Professional Documents
Culture Documents
Thì Tương Lai L P 6
Thì Tương Lai L P 6
Thì tương lai đơn (hay còn gọi là Simple Future) được dùng với mục đích để diễn
tả 1 hành động bất chợt hay 1 kế hoạch chuẩn bị trước khi nói. Đây là một hành
động tự phát ngay tại thời điểm người nói.
Cách dùng
Diễn tả một quyết định nhất thời xảy ra ngay tại lúc người nói.
EX: Are you going to the market? I will go with you.
Cấu trúc
Câu nghi vấn : Will + S + V (nguyên thể) => Yes, S + will./ No, S + won’t.
Ta nhận biết Thì tương lai đơn với những dấu hiệu sau:
Trong đó:
Ví dụ:
*Chú ý: Câu phủ định ta chỉ cần thêm "not" ngay sau trợ động từ "will" và có thể viết
"will not" thành "won't".
Ví dụ:
I won't be working tomorrow. (Tôi sẽ không đang làm việc vào ngày mai.)
She won't be playing games tomorrow. (Cô ấy sẽ không đang chơi game vào ngày
mai.)
Trả lời:
Yes, S + will
No, S + won't
*Chú ý:
Ví dụ:
Will you be studying next Tuesday? (Bạn sẽ đang học bài vào thứ ba tới chứ.)
Will he be playing games this weekend? (Anh ấy sẽ đang chơi game vào cuối tuần này
phải không?)
Ví dụ: He will be traveling next Monday. (Anh ấy sẽ đang đi du lịch vào thứ 2 tuần tới.)
=> Trong câu ta thấy là "thứ 2 tuần tới" là tương lai thời điểm sẽ diễn ra sự việc còn
"đang đi du lịch" là hành động chỉ sự tiếp diễn chưa kết thúc.
Diễn tả một sự hành động, sự việc đang diễn ra trong tương lai thì có một hành
động, sự việc khác xen vào.
Ví dụ: You come to his house tomorrow, he will be playing soccer. (Bạn đến nhà anh
ấy vào ngày mai, anh ấy sẽ đang chơi đá bóng.)
*Chú ý: Hành động, sự việc xen vào được chia ở thì hiện tại đơn.
=> Trong câu ta thấy được vế thứ 2 "đang chơi đá bóng" là hành động đang diễn ra
trong tương lai thì vế thứ nhất là hành động "đến nhà" xuất hiện.
Diễn tả một hành động, sự việc kéo dài trong một khoảng thời gian xác định.
=> Trong câu ta thấy được hành động "đi du lịch" sẽ tiếp trong một khoảng thời gian
xác định được là "2 tuần" ở tương lai.
Diễn tả một hành động, sự việc sẽ diễn ra theo thời gian biểu hoặc theo một phần
của kế hoạch.
Ví dụ: Tomorrow, I'll be working on my plans at 8 a.m. (Ngày mai, tôi sẽ thực hiện các
kế hoạch của mình lúc 8 giờ sáng.)
=> Trong câu ta thấy được "thực hiện các kế hoạch" là hành động sẽ diễn ra trong
tương lai là "ngày mai" theo thời gian biểu là "8 giờ sáng".
Kết hợp với still để chỉ những hành động, sự việc đã xảy ra ở hiện tại và được
dự đoán sẽ tiếp diễn trong tương lai.
Ví dụ: Tomorrow, I'll still be jogging like this. (Ngày mai, tôi sẽ vẫn chạy bộ như thế
này.)
=> Trong câu ta thấy được việc dự đoán dành động "chạy bộ" là sẽ tiếp diễn trong
tương lai "ngày mai".
At this time/at this moment + thời gian trong tương lai. (At this point tomorrow, I will
be working at the company. => Lúc này, ngày mai, tôi sẽ đang làm việc tại công ty.)
At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai. (At 2 p.m tomorrow, I will be
playing chess. => Vào lúc 2 giờ chiều ngày mai, tôi sẽ chơi cờ vua.)
Từ nhận biết: In the future, next year, next week, next time, soon.
*Chú ý:
Thì tương lai tiếp diễn không sử dụng các mệnh đề bắt đầu với những từ chỉ thời gian
như: If, as soon as, by the time, unless, when, while, before, after,...
Một số từ KHÔNG hoặc HIẾM dùng ở dạng tiếp diễn như: be, cost, fit, mean, suit,
belong, have, feel, hear, see, smell, taste, touch, hate, hope, like, love, prefer,
regret, want, wish, believe, know, think, understand,...
Bài tập
Bài 1: Điền vào chỗ trống