng hoá và dịch vụ phục vụ cho quá trình sản xuất để kiếm lợi
nhuận và để thực hiện các mục tiêu đề ra được gọi là thị trường:
A. Mua đi bán lại
B. Quốc tế
C. Công nghiệp
D. Công quyền
E. Tiêu dùng
Câu 4: Trong các đối tượng sau đây, đối tượng nào không phải là trung gian tài chính:
A. Hội đồng quản trị
B. Ngân hàng
C. Cổ đông
D. Sở đầu tư
E. Tất cả đố tượng trên đều đúng
Câu 5: Việc nghiên cứu thống kê về dân cư là một phần của môi trường:
A. Văn hoá
B. Xã hội
C. Kinh tế
D. Nhân khẩu học
E. Công nghệ
Câu 6: Tín ngưỡng và giá trị nào trong các giá trị sau rất bền vững và ít thay đổi nhất ?
A. Nhân chủng
B. Sơ cấp
C. Văn hoá
D. Nhánh văn hoá
Phần II: Trả lời Đúng hay Sai cho các câu nhận định sau
Câu 1: Môi trường kinh tế là một bộ phận thuộc môi trường vĩ mô của doanh nghiệp
Câu 2: Công ty quảng cáo là một thí dụ về công ty dịch vụ Marketing
Câu 3: Bất kỳ nhóm người nào có mối quan tâm thật sự hoặc tiềm ẩn hay có tác động đến
khả năng hoàn thành mục tiêu của doanh nghiệp được gọi là đối thủ cạnh tranh.
- Trang 12 -
Ngn haìng ư thi Ly thuyt Marketing
Câu 4: Mọi yếu tố trong môi trường vĩ mô của một doanh nghiệp được coi là yếu tố không
thể kiểm soát được
Câu 5: Công nghệ mới thường là một nhân tố gây ra đỗ vỡ mang tính sáng tạo, có nghĩa là
công nghệ mới sẽ buộc công nghệ cũ phải nhường chỗ.
Câu 6: Phần lớn các công ty tập trung vào các công nghệ có tính đột phá hơn là chỉ tìm tòicác
cải tiến nhỏ.
Câu 7: Năng lực mua sắm là hàm của các biến: Thu nhập hiện tại, tiết kiệm, giá cả và tiền tín
dụng có thể vay được
Câu 8: Các nhánh văn hoá không được coi là thị trường mục tiêu vì chúng thường có những
nhu cầu đặc thù.
Phần I: Chọn câu trả lời thích hợp nhất cho các câu hỏi sau
Câu 1: Nhiều nhà quản trị Marketing sử dụng các ghi chép và báo cáo nội bộ để soạn thảo
quyết định. Các loại quyết định nào có thể được họ thông qua ?
A. Lập kế hoạch
B. Thực hiện
C. Kiểm tra
D. Chỉ có (A) và (B)
E. Tất cả các quyết định trên
Câu 2: Các mục tiêu nghiên cứu có thể được đề ra nhằm:
A. Đưa ra giả thuyết
B. Mô tả các hiện tượng nhất định
C. Kiểm nghiệm giả thiết
D. Chỉ có (A) và (B)
E. Tất cả các công việc nêu trên
Câu 3: Bước khó khăn nhất trong quá trình nghiên cứu là:
A. Thu thập dữ liệu
B. Xác định nhu cầu thông tin
C. Xác định vấn đề cần nghiên cứu và đề ra mục tiêu nghiên cứu
D. Chuẩn bị dụng cụ để tiến hành thăm dò
E. Phân tích kết quả thu được
Câu 4: Phương pháp nào cho phép thu thập thông tin sơ cấp giúp người nghiên cứu xác định
chính vấn đề và đặt ra giả thuyết ?
A. Thăm dò
B. Mô tả
C. Nhân quả
D. Ngẫu nhiên
Câu 5: Có thể thu thập dữ liệu thứ cấp từ các nguồn:
A. Nội bộ
B. Bên ngoài
C. Cả (A) và (B)
D. Khảo sát thăm dò
- Trang 13 -
Ngn haìng ư thi Ly thuyt Marketing
Phần II: Trả lời Đúng hay Sai cho các câu nhận định sau
Câu 1: Hệ thống thông tin Marketing của công ty cần phải bắt đầu và kết thúc nơi người sử
dụng thông tin
Câu 2: Với bất cứ giá nào cũng phải thu thập đúng thông tin cần thiết
Câu 3: Một nhược điểm lớn của việc khai thác thông tin từ các ghi chép nội bộ là nó thường
gây nhiều tốn kém
Câu 4: Thực nghiệm là phương pháp thích hợp nhất để kiểm nghiệm giả thuyết về mối quan
hệ nhân quả
- Trang 14 -
Ngn haìng ư thi Ly thuyt Marketing
Câu 5: Có thể điều tra đối thủ cạnh tranh qua những người có mối quan hệ kinh doanh với
các đối thủ cạnh tranh đó.
Câu 6: Nếu việc tuyển dụng, thuê mướn và đào tạo nhân sự đòi hỏi chi phí cao thì biện pháp
nghiên cứu thông dụng nhất là nghiên cứu mức độ thuyên chuyển nhân viên
Câu 7: Dữ liệu sơ cấp là các thông tin được thu thập để phục vụ trực tiếp cho một mục đích
cụ thể nào đó
Câu 8: Dữ liệu sơ cấp chỉ có thể thu thập được bằng hình thức phỏng vấn cá nhân hoặc qua
thư từ
Câu 9: Phỏng vấn qua điện thoại là phương pháp tốt nhất để thu thập dữ liệu sơ cấp vì nó linh
hoạt, tạo ra các thông tin đáng tin cậy với chi phí trung bình cho mỗi cuộc tiếp xúc là thấp
nhất
Câu 10: Nội dung và cách diễn đạt câu hỏi trong bảng câu hỏi thì quan trọng còn thứ tự câu
hỏi thì không quan trọng
Phần I: Chọn câu trả lời thích hợp nhất cho các câu hỏi sau
Câu 1: Trong các yếu tố được nêu ra dưới đây, yếu tố nào không phải là tác nhân môi trường
có thể ảnh hưởng đến hành vi mua sắm của người tiêu dùng ?
A. Kinh tế
B. Văn hoá
C. Chính trị
D. Khuyến mãi
E. Tất cả các yếu tố trên
Câu 2: Các bộ phận của xã hội tương đối bền vững và đồng nhất và được sắp xếp theo một
trật tự đẳng cấp nhất định mà các thành viên trong đó có cùng chung các giá trị, mối quan tâm
và các kiểu hành vi ứng xử được gọi là:
A. Nhánh văn hoá
B. Giai tầng xã hội
C. Văn hoá
D. Nhóm có liên quan
Câu 3: Gia đình, bạn bè, hàng xóm, đồng nghiệp là ví dụ về các nhóm:
A. Sơ cấp
B. Thứ cấp
C. Cả (A) và (B) đều sai
Câu 4: Gia đình ông An có cha mẹ, vợ chồng người chị, 2 cháu gái, vợ và 4 con. Ông quyết
định mua 1 chiếc xe 12 chỗ ngồi chứ không mua xe con. Hành vi mua sắm của ông An chịu
ảnh hưởng của gia đình:
A. Có thiên hướng
B. Thống trị
C. Nhập cư
D. Có các thế hệ khác nhau
- Trang 15 -
Ngn haìng ư thi Ly thuyt Marketing
Câu 5: Tất cả các yếu tố cá nhân dưới đây có thể ảnh hưởng đến hành vi mua sắm của người
tiêu dùng, ngoại trừ:
A. Nghề nghiệp
B. Phong cách sống
C. Nhân cách và ý thức về bản thân
D. Hoàn cảnh kinh tế
Câu 6: Hoàn cảnh kinh tế của một cá nhân có ảnh hưởng đến việc lựa chọn mặt hàng. Trong
các điểm nêu ra dưới đây, điểm nào thuộc về hoàn cảnh kinh tế của cá nhân:
A. Số tiền dành cho việc chi tiêu và khả năng vay tiền
B. Tiết kiệm và tài sản
C. Quan điểm về vấn đề chi tiêu và tiết kiệm
D. Chỉ có (A) và (B)
E. Tất cả các điểm nêu trên
Câu 7: Ba khía cạnh của phong cách sống là:
A. Hoạt động, ý niệm, quan điểm
B. Hoạt động, mối quan tâm, quan điểm
C. Hoạt động, mối quan tâm, nghề nghiệp
D. Hành động, mối quan tâm, quan điểm
E. Hoạt động, mối quan tâm, nghề nghiệp
Câu 8: Các nhu cầu như được công nhận, được kính nể, được dự phần thuộc về nhu cầu:
A. Sinh lý
B. Tâm lý
C. Tiểu sử
D. Tâm sinh lý
Câu 9: Theo thuyết Maslow, nhu cầu của con người đi từ thấp đến cao được sắp xếp theo thứ
tự:
A. Sinh lý, an toàn, được công nhận, xã hội, tự khẳng định
B. An toàn, sinh lý, xã hội, được công nhận, tự khẳng định
C. An toàn, sinh lý, được công nhận, xã hội, tự khẳng định
D. An toàn, sinh lý, xã hội, tự khẳng định, được công nhận
E. Sinh lý, an toàn, xã hội, được công nhận, tự khẳng định
Câu 10: Khi một cá nhân cố gắng điều chỉnh các thông tin thu nhận được theo ý nghĩ của
mình thì quá trình nhận thức đó là:
A. Ghi nhớ có chọn lọc
B. Bóp méo có chọn lọc
C. Tri giác có chọn lọc
D. Lĩnh hội có chọn lọc
Phần II: Trả lời Đúng hay Sai cho các câu nhận định sau
Câu 1: Thị trường người tiêu dùng bao gồm tất cả các cá nhân và hộ gia đình mua sắm hàng
hoá và dịch vụ phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng cá nhân
Câu 2: Một công ty vận dụng quan điểm Marketing có thể chủ động chia thị trường chung
thành các đoạn thị trường con và xây dựng hệ thống Marketing - Mix cho mỗi đoạn thị
trường con đó.
- Trang 16 -
Ngn haìng ư thi Ly thuyt Marketing
Câu 3: Có thể coi các yếu tố chính ảnh hưởng đến hành vi của người tiêu dùng là yếu tố kiểm
soát được vì nhà quản trị Marketing có khả năng tác động đến chúng bằng hệ thống
Marketing - Mix
Câu 4: Các yếu tố tâm lý có ảnh hưởng sâu rộng nhất đối với hành vi của người tiêu dùng
Câu 5: Mỗi nền văn hoá bao gồm các nhóm, nhánh văn hoá và đặc điểm cá nhân rõ nét hơn
của các thành viên trong nhóm
Câu 6: Trong bất kỳ xã hội nào cũng đều có sự phân tầng xã hội
Câu 7: Các nhóm liên quan sơ cấp có xu hướng chính thức hơn còn các nhóm tham chiếu thứ
cấp mang tính chất không chính thức nhiều hơn.
Câu 8: Gia đình có thiên hướng là gia đình tổ tiên của một người nào đó
Câu 9: Chu kỳ đời sống là cách sống của một người trong thế giới thể hiện qua các hoạt
động, quan tâm và quan điểm của anh ta.
Câu 10: Nhân cách là đặc điểm sinh lý riêng biệt của một cá nhân khiến anh ta có những
phản ứng tương đối nhất quán và ít thay đổi trước môi trường xung quanh.
Câu 11: Quan điểm sống của một người liên quan đến ý niệm tinh thần phức tạp của một cá
nhân về bản thân mình
Câu 12: Freud cho rằng phần lớn mọi người đều không có ý thức về những yếu tố tâm lý
thực tế hình thành hành vi của họ.
Phần II: Trả lời Đúng hay Sai cho các câu nhận định sau
Câu 1: Hành vi phản ứng theo lối thường diễn ra khi người tiêu dùng mua sắm các loại hàng
thông thường
Câu 2: Việc giải quyết vấn đề theo lối thường diễn ra khi người mua hàng gặp phải một loại
hàng mới lạ và không biết phải căn cứ vào các tiêu chuẩn nào để quyết định có nên mua hay
không
Câu 3: Tính truyền thông là mức độ là kết quả thu được có thể quan sát và truyền đạt cho
người khác
Câu 4: Tổ chức phân loại người tiêu dùng được coi là nguồn cung cấp thông tin công cộng
Câu 5: Thuộc tính nổi bật của sản phấm là các thuộc tính đi vào tâm trí của người tiêu dùng
mà họ có thể kể ra khi được đề nghị cho biết ý kiến về đặc điểm của sản phấm
Câu 6: Hàm hữu ích phản ảnh mức độ thoả mãn của người tiêu dùng theo mức độ khác nhau
của mỗi thuộc tính trong sản phấm
Câu 7: Để tác động đến người tiêu dùng làm cho họ mua sản phấm của mình, doanh nghiệp
có thể sử dụng cách lưu ý đến các thuộc tính trong sản phấm
Câu 8: Nếu người bán phóng đại các chức năng của sản phấm thì người tiêu dùng sẽ thất
vọng so với những hi vọng của mình. Ngược lại điều này có thể làm tăng mức độ thoả mãn
của khách hàng
Câu 1: Trong việc mua sắm của tổ chức, người mua và người bán thường có mối quan
hệ ....... lẫn nhau nhiều hơn. Vì vậy, họ thường xây dựng mối quan hệ ................
A. Phụ thuộc, ngắn hạn
B. Ít phụ thuộc, ngắn hạn
C. Phụ thuộc, dài hạn
D. Ít phụ thuộc, dài hạn
Câu 2: Nhu cầu của một tổ chức xuất phát từ nhu cầu đối với hàng tiêu dùng. Nhu cầu này
được gọi là nhu cầu:
A. Tiềm ẩn
B. Đầy đủ
C. Thứ cấp
D. Hợp lý
E. Tiêu cực
Câu 3: So với người tiêu dùng, người mua là các tổ chức thường phải ra các quyết định mua
hàng:
A. Phức tạp hơn và mang tính chất chính thức hơn
B. Phức tạp hơn nhưng ít chính thức hơn
- Trang 19 -
Ngn haìng ư thi Ly thuyt Marketing
C. Ít phức tạp hơn nhưng mang tính chính thức nhiều hơn
D. Tất cả các quyết định trên đều sai
Câu 4: Cô Hoa là cán bộ mua hàng của một doanh nghiệp nhận thấy còn quá ít biểu mẫu
công văn. Cô ta quyết định đặt tiếp 10.000 tờ tại công ty mà cô vẫn thường đặt hàng. Vậy cô
Hoa thực hiện:
A. Mua hàng lặp lại không điều chỉnh
B. Mua lặp lại có điều chỉnh
C. Mua sắm theo quyết định của một hội đồng
D. Mua phục vụ nhiệm vụ mới
E. Mua theo quyết định cuả trung tâm mua sắm.
Câu 5: Khi giá trị món hàng hoặc mức độ rủi ro càng cao thì doanh nghiệp thường tiến hành:
A. Mua lặp lại không điều chỉnh
B. Mua phục vụ nhiệm vụ mới
C. Mua lặp lại có điều chỉnh
D. Mua để lắp ráp
Câu 6: Hình thức “Chìa khoá trao tay” liên quan đến:
A. Việc mua sắm một loạt các giải pháp
B. Nhu cầu tiềm ẩn
C. Mua lặp lại có điều chỉnh
D. Mua đồng bộ
E. Tất cả các điều nêu trên đều sai
Câu 7: Trung tâm mua hàng có thể bao gồm:
A. Những người sử dụng
B. Những người có ảnh hưởng
C. Người gác cổng
D. Chỉ có (A) và (B)
E. Tất cả những người nêu trên
Câu 8: Phương cách để giảm giá thành, trong đó các bộ phận cấu thành được nghiên cứu một
cách cặn kẽ để xác định xem liệu có thể thiết kế lại, tiêu chuẩn hoá hoặc sản xuất theo
phương pháp rẻ tiền hơn hay không là:
A. Phân tích giá trị
B. Phân tích chủ hàng
C. Phân tích người bán
D. Phân tích vấn đề
E. Tất cả các phương pháp trên đều sai
Câu 9: Ngược lại với hình thức đặt hàng định kỳ, các hợp đồng trọn gói về cung ứng hàng
hoá ngày càng trở nên phổ biến đối với:
A. Việc lắp đặt thiết bị
B. Các thiết bị phụ trợ
C. Nhu cầu sửa chữa, bảo trì và vận hành
D. Hàng tiêu dùng
E. Tất cả các nhân định trên đều sai
Câu 10: Trong các biện pháp Marketing được nêu ra dưới đây, biện pháp nào được chủ hàng
áp dụng trong quan hệ với người mua hàng hoá để bán lại
A. Hợp tác quảng cáo
- Trang 20 -
Ngn haìng ư thi Ly thuyt Marketing
Phần II: Trả lời Đúng hay Sai cho các câu nhận định sau
Câu 1: So với việc mua sắm của người tiêu dùng, việc mua hàng của các tổ chức thường có
nhiều người tham gia và mang tính chuyên nghiệp hơn.
Câu 2: Người buôn bán hàng hoá để bán lại và ngoài ra họ còn mua hàng hoá và dịch vụ
nhằm phục vụ cho các hoạt động (nghiệp vụ) của mình.
Câu 3: Cũng như người tiêu dùng cuối cùng, khách hàng tổ chức phân tán về mặt địa lý.
Câu 4: Việc mua bán đối lưu diễn ra khi người mua hàng của người cung ứng đồng thời
người cung ứng cũng mua hàng của người mua đó.
Câu 5: Sự cạnh tranh giữa các công ty cung ứng không được coi là yếu tố môi trường có ảnh
hưởng đến hành vi của khách hàng tổ chức.
Câu 6: Việc một doanh nghiệp lần đầu tiên mua một sản phấm nào đó được gọi là mua lặp lại
có điều chỉnh.
Câu 7: Người gác cổng trong trung tâm mua sắm là người kiểm soát nguồn tiến cấp phát cho
những người cung ứng khác trong quá trình thông qua quyết định.
Câu 8: Thành phần và số người tham gia trung tâm mua hàng của một tổ chức có thể thay đổi
tuỳ theo loại sản phấm cần mua và tuỳ từng trường hợp mua sắm.
Câu 9: Để đơn giản cho việc mua sắm, nhiều người mua thường thích mua hàng từ đầu mối
cung ứng duy nhất.
Câu 1: Theo quan điểm của các nhà quản trị Marketing, thị trường là:
A. Một nơi mà người mua và người bán tụ họp để trao đổi hàng hoá và dịch vụ
B. Tất cả những người mua và người bán giao dịch với nhau về hàng hoá hoặc dịch vụ
nào đó.
C. Tập hợp những người mua thực tế hoặc tiềm ẩn của một loại sản phấm nào đó
D. Tất cả các định nghĩa trên đều sai
Câu 2: Nhà kinh tế quan tâm đến:
A. Cơ cấu của từng thị trường
B. Cách điều hành của từng thị trường
C. Hoạt động của từng thị trường
D. Không phải các điều nêu trên
- Trang 21 -
Ngn haìng ư thi Ly thuyt Marketing
Phần II: Trả lời Đúng hay Sai cho các câu nhận định sau
Câu 1: Đặc điểm cơ bản để xác định một người có phải là khách hàng hay không là liệu
người đó có đủ thu nhập để mua một sản phấm hoặc một dịch vụ trên thị trường không.
Câu 2: Thị trường tiềm tàng là tập hợp các khách hàng thể hiện mức độ quan tâm nào đó đối
với một thị trường nhất định
Câu 3: Thị trường mục tiêu là một bộ phận của thị trường hiện hữu mà doanh nghiệp quyết
định theo đuổi.
Câu 4: Thị trường có thể mở rộng hoặc không còn khả năng mở rộng tuỳ thuộc vào mức độ
mà nó chịu tác động của các nỗ lực Marketing.
Câu 5: Nhu cầu thị trường khu vực là tổng lượng hàng mà các đối tượng khách hàng nhất
định có thể mua trên một địa bàn nào đó, trong một khoảng thời gian và môi trường
Marketing nhất định với một mức độ và hệ thống các nỗ lực Marketing - Mix nhất định của
toàn ngành
Câu 6: Các tổ chức bán hàng trong cùng một thị trường không còn khả năng mở rộng có thể
chấp nhận quy mô thị trường và tập trung nỗ lực Marketing để dành thị phần mong muốn
Câu 7: Trong môi trường cạnh tranh hoàn hảo thì đối với một doanh nghiệp có nhu cầu sơ
cấp ban đầu và nhu cầu chọn lọc là như nhau.
Câu 8:Trong việc ước lượng nhu cầu thị trường khu vực, phương pháp tích luỹ thị trường
chủ yếu được các doanh nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng sử dụng.
Câu 9: Phân tích chuỗi thời gian và các chỉ tiêu hướng dẫn là các phương pháp hàng đầu để
ước tính nhu cầu thị trường hiện tại.
- Trang 23 -
Ngn haìng ư thi Ly thuyt Marketing
Câu 10: Trong phân tích chuỗi thời gian các yếu tố ngẫu nhiên được xem là không thể đoán
biết trước cho nên cần được loại khỏi việc phân tích các số liệu quá khứ để thấy được sự biến
động bình thường của mức bán ra.
Câu 1: Quá trình trong đó người bán phân biệt các phần thị trường, chọn một hay nhiều khúc
thị trường, đồng thời phát triển sản phấm và hệ thống Marketing - Mix riêng cho từng phần
thị trường đó được gọi là Marketing :
A. Dàn đều
B. Theo mục tiêu thị trường
C. Đa dạng hoá sản phấm
D. Phân biệt theo người tiêu dùng
Câu 2: Marketing theo mục tiêu thị trường phải được tiến hành theo 3 bước. Công việc nào
được nêu ra dưới đây không phải là một trong các bước đó ?
A. Định vị thị trường
B. Phân đoạn thị trường
C. Xác định thị trường mục tiêu
D. Phân khúc sản phấm
Câu 3: Trong các yếu tố cơ bản được nêu ra dưới đây, yếu tố nào không phải là căn cứ thông
thường để phân đoạn thị trường hàng tiêu dùng ?
A. Địa lý
B. Xã hội
C. Tâm lý
D. Hành vi ứng xử
Câu 4: Sự trung thành cuả khách hàng là một ví dụ để phân đoạn thị trường theo yếu tố:
A. Địa lý
B. Xã hội
C. Tâm lý
D. Hành vi ứng xử
Câu 5: Nhiều nhà quản trị Marketing cho rằng điểm xuất phát tốt nhất để xây dựng các đoạn
thị trường là các yếu tố về:
A. Địa lý
B. Xã hội
C. Tâm lý
D. Hành vi ứng xử
Câu 6: Việc phân đoạn thị trường theo ích lợi của sản phấm mà người tiêu dùng mong đợi
đòi hỏi phải xác định:
A. Những lợi ích cơ bản mà người tiêu dùng mong muốn loại sản phấm nào đó mang lại
cho họ.
B. Những loại người tìm kiếm từng lợi ích của sản phấm
C. Các nhãn hiệu hàng hoá chính mang lại các lợi ích được người tiêu dùng ưa thích.
D. (A) và (C)
- Trang 24 -
Ngn haìng ư thi Ly thuyt Marketing
Phần II: Trả lời Đúng hay Sai cho các câu nhận định sau
Câu 1: Marketing phân biệt dẫn đến tổng doanh số bán ra thấp hơn so với Marketing không
phân biệt.
- Trang 25 -
Ngn haìng ư thi Ly thuyt Marketing
Câu 2: Marketing có trong điểm diễn ra khi doanh nghiệp theo đuổi một thị phần lớn trong
một hay nhiều thị trường con.
Câu 3: Chiến lược Marketing không phân biệt thường được sử dụng nhiều hơn vì nó có hiệu
quả kinh tế.
Câu 4: Phân đoạn thị trường là chia thị trường thành các nhóm người mua khác nhau đòi hỏi
phải có các sản phấm và hệ thống Marketing - Mix riêng biệt.
Câu 5: Những người trong cùng một nhóm nhân khẩu học có thể có những đặc điểm tâm lý
hết sức khác nhau.
Câu 6:Marketing mục tiêu và xác định mục tiêu thị trường là 2 khái niệm đồng nghĩa.
Câu 6: Hệ thống phân loại hàng hoá là tư liệu sản xuất dựa trên cơ sở:
A. Chúng tham gia vào quy trình sản xuất như thế nào
B. Giá trị tương đối của chúng
C. Chúng được mua như thế nào
D. Chỉ có (A) và (B) đúng
E. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 7: Các hàng hoá tham gia hoàn toàn vào thành phần sản phẩm của nhà sản xuất được gọi
là:
A. Tài sản cố định
B. Vật tư phụ và dịch vụ
C. Phụ tùng (linh kiện), vật tư
D. Thiết bị phụ trợ
Câu 8: Bộ phận của nhãn hiệu sản phẩm có thể nhận biết nhưng không thể đọc được được
gọi là:
A. Dấu hiệu sản phẩm
B. Tên nhãn hiệu
C. Bản quyền
D. Biểu tượng
E. Các đáp án trên đều sai
Câu 9: Nhãn hiệu của nhà sản xuất được gọi là:
A. Nhãn hiệu riêng
B. Nhãn hiệu toàn quốc
C. Nhãn hiệu của nhà phân phối
D. Nhãn hiệu đại lý.
Câu 10: Ưu điểm của việc vận dụng chiến lược đặt tên nhãn hiệu riêng là:
A. Danh tiếng của công ty không gắn liền với mức độ chấp nhận sản phẩm
B. Chi phí giới thiệu sản phẩm sẽ thấp hơn
C. Công tác giới thiệu sản phẩm mới sẽ dễ dàng hơn
D. Các đáp án trên đều sai
Câu 11: Bao bì tốt có thể:
A. Bảo vệ sản phẩm
B. Tăng chi phí phân phối sản phẩm
C. Khuếch trương sản phẩm
D. Chỉ có (A) và (C) đúng
E. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 12: Chất lượng nhãn hiệu là một trong các công cụ chủ yếu để tạo vị thế cho sản phẩm.
Bởi vậy, chất lượng có thể được đo lường bằng sự chấp nhận:
A. Của nhà sản xuất
B. Của người tiêu dùng
C. Của các đại lý
D. Của đối thủ cạnh tranh
Câu 13: Điều gì không phải là nguyên nhân làm cho một sản phẩm mới bị thất bại?
A. Ý tưởng sản phẩm tốt nhưng thị trường bị đánh giá thấp
B. Sản phẩm không được định vị đúng trên thị trường
- Trang 27 -
Ngn haìng ư thi Ly thuyt Marketing
C. Ban lãnh đạo cấp cao quyết định thực hiện ý tưởng đến cùng bất chấp các kết quả
nghiên cứu thị trường không khả quan
D. Gặp phải sự cạnh tranh không lường trước được
E. Tất cả các lý do trên đều đúng
Câu 14: Phần lớn các ý tưởng về sản phẩm mới đều được khai thác từ các nguồn:
A. Khách hàng
B. Nội bộ công ty
C. Đối thủ cạnh tranh
D. Hệ thống phân phối và các nhà cung ứng
Câu 15: Việc Marketing thử nghiệm theo phương pháp mô phỏng:
A. Diễn ra lâu hơn so với Marketing thử nghiệm chuẩn
B. Chi phí cao hơn so với Marketing thử nghiệm có kiểm tra giám sát
C. Không cho đối thủ cạnh tranh biết được sản phẩm mới của doanh nghiệp
D. Được sử dụng tốt nhất ở các triển lãm thương mại
Câu 16: Thử nghiệm được tiến hành trong phòng thí nghiệm và tại hiện trường được sử dụng
nhằm đảm bảo chắc chắn là sản phẩm hoạt động an toàn và hữu hiệu là thử nghiệm:
A. Thị trường
B. Với người tiêu dùng
C. Các chức năng
D. Phá huỷ
E. Không phá huỷ
Câu 17: Việc thử nghiệm chức năng của sản phẩm và thử nghiệm với khách hàng được tiến
hành trong giai đoạn:
A. Phân tích hoạt động kinh doanh
B. Thử nghiệm thị trường
C. Triển khai sản phẩm
D. Hoạch định Marketing - Mix
E. Thương mại hoá sản phẩm
Câu 18: Khi sản phẩm mới ra đời (sản xuất hàng loạt) doanh nghiệp phải ra một số quyết
định. Quyết định nào không phải là quyết định được thông qua trong giai đoạn thương mại
hoá sản phẩm ?
A. Khi nào ?
B. Ở đâu ?
C. Cho ai ?
D. Cái gì ?
E. Như thế nào ?
Câu 19: Có thể áp dụng khái niệm “chu trình sống của sản phẩm” để mô tả:
A. Một chủng loại sản phẩm
B. Một loại sản phẩm
C. Một nhãn hiệu sản phẩm
D. Chỉ có (A) và (B) đúng
E. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 20: Hãy cho biết thứ tự đúng của một chu kỳ sống sản phẩm thông thường:
A. Giới thiệu, phát triển, bão hoà, suy thoái
B. Giới thiệu, bão hoà, phát triển suy thoái
- Trang 28 -
Ngn haìng ư thi Ly thuyt Marketing
Phần II: Trả lời Đúng hay Sai cho các câu nhận định sau
Câu 1: Nhà quản trị Marketing phải cố tìm cách bán những lợi ích của sản phẩm chứ không
phải các tính chất của chúng
Câu 2: Sản phẩm cốt lõi là cấp độ mang tính chất nền tảng nhất và trả lời cho câu hỏi “Khách
hàng thực sự mua cái gì ?”
Câu 3: Hệ thống phân loại hàng tiêu dùng dựa trên mục đích sử dụng của người mua
Câu 4: Điểm khác biệt giữa hàng tiêu dùng và hàng tư liệu sản xuất là mục đích chúng được
mua sắm
Câu 5: Vật tư phụ và dịch vụ không phải là một bộ phận của sản phẩm cuối cùng
Câu 6: Mục đích của hàng thông thường không dùng nhãn hiệu là để giảm bớt giá thành sản
phẩm tức là giảm giá mà người tiêu dùng phải trả nhờ tiết kiệm được chi phí bao bì và quảng
cáo.
Câu 7: Nhãn hiệu làm giảm hiệu quả mua hàng vì chúng có vô số các loại khác nhau.
Câu 8: Một trong các lý do mà người ta phản đối việc dùng nhãn hiệu hàng hoá là nó làm
tăng sự hãnh diện về địa vị xã hội của một số người chỉ mua một số mặt hàng nhất định nhằm
gây ấn tượng đối với người khác.
- Trang 29 -
Ngn haìng ư thi Ly thuyt Marketing
Câu 9: Nhược điểm của nhãn hiệu riêng là chúng thường dẫn đến tỉ lệ lợi nhuận bị giảm thấp
hơn so với các nhãn hiệu của nhà sản xuất
Câu 10: Chiến lược mở rộng nhãn hiệu là bất kỳ một nỗ lực nào nhằm sử dụng tên nhãn hiệu
đã thành công để cho ra đời các sản phẩm “đời mới” hoặc sản phẩm mới.
Câu 11: Một chất lượng cần thiết cuả tên nhãn là nó phải khác biệt so với bất kỳ một tên
nhãn nào khác.
Câu 12: Sự phát triển của chủng loại sản phẩm diễn ra khi doanh nghiệp tăng bề dài của
chủng loại sản phẩm vượt ra ngoài phạm vi hiện tại.
Câu 13: Một trong các cách để doanh nghiệp có được sản phẩm mới là mua lại, có nghĩa là
mua đứt một doanh nghiệp khác, bằng sáng chế hoặc giấy phép sản xuất một loại sản phẩm
nào đó của doanh nghiệp khác
Câu 14: Kết quả nghiên cứu cho thấy tỉ lệ thất bại của các đề án sản phẩm hàng tiêu dùng
mới là 55%
Câu 15: Trong tương lai có thể sẽ khó khăn hơn để phát triển thành công các loại sản phẩm
mới vì sức ép của xã hội và Chính phủ ngày càng tăng.
Câu 16: Hệ thống phân phối với những người cung ứng thường không được coi là các nguồn
có giá trị để hình thành các ý tưởng sản phẩm mới
Câu 17: Hình ảnh sản phẩm là hình ảnh cụ thể về sản phẩm mà người tiêu dùng ghi nhận
được về một loại sản phẩm thực tế hoặc tiềm ẩn
Câu 19: Việc ước tính lượng hàng bán ra, chi phí và lợi nhuận được tiến hành trong giai đoạn
phân tích hoạt động kinh doanh của quá trình phát triển sản phẩm mới.
Câu 20: Giai đoạn xây dựng và thử nghiệm dự án sản phẩm mới cho thấy liệu ý tưởng sản
phẩm có thể chuyển hoá thành sản phẩm có tính khả thi về mặt kỹ thuật và thương mại hay
không
Câu 21:Thử nghiệm thị trường là giai đoạn trong đó sản phẩm cùng với chương trình
Marketing được triển khai trong bối cảnh môi trường thực tế.
Câu 1: Trong lích sử, yếu tố chủ yếu quyết định sự lựa chọn của người mua là:
A. Sản phẩm
B. Địa điểm bán hàng
C. Giá
D. Khuyến mãi
Câu 2: Yếu tố nào không phải là yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến việc định giá sản phẩm của
doanh nghiệp ?
A. Tính chất của thị trường và nhu cầu
B. Giá thành
C. Nền kinh tế
D. Cạnh tranh
E. Người buôn bán
- Trang 30 -
Ngn haìng ư thi Ly thuyt Marketing
Câu 3: Ngành công nghiệp được đặc trưng bởi nhiều người mua và nhiều người bán buôn
bán với nhau một loại hàng hoá đồng nhất trong đó không một người mua hoặc người bán
nào có nhiều ảnh hưởng đối với mức giá hiện hành trên thị trường trong điều kiện:
A. Cạnh tranh hoàn hảo
B. Cạnh tranh độc quyền
C. Độc quyền
D. Nhóm độc quyền
Câu 4: Trong thị trường độc quyền không điều tiết các doanh nghiệp:
A. Được tự do định giá ở mức mà thị trường chấp nhận hoặc thường chấp nhận nhất
B. Nhiều khi phải hạn chế mức giá định ra vì sợ Chính phủ can thiệp
C. Sẵn sàng định giá quá cao vì không sợ có sự cạnh tranh
D. Luôn luôn định giá ở mức tối đa.
Câu 5: Nếu nhu cầu co dãn và doanh nghiệp muốn tăng tổng doanh thu thì phải:
A. Giữ nguyên mức giá
B. Giảm sản lượng sản phẩm
C. Nâng giá
D. Hạ giá
Câu 6: Mức cầu định ra:
A. Giá thấp nhất mà doanh nghiệp có thể định ra cho sản phẩm của mình
B. Tỉ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư lớn hơn cho sản phẩm của doanh nghiệp
C. Giá cao nhất mà doanh nghiệp có thể định ra cho sản phẩm của mình
D. Giá trung bình mà doanh nghiệp có thể định ra cho sản phẩm của mình.
Câu 7: Với phương pháp định giá theo giá trị sản phẩm được người tiêu dùng chấp nhận:
A. Người bán định giá cao để thu hút các phần thị trường khác nhau
B. Các biến số ngoài giá trong hệ thống Marketing - Mix được sử dụng để tạo ra cầu.
C. Người bán định giá thấp để bù cho việc thu hẹp phạm vi sử dụng các biến số khác
trong hệ thống Marketing - Mix
D. Người bán định giá thấp để tạo ra giá trị được chấp nhận
Câu 8: Lý do nào không phải là lý do giải thích vì sao những phương pháp định giá “cộng
thêm vào giá thành” vẫn được áp dụng một cách phổ biến ?
A. Nó đơn giản hoá việc định giá
B. Nếu tất cả các doanh nghiệp đều sử dụng phương pháp này thì giá mà các đối thủ cạnh
tranh định ra có xu hướng tương tự như nhau và mức độ cạnh tranh về giá sẽ được
giảm thiểu
C. Nhiều người cho rằng phương pháp này thoả đáng hơn đối với người mua cũng như
người bán.
D. Phương pháp này có tính đến nhu cầu cũng như sự cạnh tranh
Câu 9: Khi doanh nghiệp gặp phải sự cạnh tranh quyết liệt và nhu cầu của người tiêu dùng
thay đổi, đồng thời năng lực sản xuất dư thừa, thì doanh nghiệp thường phải chấp
nhận..........khi đề ra chiến lược định giá:
A. Mục tiêu tồn tại
B. Mục tiêu tăng tối đa lợi nhuận trước mắt
C. Mục tiêu đứng đầu về thị phần
D. Mục tiêu dẫn đầu về chất lượng sản phẩm
Câu 10: Đường cầu:
- Trang 31 -
Ngn haìng ư thi Ly thuyt Marketing
B. Khuyến mãi
C. Theo tâm lý khách hàng
D. Cho danh mục mua sản phẩm
Câu 18: Hãng Kandy Industries bán sản phẩm của mình theo giá FOB xuất xứ. Như vậy có
nghĩa là:
A. Khách hàng phải chịu cước phí vận chuyển hàng
B. Người bán chịu cước phí vận tải
C. Mỗi khách hàng phải chịu cước phí vận tải trung bình
D. Khách hàng ở xa phải chịu giá cao khi mua hàng của hãng
E. Cả (A) và (D) đều đúng
Câu 19: Theo phương thức nào người bán đồng ý chịu toàn bộ hoặc một phần cước phí vận
chuyển hàng đến nơi người mua ?
A. Định giá theo khu vực
B. Định giá bao hàm cước phí vận tải
C. Định giá FOB
D. Định giá theo điểm cơ sở
Câu 20: Người mua phán đoán như thế nào khi doanh nghiệp tăng giá bán:
A. Mặt hàng có giá trị đặc biệt
B. Mặt hàng đang lên “cơn sốt” và nếu không mua ngay thì sẽ hết
C. Người bán tính thêm phần cước phí vận chuyển
D. Tất cả các điều nêu trên
Câu 21: Trong các tình huống nào thì doanh nghiệp cần chủ động hạ giá ?
A. Năng lực sản xuất dư thừa
B. Lượng hàng bán ra vượt mức
C. Lợi nhuận vượt mức
D. Thị phần vượt mức
Câu 22: Điều kiện nào không phải là điều kiện bắt buộc để áp dụng phương thức định giá
phân biệt:
A. Chi phí phân chia thị trường khong được vượt qua doanh thu bổ sung nhận được do
định giá phân biệt
B. Các đoạn thị trường khác nhau phải có nhu cầu như nhau
C. Đối thủ cạnh tranh không có khả năng bán với giá thấp hơn ở các đoạn thị trường mà
công ty bán với giá cao
D. Người mua thuộc đoạn thị trường định giá thấp không có khả năng bán lại sản phẩm ở
đoạn thị trường có giá cao.
Câu 23: Công ty Laphan có thể bán được 500 sản phẩm với giá 20USD/1sp nhưng công ty
chỉ tính giá 13 USD/1sp nếu khách hàng mua mỗi lần từ 500 sản phẩm trở lên. Như vậy công
ty thực hiện:
A. Chiết khấu cho người bán lẻ
B. Chiết khấu theo mùa vụ
C. Chiết khấu số lượng
D. Chiết khấu do thanh toán bằng tiền mặt.
Phần II: Trả lời Đúng hay Sai cho các câu nhận định sau
- Trang 33 -
Ngn haìng ư thi Ly thuyt Marketing
Câu 1: Giá chỉ là một yếu tố duy nhất trong hệ thống Marketing - Mix tạo ra doanh thu, các
yếu tố khác thể hiện chi phí
Câu 2: Các doanh nghiệp coi sự sống còn là mục tiêu chính nếu họ đang thừa năng lực sản
xuất, gặp phải cạnh tranh dữ dội và ngành tiêu dùng thay đổi nhu cầu
Câu 3: Nếu một doanh nghiệp đặt mục tiêu đứng đầu về chất lượng sản phẩm trong chiến
lược định giá thì doanh nghiệp phải định giá cao để bù đắp chi phí cao phải bỏ ra để sản xuất
sản phẩm có chất lượng cao và các chi phí tốn kém về nghiên cứu và phát triển.
Câu 4: Hầu như cách làm tốt nhất đối với doanh nghiệp là trước tiên phải ra được quyết định
về giá bán sau đó căn cứ vào giá để ra các quyết định khác về hệ thống Marketing - Mix
Câu 5: Chi phí khả biến thay đổi theo quy mô sản xuất
Câu 6: Chi phí trung bình cho một đơn vị sản phẩm sẽ giảm khi kinh nghiệm sản xuất được
tích luỹ nhiều hơn.
Câu 7: Chiến lược định giá “hớt váng” có thể tạo ra cảm tưởng là giá cao sẽ củng cố cho uy
tín sản phẩm hảo hạng
Câu 8: Việc thâm nhập thị trường được bắt đầu với giá cao sau đó hạ dần cho đến khi doanh
nghiệp thâm nhập được toàn bộ thị trường.
Câu 9: Khi định giá cho sản phẩm bắt buộc doanh nghiệp có thể định giá thấp cho sản phẩm
chính nhưng tính phụ giá ở mức cao khi cung ứng sản phẩm bắt buộc
Câu 10: Nhà sản xuất phải đảm bảo chiết khấu cho người bán lẻ thống nhất trong mỗi kênh
thương mại nếu các thành viên trong kênh đều thực hiện các dịch vụ giống nhau
Câu 1: Lưu thông hàng hoá là một chức năng của kênh Marketing thực hiện việc:
A. Tạo ra và phổ biến các thông tin có tính thuyết phục về chào hàng
B. Tìm kiếm và giao tiếp với những người sẽ mua hàng (khách hàng tiềm ẩn)
C. Đảm nhận các rủi ro liên quan đến hoạt động của kênh
D. Vận chuyển và lưu kho bảo quản hàng hoá
Câu 2: Các tổ chức hợp thành kênh Marketing liên kết với nhau bởi số dòng lưu chuyển.
Dòng ảnh hưởng của một bên đối với các bên các trong hệ thống là dòng:
A. Thông tin
B. Khuyến mãi
C. Thanh toán
D. Sở hữu
E. Hiện vật
Câu 3: Hệ thống Marketing dọc bao gồm nhà sản xuất, người bán sỉ và người bán lẻ hoạt
động như một hệ thống thống nhất. Hệ thống Marketing dọc bao gồm các doanh nghiệp độc
lập thuộc các cấp khác nhau của quá trình sản xuất và phân phối sản phẩm hợp lực với nhau
để tạo ra lợi thế quy mô hoặc hiệu quả bán hàng lớn hơn so với từng doanh nghiệp đơn lẻ:
A. Của doanh nghiệp
B. Trên cơ sở hợp đồng
C. Có quản lý
D. Thông thường
- Trang 34 -
Ngn haìng ư thi Ly thuyt Marketing
B. Kho bảo quản chứa các hàng trong khoảng thời gian từ trung bình đến lâu dài còn kho
phân phối xuất hàng càng sớm càng tốt
C. Kho bảo quản thực hiện chức năng bảo quản cho nhà sản xuất còn kho phân phối thì
không
D. Kho bảo quản do người sản xuất sử dụng còn kho phân phối do người bán lẻ sử dụng
Câu 11: Các kho công cộng có thể cung cấp các dịch vụ sau đây:
A. Giám định và đóng gói hàng hoá
B. Gửi hàng và lập hoá đơn thu tiền
C. Bảo vệ hàng
D. Chỉ có (A) và (C) đúng
E. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 12: Trong các điều nhận định dưới đây về lĩnh vực bán lẻ, điều nào không đúng ?
A. Bán lẻ bao gồm việc bán hàng đến tận tay người tiêu dùng cuối cùng
B. Bán lẻ là một ngành lớn
C. Người bán sỉ và người sản xuất không thể trực tiếp bán lẻ
D. Bán lẻ có thể được thực hiện bằng nhân viên bán hàng, qua thư từ, điện thoại hoặc
máy bán hàng tự động.
Câu 13: Cơ sở bán lẻ kinh doanh một loại hạn chế các sản phẩm mà khách hàng thường
xuyên mua, đặt tại các địa điểm thuận tiện và có số giờ mở cửa dài trong ngày nhằm thu hút
khách hàng được gọi là:
A. Cửa hàng chuyên doanh
B. Cửa hàng bách hoá
C. Siêu thị bách hoá
D. Của hàng phục vụ nhu cầu thường ngày
Câu 14: Các cửa hàng bách hoá:
A. Thường kinh doanh một số loại sản phẩm
B. Có các gian hàng riêng biệt do những người mua hàng chuyên nghiệp quản lý
C. Chưa bao giờ giảm sút về thị phần hoặc lợi nhuận
D. Cả (A) và (B) đều đúng
E. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 15: Tổ chức bán lẻ nào kết hợp các nguyên tắc hoạt động của siêu thị, cửa hàng hạ giá,
kho hàng ?
A. Tổ hợp thương mại
B. Cửa hàng hạ giá
C. Cửa hàng tự chọn (tự phục vụ)
D. Siêu thị bách hoá
Câu 16: Weaver là một cán bộ tiếp thị. Ông sử dụng các mẫu quảng cáo trên truyền hình dài
60 giây để thuyết phục khách hàng mua sản phẩm của mình. Trong mẫu quảng cáo ông cho
khách hàng biết số điện thoại miễn phí để họ có thể đặt hàng. Hình thức Marketing nào được
Weaver sử dụng ?
A. Marketing trên truyền hình
B. Hệ thống điện tử phục vụ việc mua hàng
C. Quảng cáo trực tiếp đến người tiêu dùng
D. Marketing qua tổ hợp thương mại
Câu 17: Doanh nghiệp bán lẻ mà người sở hữu là các khách hàng được gọi là:
- Trang 36 -
Ngn haìng ư thi Ly thuyt Marketing
Phần II: Trả lời Đúng hay Sai cho các câu nhận định sau
- Trang 37 -
Ngn haìng ư thi Ly thuyt Marketing
Câu 1: Các quyết định liên quan đến nơi tiêu thụ hàng tương đối khó thay đổi vì chúng liên
quan đến những cam kết lâu dài đối với các doanh nghiệp khác.
Câu 2: Kênh phân phối là tập hợp các doanh nghiệp, cá nhân nhận quyền sở hữu hoặc giúp
chuyển giao quyền sở hữu đối với một hàng hoá, dịch vụ nào đó trong quá trình vận chuyển
từ người sản xuất đến người tiêu dùng.
Câu 3: Kênh phân phối một cấp còn được gọi là kênh trực tiếp
Câu 4: Theo quan điểm của nhà sản xuất, công tác kiểm tra sẽ giảm bớt khi số cấp trong kênh
tăng.
Câu 5: Dòng lưu chuyển hàng hoá hiện vật giữa các tổ chức trong kênh Marketing là quá
trình dịch chuyển sản phẩm từ lúc còn là nguyên liệu thô cho đến người tiêu dùng cuối cùng.
Câu 6: Điểm khác biệt về chất chủ yếu của hệ thống Marketing dọc so với hệ thống
Marketing thông thường là các thành viên trong kênh hành động như một hệ thống thống
nhất.
Câu 7: Phương thức phân phối đa kênh được thực hiện khi công ty sử dụng hệ thống có từ 2
kênh tiêu thụ trở lên để tiếp cận khách hàng.
Câu 8: Phương thức phân phối chọn lọc diễn ra khi sản phẩm được bán ở càng nhiều điểm
bán lẻ càng tốt.
Câu 9: Việc kế hoạch hoá tiêu thụ là hình thức tiên tiến nhất để khuyến khích các thành viên
trong kênh vì nó có tính đến nhu cầu của nhà sản xuất cũng như người phân phối trong một
hệ thống Marketing dọc được kế hoạch hoá và có nghiệp vụ quản lý tốt.
Câu 10: Mục tiêu điển hình của công tác lưu thông hàng hoá bằng hiện vật là đưa đúng mặt
hàng đến đúng địa điểm vào đúng tời điểm cần thiết với chi phí thấp nhất.
Câu 11: Bán lẻ là tất cả các hoạt động về bán hàng hoá và dịch vụ trực tiếp đến tay người tiêu
dùng cuối cùng để họ bán lại.
Câu 12: Các cửa hàng bán lẻ phục vụ hạn chế thường có các nhân viên giúp đỡ khách hàng,
còn các cửa hàng phục vụ đầy đủ thì không.
Câu 13: Cửa hàng chuyên doanh kinh doanh một loại sản phẩm hẹp nhưng sâu
Câu 14: Một trong các chiến thuật của cửa hàng bách hoá nhằm “phục thù” là mở thêm khu
bán xôn ở tầng trệt để đối phó với nguy cơ từ phí cửa hàng hạ giá.
Câu 15: Siêu thị là một cửa hàng lớn có chi phí thấp, phí biên tế và khối lượng bán lớn và
khách hàng tự phục vụ.
Câu 16: Cửa hàng hạ giá bán các hàng hoá thông thường với giá thấp hơn bằng cách chấp
nhận mức lời thấp và bán hàng với số lượng nhiều hơn.
Câu 17: Cửa hàng tiêu thụ của nhà máy chính là của hàng bán lẻ lộng giá (off - price retailer)
Câu 18: Người nhận uỷ thác đặc quyền là một doanh giá độc lập mua quyền sở hữu và khai
thác một hay nhiều đơn vị trong hệ thống uỷ thác đặc quyền.
Câu 19: Đối với các mặt hàng dùng để chiêu khách hoặc giữ khách người ta thường ấn định
mức phụ giá thấp với hy vọng là khách hàng sẽ mua thêm các mặt hàng khác có mức phụ giá
cao hơn khi họ đến mua hàng.
Câu 1: Quá trình diễn đạt nội dung dưới dạng ký hiệu được gọ là:
- Trang 38 -
Ngn haìng ư thi Ly thuyt Marketing
A. Mã hoá
B. Giải mã
C. Liên hệ ngược
D. Nhiễu
E. Phương tiện truyền thông
Câu 2: Sự xuất hiện nhiễu ngoài dự kiến và hiện tượng méo mó diễn ra trong quá trình truyền
thông gọi là:
A. Giải mã
B. Nhiễu
C. Mã hoá
D. Liên hệ ngược
Câu 3: Sự việc nào không phải là một trong 6 giai đoạn sẵn sàng mua sắm của người mua:
A. Biết đến sản phẩm
B. Am hiểu về sản phẩm
C. Hiểu biết
D. Ưa thích
E. Tin tưởng
Câu 4: Để xây dựng thông tin hữu hiệu người phát tin có thể sử dụng mô hình AIDA. Đó là:
A. Chú ý (attention), thông tin (information), ham muốn (desire), hành động (action)
B. Chú ý (attention), quan tâm (interest), ham muốn (desire), hoạt động (activity)
C. Thức tỉnh (arousal), quan tâm (interest), quyết định (decision), hành động (action)
D. Thức tỉnh (arousal), thông tin (information), ham muốn (desire), hành động (action)
E. Chú ý (attention), quan tâm (interest), ham muốn (desire), hành động (action)
Câu 5: Chiến dịch kích thích nhằm vào sự cảm nhận của công chúng về những gì đúng đắn
và hợp lẽ được gọi là sự hấp dẫn về:
A. Cảm xúc
B. Kinh tế
C. Hợp lý
D. Đạo đức tinh thần
Câu 6: Các kênh truyền thông trực tiếp gồm hàng xóm, bạn bè, các thành viên trong gia đình
và hiệp hội những người mua mục tiêu được gọi là các kênh:
A. Biện hộ
B. Chuyên viên
C. Anh hưởng của lời đồn
D. Công cộng
Câu 7:.............là môi trường được thiết kế nhằm tạo ra và củng cố thiên hướng mua sắm và
tiêu dùng sản phẩm của người mua
A. Các sự kiện
B. Bầu không khí
C. Phương tiện thông tin đại chúng
D. Phương tiện chọn lọc
E. Luồng truyền thông gồm 2 cấp
Câu 8: Đặc điểm cá tính nào không phải là một trong các yếu tố chính có ảnh hưởng đến sự
tin cậy đối với người gửi tin ?
A. Năng lực
- Trang 39 -
Ngn haìng ư thi Ly thuyt Marketing
Câu 16: Hình thức quảng cáo thuộc loại hình quảng cáo nhắc nhở là:
A. Củng cố
B. So sánh
C. Thuyết phục
D. Thông tin
Câu 17: Sản phẩm của Dan Roots đang ở giai đoạn tung ra thị trường và mục tiêu của ông là
tạo ra nhu cầu ban đầu. Roots cần theo đuổi mục tiêu quảng cáo nào:
A. Thuyết phục
B. Thông tin
C. Thiết kế
D. Nhắc nhở
E. Ham muốn
Câu 18: Số lần trung bình mà một người trong thị trường mục tiêu tiếp xúc với thông tin
quảng cáo được gọi là:
A. Phạm vi
B. Tần suất
C. Cường độ tác động
D. Thiết kế
Câu 19: Công ty Milestones Percussion Inc chiếu hình ảnh các bộ trống được sử dụng trên
một sân khấu trang trí công phu giữa ánh đèn rực rỡ và khác giả đang cổ vũ. Cách thực hiện
thông tin quảng cáo như vậy là:
A. Phong cách sống
B. Hình ảnh giả tưởng
C. Tâm trạng hay hình ảnh
D. Âm nhạc
E. Trình độ kỹ thuật
Câu 20: Cách thực hiện thông tin quảng cáo thuộc loại hình:
A. Phong cách, văn phong, từ ngữ và hình thức
B. Phong cách, thiết kế, hình ảnh và hình thức
C. Thiết kế, văn phong, từ ngữ và hình thức
D. Thiết kế, hình ảnh, từ ngữ và hình thức
E. Phong cách, văn phong, hình ảnh à hình thức
Câu 21: Các hình thức khuyến mãi tiêu thụ là:
A. Khuyến mãi người tiêu dùng
B. Khuyến mãi khu thương mại
C. Khuyến mãi lực lượng bán hàng
D. Chỉ có (A) và (C) đúng
E. Tất cả các đáp án nêu trên đều đúng
Câu 22: Để xác định hiệu quả của chương trình khuyến mãi tiêu thụ, công ty có thể sử dụng
biện pháp nào để tìm hiểu xem chương trình đã được bao nhiêu người ghi nhớ:
A. Trắc nghiệm
B. Tổ chức trò chơi
C. Thăm dò ý kiến người tiêu dùng
D. Tổ chức các cuộc thi
- Trang 41 -
Ngn haìng ư thi Ly thuyt Marketing
Câu 23: Việc công ty tiếp xúc với các nhà lập pháp và các quan chức Chính phủ nhằm
khuyến khích họ ủng hộ hoặc chống lại việc thông quan một đạo luật hoặc quy định nào đó
được gọi là:
A. Vận động hậu trường (hành lang)
B. Tham khảo ý kiến
C. Truyền thông công ty
D. Tuyên truyền về sản phẩm
Câu 24: Phương pháp tốt nhất để xác định hiệu quả của việc tuyên truyền trên báo chí là làm
báo cáo về:
A. Mức độ khách hàng biết đến sản phẩm
B. Mức độ tiếp xúc
C. Mức độ biết đến / Sự am hiểu / Thái độ của người tiêu dùng
Phần II: Trả lời Đúng hay Sai cho các câu nhận định sau
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
Câu 6:
Câu 7:
Câu 8:
Câu 9:
Câu 10:
Câu 11:
Câu 12:
Câu 1: Bất kỳ một hoạt động hoặc một lợi ích mà một bên có thể cung cấp cho bên kia mà về
bản chất là vô hình và không tạo ra quyền sở hữu đối với bất kể một thứ gì được gọi là:
A. Dịch vụ
B. Tài sản
C. Tiêu dùng vô hình
D. Tài sản vô hình
Câu 2: Dịch vụ tuỳ thuộc vào các yếu tố: Ai là người cung cấp, thời gian và địa điểm thực
hiện dịch vụ. Đặc điểm này của dịch vụ gọi là:
A. Tính không lưu giữ được
B. Tính không tách rời khỏi nguồn gốc
C. Tính không ổn định
D. Tính vô hình
- Trang 42 -
Ngn haìng ư thi Ly thuyt Marketing
Câu 3: Công ty Ajax Redueving Salon tổ chức chiến dịch quảng cáo trên diện rộng, trong đó
có các hình ảnh thể hiện các khách hàng tỏ vẻ hài lòng, nhằm chứng tỏ các chương trình của
Ajax mang lại sự thoải mái và lợi ích cho họ. Như vậy, công ty Ajax tập trung vào khía cạnh
nào của dịch vụ:
A. Tính không ổn định
B. Tính không lưu giữ được
C. Tính vô hình
D. Tính không tách rời khỏi nguồn gốc
Câu 4: Nếu một công ty dịch vụ được quản lý tốt muốn đạt chất lượng dịch vụ cao thì họ
phải làm gì ?
A. Có sự tham gia của lãnh đạo cấp cao
B. Dề ra các tiêu chuẩn cao về chất lượng dịch vụ
C. Làm cho nhân viên cũng như khách hàng đều hài lòng
D. Chỉ có (A) và (B) đúng
E. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 5: Các chiến lược để cung cấp dịch vụ một cách thoả đáng hơn là:
A. Tuyển thêm nhân viên làm việc bán thời gian
B. Tăng cường sự tham gia của khách hàng
C. Làm các dịch vụ bổ sung
D. Chỉ có (A) và (B) đúng
E. Tất cả các đáp án nêu trên đều đúng
Câu 6: Trong cácyếu tố được nêu ra dưới đây, yếu tố nào không phải là nguyên nhân làm cho
các doanh nghiệp dịch vụ quan tâm nhiều hơn đến công tác Marketing:
A. Chi phí tăng lên
B. Chất lượng dịch vụ tăng lên
C. Sự cạnh tranh gia tăng
D. Sản xuất bị trì trệ
Câu 7: Extel Corporation lo ngại về thái độ của công chúng đối với công ty. Bước đầu tiên để
cải thiện tình hình này là:
A. Tiến hành một chiến dịch quảng cáo rầm rộ
B. Tiến hành nghiên cứu và xác định hình ảnh hiện tại của công ty
C. Xây dựng một cách kỹ lưỡng về kế hoạch và hình ảnh cần đạt tới
D. Thải hồi cán bộ quản trị Marketing
Câu 8: Marketing cá nhân có thể bao hàm:
A. Marketing những người nổi tiếng
B. Marketing các ứng viên chính trị
C. Các cơ quan ngôn luận
D. Chỉ có (A) và (B) đúng
E. Tất cả các đáp án nêu trên đều đúng.
Câu 9: Các nhà Marketing xã hội có thể theo đuổi tất cả các mục đích sau đây ngoại trừ:
A. Làm cho dân chúng thông hiểu
B. Thay đổi niềm tin cơ bản của dân chúng
C. Thay đôi hành vi xử sự của dân chúng
D. Tăng khả năng sinh lợi nhuận
- Trang 43 -
Ngn haìng ư thi Ly thuyt Marketing
Câu 10: Việc xây dựng, thực hiện, kiểm tra các chương trình nhằm làm cho công chúng lĩnh
hội và chấp nhận các ý tưởng, sự nghiệp hoặc phong trào xã hội được gọi là Marketing :
A. Xã hội
B. Địa điểm
C. Dịch vụ
D. Tổ chức
Câu 11: Cách một cá nhân hay một nhóm người nhìn nhận tương đối (khách thể) được gọi là:
A. Hinh ảnh
B. Danh tiếng
C. Sự có mặt
D. Sự bộc lộ
Câu 12: Phát triển hoặc chiêu thị để bán nhà riêng, căn hộ hoặc các loại nhà cửa khác là
Marketing:
A. Nhà ở
B. Địa điểm kinh doanh
C. Đầu tư vào đất đai
D. Địa điểm nghỉ ngơi
Phần II: Trả lời Đúng hay Sai cho các câu nhận định sau
Câu 1: Phát triển tên nhãn hiệu là một phương pháp làm tăng mức đọ tin tưởng của khách
hàng khi mua dịch vụ.
Câu 2: Tính không ổn định có nghĩa là dịch vụ không thể tồn tại tách rời khỏi nguồn cung
cấp cho dù nguồn đó là con người hay máy móc.
Câu 3: Theo dõi mức độ thoả mãn của khách hàng thông qua hệ thống khiếu nại và góp ý
kiến và các cuộc thăm dò khách hàng là một biện pháp kiểm tra chất lượng nhằm giảm bớt
tính không ổn định của dịch vụ.
Câu 1: Trong các nguyên nhân được nêu ra dưới đây dẫn đến việc thực hiện yếu kém các
chiến lược Marketing, nguyên nhân bắt nguòn từ thực tế là các kế hoạch chiến lược thường
do “các nhà hoạch định chiến lược chuyên nghiệp” ở cấp công ty lập ra mà những người này
thì xa rời các cán bộ quản trị Marketing là những người trực tiếp thực hiện chiến lược:
A. Sự phản đối đối với các thay đổi
B. Không có kế hoạch thực hiện cụ thể
C. Lập kế hoạch một cách tách biệt
D. Đạt các mục tiêu trước mắt ngang với mục tiêu lâu dài
Câu 2: ...........là một lĩnh vực hấp dẫn đối với hoạt động Marketing của công ty qua đó công
ty có thể dành ưu thế cạnh tranh
A. Kế hoạch Marketing
B. Nguy cơ
C. Cơ hội Marketing
- Trang 44 -
Ngn haìng ư thi Ly thuyt Marketing
D. Mục tiêu
Cấu 3: ...........là hệ thống giá trị và quan điểm chung của một người trong một tổ chứctạo nên
ý nghĩa và danh tiếng tập thể của tổ chức đó.
A. Môi trường quản lý
B. Nề nếp công ty
C. Quan hệ giữa người với người
D. Chế độ thưởng phạt
Câu 4: Giả sử mô hình tổ chức theo chức năng, trong số người được kể ra dưới đây ai là
người không chịu trách nhiệm báo cáo trước Phó chủ tịch phụ trách công tác Marketing ?
A. Giám đốc tài chính
B. Giám đốc nhân sự
C. Giám đốc khuyến mãi bán hàng
D. Cả (A) và (B) đều đúng
E. Tất cả những người nêu trên
Câu 5: Công ty Barry Hancock Inc chỉ sản xuất một loại sản phẩm duy nhất và bán trên các
thị trường khác nhau. Như vậy, Barry Hancock Inc nên xây dựng cơ cấu tổ chức theo mô hình
nào?
A. Quản lý theo thị trường
B. Quản lý theo mặt hàng
C. Quản lý theo địa bàn hoạt động
D. Tất cả các đáp án trên đều sai
Câu 6: Nếu một doanh nghiệp bán một loại sản phẩm được chuẩn hoá trên thị trường hàng
tiêu dùng trong nước và ở nước ngoài thì doanh nghiệp đó sẽ sử dụng mô hình tổ chức chủ
yếu theo:
A. Chức năng hoạt động
B. Địa bàn hoạt động
C. Quản lý theo mặt hàng
D. Theo người bán
Câu 7: Mục đích của việc kiểm tra kế hoạch năm là xét xem:
A. Các chỉ tiêu đề ra trong kế hoạch có được thực hiện không
B. Công ty lỗ hay lời
C. Công ty có theo đuổi cơ hội Marketing tốt nhất không
D. Tất cả các đáp án trên đều sai
Câu 8: Điểm nào được nêu ra dưới đây không phải là công cụ của việc theo dõi thái độ khách
hàng ?
A. Hệ thống tiếp nhận ý kiến đóng góp và khiếu nại của khách hàng
B. Thăm dò khách hàng
C. Kiểm tra Marketing
D. Bảng theo dõi đối tượng khách hàng
Câu 9: Công ty Amplex Corporation đang lo ngại trước sự lấn sâu của công ty Electro
Corporation là đối thủ chính của họ. Vì vậy, Amplex cần theo dõi, so sánh kết quả bán hàng
của 2 công ty bằng cách:
A. Phân tích tình hình bán hàng
B. Phân tích chi phí trên lượng hàng bán ra
C. Kiểm tra khả năng sinh lợi
- Trang 45 -
Ngn haìng ư thi Ly thuyt Marketing
Phần II: Trả lời Đúng hay Sai cho các câu nhận định sau
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
Câu 6:
Câu 7:
Câu 8:
Câu 9:
Câu 10:
Câu 11:
Câu 12:
Câu 1: Các cộng đồng quốc tế thường cố gắng thực hiện các biện pháp nào trong số các biện
pháp được nêu ra dưới đây:
A. Tăng mức thuế xuất, nhập khẩu trong nội bộ cộng đồng
B. Mở rộng đầu tư và sử dụng lao động (tạo công ăn việc làm)
C. Giảm giá bán
D. Cả (B) và (C) đều đúng
E. Tất cả các đáp án trên đều sai
- Trang 46 -
Ngn haìng ư thi Ly thuyt Marketing
Câu 2: Công ty Cyclops Corporation là một công ty lớn chuyên sản xuất thiết bị tuyển quặng.
Như vậy, công ty thường tìm thị trường để tiêu thụ sản phẩm của mình ớ các nước có nền
kinh tế
A. Tự cung tự cấp
B. Đang phát triển
C. Xuất khẩu nguyên liệu thô
D. Công nghiệp phát triển
Câu 3: Yếu tố nào không phải là yếu tố cấu thành cơ cấu kinh tế của một quốc gia:
A. Yêu cầu về sản phẩm hay dịch vụ
B. Các giá trị và chuẩn mức đạo đức
C. Tỉ lệ người có công ăn việc làm
D. Mức thu nhập
Câu 4: Điểm nào không phải là tiêu chuẩn thường dùng để phân loại các thị trường tiềm ẩn ở
nước ngoài theo mức độ hấp dẫn ?
A. Mức độ rủi ro
B. Cá tính của những người lãnh đạo quốc gia
C. Tiềm năng phát triển thị trường
D. Chi phí kinh doanh
Câu 5: Phương pháp đơn giản nhất để thâm nhập thị trường nước ngaòi là thông qua con
đường:
A. Xuất khẩu hàng hoá
B. Liên doanh
C. Đầu tư trực tiếp
D. Hợp đồng cấp giấy phép sản xuất
Câu 6: Công ty Chi-Lite Corporation vừa mới thương thảo xong việc thuê trung gian để đảm
trách hệ thống phân phối sản phẩm ở một nước khác. Như vậy, công ty thực hiện:
A. Xuất khẩu gián tiếp
B. Xuất khẩu trực tiếp
C. Liên doanh
D. Hợp đồng cấp giấy phép sản xuất
Câu 7: Một công ty tham gia hoàn toàn vào thị trường một nước khác chừng nào họ đầu tư
vào một cơ sở sản xuất hoặc lắp ráp ở nước đó. Quá trình này được gọi là:
A. Hợp đồng cấp giấy phép sản xuất
B. Hợp đồng quản lý
C. Đồng sở hữu
D. Đầu tư trực tiếp
Câu 8: Công ty J.D and B.Company vừa mới thương thảo xong vấn đề cung cấp bí quyết
quản lý cho một công ty ở nước ngoài và công ty này đảm bảo vốn để triển khai một loại sản
phẩm mới. Như vậy, công ty J.D and B tham gia vào:
A. Hợp đồng dịch vụ quản lý
B. Liên doanh
C. Hợp đồng cấp giấy phép sản xuất
D. Đầu tư trực tiếp
- Trang 47 -
Ngn haìng ư thi Ly thuyt Marketing
Câu 9: Công ty Kieser Inc mới cải biến các máy công cụ để sử dụng trong công nghiệp mà
họ sản xuất để tiêu thụ trên thị trường châu Âu cho phù hợp với hệ mét. Như vậy, Kieser Inc
thực hiện:
A. Sáng tạo tiến bộ
B. Sáng chế sản phẩm
C. Tạo ra sự thích nghi của sản phẩm
D. Hợp nhất về phí trước
Câu 10: Điểm cuối cùng trong tiến trình phát triển của một công ty hoạt động trên thị trường
thế giới được thể hiện bằng hình thức tổ chức nào?
A. Chi nhánh ở nước ngoài
B. Tổ chức toàn cầu
C. Phòng xuất khẩu
D. Tổ chức theo địa bàn
Phần II: Trả lời Đúng hay Sai cho các câu nhận định sau
Câu 1: Hạn ngạch là một loại thuế mà Chính phủ một nước đánh vào một số mặt hàng nhập
khẩu nhất định.
Câu 2: Cấm vận là cấm nhập khẩu hàng hoá
Câu 3: Cấm vận là cấm xuất khẩu hàng hoá
Câu 4: Khối thị trường chung tạo ra khu vực mậu dịch tự do cho các nước thành viên trong
khối nhưng lại định ra biểu thuế quan thống nhất trong mối quan hệ buôn bán với các nước
ngoài khối.
Câu 5: Nền kinh tế tự cung tự cấp tạo ra ít cơ hội cho các nhà xuất khẩu
Câu 6: Sự ổn định về chính trị và chính sách tiền tệ chỉ là 2 yếu tố trong môi trường chính trị,
pháp luật có ảnh hưởng đến hoạt động Marketing ở nước sở tại
Câu 7: Quá trình xuất khẩu trực tiếp diễn ra khi doanh nghiệp thuê các trung gian độc lập làm
nhiệm vụ Marketing ở nước sở tại.
Câu 8: Liên doanh là một phương pháp thâm nhập thị trường nước ngoài bằng cách hợp tác
với các công ty nước sở tại thành lập các cơ sở sản xuất và Marketing
Câu 9: Mở rộng trực tiếp là giới thiệu sản phẩm trên thị trường nước ngoài mà không có thay
đổi gì
Câu 10: Phá giá (dumping) xảy ra khi nhà sản xuất định giá bán trên thị trường nước ngoài
cao hơn so với giá bán trong nước
Câu 11: Nếu một công ty xuất khẩu sản phẩm sang một nước khác, hợp đồng cấp giấy phép
sản xuất với một nước khác, liên doanh với một tổ chức ở nước thứ ba và có công ty con ở
nước thứ tư thì tổ chức này là một phong xuất khẩu
Câu 12: Thị trường xám tồn tại khi các nhà phân phối mua nhiều sản phẩm hơn so với khả
năng tiêu thụ của họ trong nước, sau đó xuất hàng sang nước khác để hưởng chênh lệch giá.
Câu 13: Sự phân phối thu nhập liên quan đến cơ cấu kinh tế của một nước nhưng không chịu
sự chi phối của hệ thống chính trị ở nước đó.
Câu 1: Trong các nhiệm vụ được nêu ra dưới đây nhiệm vụ nào bao gồm việc phát hiện và
phát triển thêm các khách hàng mới ?
A. Tìm kiếm khách hàng tiềm ẩn
B. Truyền thông
C. Bán hàng
D. Thu thập thông tin
Câu 2: Hình thức bán hàng mang tính sáng tạo nhất là:
A. Nhận đơn hàng
B. Chuyên gia kỹ thuật
C. Bán các hàng hoá vô hình
D. Bán các hàng hoá hữu hình
Câu 3: Khi đại diện thương mại đưa người có năng lực của công ty đến gặp một hay nhiều
người mua để bàn thảo các vấn đề và cơ hội mà đôi bên cùng quan tâm tức là công ty thực
hiện việc bán hàng..............
A. Cử đại diện đến một nhóm người mua
B. Tại hội nghị
C. Tại hội thảo
D. Cử tổ bán hàng đến một nhóm người mua.
Câu 4: Phần lớn các công ty đều xác định quy mô của bộ máy thương mại bằng phương
pháp:
A. Căn cứ mức trung bình trong ngành
B. Tăng cường dần
C. Căn cứ khối lượng công việc
D. Căn cứ với yêu cầu tiếp xúc với khách hàng
Câu 5: Trong các yếu tố thuộc cơ cấu tiền thù lao (trả công) yếu tố nào có tác dụng khuyến
khích vật chất lớn nhất đối với đại diện thương mại ?
A. Tiền lương tháng
B. Các khoản phụ cấp
C. Chi phí được phép
D. Tiền hoa hồng
Câu 6: Điểm nào không được nêu ra như một nét cá tính cần thiết của người đại diện bán
hàng ?
A. Có thiện cảm
B. Nhiệt tình
C. Tự tin
D. Chủ động sáng tạo
Câu 7: Điều khẳng định nào về tập huấn bán hàng không đúng ?
A. Tập huấn bán hàng có thể đồi hỏi công ty phải mất một khoản chi phí lớn
B. Trong những năm gần đây việc tập huấn bán hàng ngày càng trở nên quan trọng
C. Chỉ những người mới được tuyển mới cần được tập huấn bán hàng
D. Do sự phát triển của các sản phẩm có tính phức tạp về mặt kỹ thuật cho nên nội dung
chương trình tập huấn bán hàng ngày càng dài hơn.
Câu 8: Ở bước .............của quá trình bán hàng, đại diện thương mại cố gắng tìm hiểu càng
nhiều càng tốt về công ty mà anh ta muốn tiếp cận và người mua hàng của công ty đó.
- Trang 49 -
Ngn haìng ư thi Ly thuyt Marketing
A. Tiếp cận
B. Chuẩn bị tiếp cận khách hàng
C. Tìm kiếm và phân loại khách hàng tiềm ẩn
D. Giới thiệu và trình diễn sản phẩm
Câu 9: Nếu bộ máy thương mại thật sự chấp nhận quan niệm Marketing thì họ phải sử dụng
phương cách:
A. Giới thiệu sản phẩm bằng bài thuộc lòng
B. Mô tả sản phẩm một cách rõ ràng
C. Phản ứng với những ý kiến phản đối
D. Thoả mãn nhu cầu của khách hàng
Câu 10: Ở bước .............của quá trình bán hàng một người đại diện thương mại tốt phải cố
gắng làm thế nào giảm được sự không hài lòng trong tiềm thức của người mua:
A. Giới thiệu và trình diễn sản phẩm
B. Xử lý các ý kiến phản đối
C. Kết thúc thương vụ
D. Các biện pháp tiếp theo
Câu 11: .............phản ánh ý thức của các đại diện bán hàng về các cơ hội của họ, giá trị và
phần thưởng nếu đạt được tahnhf tích tốt
A. Bầu không khí trong tổ chức
B. Định mức bán hàng
C. Bầu không khí cạnh tranh
D. Sự khuyến khích vật chất
Câu 12: Trong các biện pháp được nêu ra dưới đây, biện pháp nào không được coi là biện
pháp khuyến khích mà công ty có thể sử dụng để động viên lực lượng bán hàng ?
A. Tổ chức cho nhân viên bán hàng gặp gỡ trao đổi
B. Thi bán hàng
C. Tặng thưởng
D. Sử dụng định mức bán hàng linh hoạt
Phần II: Trả lời Đúng hay Sai cho các câu nhận định sau
Câu 1: Các tổ chức phi lợi nhuận không cần nhân viên bán hàng
Câu 2: Việc tìm kiếm khách hàng tiềm ẩn đòi hỏi đại diện thương mại phải thành thạo trong
việc truyền đạt các thông tin vầ sản phẩm và loại hình dịch vụ của công ty cho khách hàng
tiềm ẩn biết
Câu 3: Phụ tá bán hàng là những người bán hàng tại văn phòng của công ty hỗ trợ cho những
người bán hàng bên ngoài.
Câu 4: Với mô hình tổ chức bán hàng đơn giản nhất, mỗi đại diện thương mại được phân
công phụ trách một địa bàn riêng biệt và có quyền đại diện cho công ty trong việc tiêu thụ
toàn bộ các mặt hàng.
Câu 5: Mức thù lao cố định chủ yếu được áp dụng cho các công việc có tỉ lệ công việc gián
tiếp nhiều hơn so với công việc bán hàng và các công việc bán hàng và các công việc bán
hàng mang tính phức tạp về mặt kỹ thuật.
Câu 6: Phần “mềm” (phần thay đổi) trong tiền thù lao đảm bảo sự an toàn và thoả mãn với
công ăn việc làm cho nhân viên
- Trang 50 -
Ngn haìng ư thi Ly thuyt Marketing
Câu 7: Thang điểm trắc nghiệm là một chỉ số tốt nhất và được áp dụng một cách phổ biến để
đánh giá các ứng viên bán hàng còn các yếu tố khác ít được tính tới khi tiến hành tuyển mộ và
thuê mươvs nhân viên bán hàng.
Câu 8: Xét theo quan điểm Marketing, người giải quyết vấn đề là ý niệm phù hợp với đại
diện thương mại hơn ý niệm về người nhận đơn hàng và người nài ép mua hàng.
Câu 9: Khách hàng thường có ý kiến phản đối khi được giới thiệu mặt hàng hoặc khi được đề
nghị đặt hàng. Sự phản đối của họ có thể mang tính hợp lý (logic) hoặc do tâm lý.
Câu 10: Sự phân tích thời gian và nhiệm vụ công tác cho thấy đại diện thương mại cần viếng
thăm các khách hàng thực tế hoặc tiềm ẩn nào và vào những tháng nào trong năm.
Câu 11: Nguồn thông tin quan trọng nhất phản ánh kết quả (thành tích) công tác bán hàng
của đại diện thương mại là các bản báo cáo về tình hình bán hàng.
- Trang 51 -