You are on page 1of 4

Đề 3 – Hết KCCP

1. Hội nghị Ianta (2-1945) diễn ra khi Chiến tranh thế giới thứ hai
A. đã hoàn toàn kết thúc. B. bước vào giai đoạn kết thúc.
C. đang diễn ra vô cùng ác liệt D. bùng nồ và ngày càng lan rộng.
2. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc, vấn đề quan trọng và cấp bách nhất đặt ra tr ước các c ường qu ốc
đồng minh là gì ?
A. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít. B. Tổ chức lại trật tự thế giới sau chién tranh.
C. Phân chia thành quả chiến tranh giữa các nước thắng trận. D. Phân chia việc chiếm đóng các nước phát xít.
3 . Quyết định nào của Hội nghị Ianta đưa đến sự phân chia hai cực trong quan hệ qu ốc t ế ?
A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật
B. Liên Xô tham gia chống Nhật ở Châu Á
C. Thành lập Liên hợp quốc để giữ gìn hoà bình và an ninh thế giới
D. Thoả thuận việc đóng quân, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
4. Hội nghị Ianta (2/1945) có ảnh hưởng như thế nào đối với thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai ?
A. Làm nảy sinh những mâu thuẫn mới giữa các nước đế quốc.
B. Là mốc đánh dấu sự hình thành một trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế gi ới th ứ hai.
C. Trở thành một khuân khổ của một trật tự thế giới từng bước được thiết lập trong những năm 1945-1947.
D. Là sự kiện đánh dấu sự xác lập vai trò thống trị của chủ nghĩa đế quốc Mĩ.
5. Duy trì hoà bình và an ninh thế giới là nhiệm vụ chính của:
A. Hiệp hội các nước Đông Nam B. Hội nghị Ianta C. Liên minh châu Âu D. Liên hợp quốc
6. Để thích nghi với xu thế toàn cầu hoá, Việt Nam cần phải:
A. Tận dụng nguồn vốn và kĩ thuật bên ngoài để phát triển kinh tế B. Nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức
C. Tiếp tục công cuộc đổi mới, ứng dụng thành tựu KH-KT D. Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá
7. Bước vào thế kỷ XXI, xu thế chung của thế giới hiện nay là:
A. Hoà bình, ổn định cùng hợp tác phát triển B. Cùng tồn tại phát triển hoà bình
c. Xu thế hoà hoãn, hoà dịu trong quan hệ quốc tế D. Hoà nhập nhưng không hoà tan
8. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, về đối ngoại Liên Xô đã thực hiện chính sách với mục tiêu gì?
A. Liên kết chặt chẽ với Mĩ, mở rộng ảnh hưởng ở Châu Âu
B. Liên kết chặt chẽ với các nước Tây Âu, mở rộng ảnh hưởng ở Châu Âu
C. Bảo vệ hoà bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới
D. Hoà bình, trung lập tích cực
9. Mục tiêu của công cuộc cải cách, mở cửa mà Trung Quốc đề ra từ tháng 12-1978 là:
A. Biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh B. Đưa Trung Quốc thành cường quốc về kinh tế
C. Nâng cao vị thế Trung Quốc trên trường quốc tế D. Phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN.
10. Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ về mặt quân sự?
A. Tham gia khối quân sự NATO. B. Thành lập Liên minh châu Âu (EU).
C. Thành gia khối quân sự ANZUS. D. Tham gia tổ chức Hiệp ước Vacsava.
11. Vai trò nào gắn với tên tuổi của Nenxon Manđêla?
A. Lãnh tụ của phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi.
B. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở Ănggôla.
C. Chiến sĩ nổi tiếng chống ách thống trị của bọn thực dân.
D. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở Angiêri.
12. Yếu tổ làm thay đổi sâu sắc “bản đồ chính trị thế giới” sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. trật tự hai cực Ianta được hình thành. B. thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
C. Chiến tranh lạnh bao trùm toàn thế giới. D. chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.
13. Yêu cầu số một của giai cấp nông dân Việt Nam thời thuộc địa là
A. ruộng đất B. hòa bình, tự do C. giảm tô, thuế D. độc lập dân tộc
14. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. là sự kiện chứng tỏ từ đây cách mạng nước ta đặt dưới sự lãnh đạo duy nhất của Đảng cộng sản Việt Nam
B. là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam.

1
C. là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính chất quyết định cho buớc phát triển nhảy vọt mới trong lịch sử dân tộc
D. là một xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo con đường cách mạng vô sản
15. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam vì
A. đã mở ra kỉ nguyên độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội cho dân tộc.
B. đã chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo và đường lối cứu nước
C. đã mở ra kĩ nguyên mới - kỉ nguyên độc lập tự do cho dân tộc
D. đã thống nhất được các tổ chức cộng sản thành một chính đảng duy nhất.
16. Phong trào đấu tranh nào của nhân dân ta đuợc đánh giá là cuộc tập dượt lần thứ hai cho Tồng khởi nghĩa tháng Tám
năm 1945?
A. Phong trào cách mạng 1930 - 1931. B. Phong trào dân chủ 1936 - 1939.
C. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945. D. Cao trào kháng Nhật cứu nước từ tháng 3 đến tháng 8/1945.
17. Điền vào chỗ trống hoàn thiện đoạn tư liệu nói về ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ?
“Cách mạng tháng Tám mở ra bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc ta. Nó đã phá tan hai tầng xiềng xích nô lệcủa....hơn 80 năm
và ách thống trị của……gần 5 năm, lật nhào ngai vàng phong kiến ngự trị ngót chục thế kỉ ở nước ta, lập nên nước ... ”
A. Thực dân Pháp - phát xít Nhật - Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. Phát xít Nhật - thực dân Pháp - Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
C. Đế quốc Mĩ - phát xít Nhật - Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
D. Thực dân Pháp - đế quốc Mĩ - Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
18. Để đẩy mạnh công tác chuẩn bị khởi nghĩa, ngày 7-5-1944, Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị
A. Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta. B. “Sắm vũ khí đuổi thù chung.
C. Thành lập tổ chức ủy ban Dân tộc Giải phóng Việt Nam. D. “Sửa soạn khởi nghĩa”.
19. Bài học kinh nghiệm trong CMT8/1945 có thể áp dụng trong đấu tranh bảo vệ chủ quyền lãnh thổ hiện nay là
A. tập hợp, tổ chức các lực lượng yêu nước trong mặt trận dân tộc thống nhất.
B. Đảng vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào thực tiễn.
C. sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng, kết hợp lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang.
D. tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
20. Ý nào không phù hợp khi đánh giá về vai trò của CTHCM đối với thắng lợi của CM tháng Tám năm 1945 ?
A. Người tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn, xây dựng lí luận, chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập
Đảng cộng sản Việt Nam
B. Người tổ chức và chủ trì hội nghị TW 8, mở ra thời kì trực tiếp chuẩn bị cho cuộc khởi nghĩa giành chính quyền.
C. Người cùng TW Đảng vạch ra đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.
D. Cùng với TW Đảng, Người đã dự đoán chính xác thời cơ và kịp thời phát động tổng khởi nghĩa.
21. Biện pháp căn bản và lâu dài để giải quyết nạn đói ở Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì ?
A. Nghiêm trị những người đầu cơ tích trữ lúa gạo. B. Thực hiện phong trào thi đua tăng gia sản xuất.
C. Tổ chức điều hòa thóc gạo giữa các địa phương. D.Chia lại ruộng đất
22. Nhằm khắc phục tình trạng trống rỗng về tài chính của nhà nước ta sau cách mạng tháng Tám, nhân dân ta đã hưởng
ứng phong trào nào ?
A. “ Ngày đồng tâm” B “ Tuần lễ vàng” C. “Quỹ độc lập” D.“Nhường cơm sẻ áo”
23. Trước âm mưu và hành động xâm lược của Pháp, Đảng và Chính phủ ta đã có chủ trương như thế nào ?
A. Quyết tâm kháng chiến, huy động lực lượng cả nước chi viên cho Nam Bộ.
B. Đàm phán với Pháp để chúng không mở rộng phạm vi chiếm đóng.
C. Nhờ vào sự giúp đỡ của bên ngoài.
D. Hợp tác chặt chẽ với quân đồng minh để thực dân Pháp không có điều kiện gây hấn.
24. Tại sao tại kì họp đầu tiên (2-3-1946), Quốc hội khóa I nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đồng ý cho các đảng Việt
Quốc và Việt Cách 70 ghế trong Quốc hội ?
A. Việt Quốc và Việt Cách là những đảng phái yêu nước cách mạng.
B. Việt Quốc và Việt Cách có nhiều người yêu nước, có địa vị chính trị.
C. Nhằm hạn chế sự phá hoại của quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai.
D. Nhằm tập hợp hai lực lượng này để tiến hành kháng chiến chống Pháp.

2
25. Tính chất chính nghĩa của cuộc kháng chiến chống Pháp của ta biểu hiện ở điểm nào ?
A. Nội dung trong đường lối kháng chiến của ta. B. Trong mục đích kháng chiến của ta
C. Quyết tâm kháng chiến của toàn thể dân tộc ta. D. Trong chủ trương sách lược của ta.
26. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí Hiệp định Sơ Bộ 6/3/1946 với thực dân Pháp chứng tỏ:
A. sự mềm dẻo trong chính sách đối ngoại nhằm phân hóa kẻ thù.B. chủ trương, đường lối của Đảng là đúng đắn, kịp thời.
C. sự thỏa hiệp của ta đối với thực dân Pháp. D. sự non yếu trong lãnh đạo của Đảng
27. Tạm ước 14/9/1946, ta kí với Pháp có ý nghĩa gì ?
A. Tránh được cuộc chiến bất lợi vì phải đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc.
B. Đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân Quốc cùng bọn tay sai ra khỏi nước ta.
C. Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.
D. Kéo dài thời gian hòa hoãn để chuẩn bị lực lượng nhằm đối phó với một cuộc kháng chiến lâu dài.
28. Trước 6/3/1946, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh thực hiện sách lược gì đối với nạn thù trong giặc ngoài
A. Hòa với Trung Hoa Dân Quốc để đánh Pháp. B. hòa với Pháp để đánh Trung Hoa Dân Quốc.
C. hòa với Pháp và Trung Hoa Dân Quốc để chuẩn bị lực lượng. D. hòa với Pháp và Trung Hoa Dân Quốc.
29. Hành động khiêu khích trắng trợn nhất của Pháp sau Hiệp định Sơ Bộ 6/3 và Tam ước 14/9 là:
A. Pháp trắng trợn phá Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 và Tạm ước 14/9/1946.
B. Pháp tàn sát và giết hại nhiều đồng bào ta ở phố hàng Bún, phố Yên Viên.....
C. Pháp gửi tối hậu thư đòi ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu và được quyền kiểm soát Hà Nội.
D. Pháp cho quân nổ súng khiêu khích ở hải Phòng, Lạng Sơn.
30. Sự kiện nào trở thành tín hiệu tiến công của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp ngày 19/12/1946 ?
A. Chỉ thị toàn dân kháng chiến của Ban thường cụ TW Đảng ngày 12/12/ 1946
B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh được truyền đi khắp cả nước
C. Công nhân nhà máy điện Yên Phụ (Hà Nội) phá máy, cắt điện toàn thành phố vào 20 giờ ngày 19/12/1946.
D. Hội nghị bất thường Ban chấp hành TW Đảng họp ngày 18 và 19/12/1946
31. Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam (1930-1975) do Đảng đề ra và thực hiện thành công là
A. độc lập dân tộc gắn liền với CNXH B. giải phóng dân tộc gắn liền với gắn liền với giải phóng giai cấp
C. tự do và XHCN D. cải cách ruộng đất và XHCN
32. Nét nổi bật trong nghệ thuật chỉ đạo cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 của TW Đảng là
A. kết hợp tiến công quân sự với khởi nghĩa của các lực lượng vũ trang.
B. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng
C. lựa chọn đúng địa bàn và chủ động tạo thời cơ chiến lược.
D. kết hợp đánh nhanh thắng nhanh và đánh chắc, tiến chắc.
33. Sau chiến thắng Phước Long – Đường 14 của ta ( 1/1975 ) chính quyền Sài Gòn đã
A. đưa quân đến chiếm lại nhưng thất bại. B. phản ứng yếu ớt, chủ yếu dùng áp lực đe dọa từ xa
C. nhanh chóng rút quân để bảo toàn lực lượng. D. phối hợp với quân Mĩ phản công chiếm lại
34. Ý nghĩa quan trọng của Hiệp định Pari năm 1973 đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ , cứu nước là?
A. đánh cho “ Mĩ cút” , “ ngụy nhào”
B. phá sản hoàn toàn chiến lược “ Việt Nam hóa “chiến tranh của Mĩ .
C. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “ ngụy nhào”
D. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “ Mĩ cút ”, “ đánh cho ngụy nhào”
35. Điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơnevơ (1954) và Hiệp định Pari (1973) là:
A. đều là Hiệp định về Việt Nam
B. đều phản ánh đầy đủ thắng lợi của Việt Nam trên chiến trường
C. đều đánh dấu sự kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống đế quốc, thực dân của nhân dân Việt Nam
D. đều phản ánh thắng lợi của Việt Nam trên chiến trường
36. Hội nghị lần thứ 21 của Ban Chấp hành TW Đảng (7-1973) xác định nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam trong
giai đoạn hiện nay là gì ?
A. Chuyển sang giai đoạn đấu tranh hòa bình thống nhất đất nước B. Tiến hành cách mạng giải phóng dân tộc
C. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa D. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
3
37. Điểm giống nhau cơ bản trong Nghị quyết lần thứ 15 (1/1959 ) và Nghị quyết lần thứ 21 của TW Đảng là:
A. quyết định sử dụng bạo lực cách mạng ở miền Nam.
B. kiên quyết đấu tranh trên cả ba mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao.
C. nhận định kẻ thù của nhân dân ta vẫn là đế quốc Mĩ và chính quyền tay sai.
D. quyết định phát động toàn dân nổi dậy Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
38. Hoàn cảnh lịch sử nào là thuận lợi nhất để từ đó Đảng đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam?
A. Mĩ và quân đồng minh đã rút khỏi miền Nam, Ngụy mất chỗ dựa.
B. So sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho ta, nhất là sau chiến thắng Phước Long.
C. Khả năng chi viện của miền Bắc cho tuyền tuyến lớn miền Nam cao nhất.
D. Mĩ cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
39. Từ 1930, dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân Việt Nam đã thực hiện thành công :
A. đánh đổ các giai cấp bóc lột, giành quyền tự do dân chủ. B. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
C. lần lượt đánh đuổi các nước đế quốc, phát xít Nhật, Pháp, Mĩ. D. lật đổ chế độ phản động thuộc địa, giành quyền dân chủ
40. Nguyện vọng tha thiết nhất của nhân dân hai miền Nam-Bắc Việt Nam sau năm 1975 là:
A. đưa cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội . B. được sum họp trong một đại gia đình, có một chính phủ thống nhất.
C. giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. D. hàn gắn vết thương chiến tranh, phát triển kinh tế.

You might also like