You are on page 1of 30

VIỆT BẮC

(trích)
PHẦN 1: TÁC GIẢ

Ⅰ. Vài nét về tiểu sử:


a. Tiểu sử: Tố Hữu ( 1920 – 2002)

- Tên khai sinh: Nguyễn Kim Thành.

- Quê Hương: Làng Phù Lai, xã Quảng Thọ, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa
Thiên Huế.

- Xuất Thân: Gia đình nhà nho nghèo, có truyền thống yêu văn chương.
PHẦN 1: TÁC GIẢ

Ⅰ. Vài nét về tiểu sử:


b. Cuộc đời:

- Thời thơ ấu: chịu thiệt thòi, thiếu thốn về tình cảm.

=> Khao khát tình thương, dễ rung động với những số phận mồ côi.

- Thời thanh niên: sớm giác ngộ cách mạng, hăng say hoạt động và
đấu tranh cách mạng.

=> Cuộc đời tiêu biểu cho thanh niên Việt Nam.
PHẦN 1: TÁC GIẢ

Ⅱ. Phong cách sáng tác


1.Thơ Tố Hữu là thơ trữ tình - chính trị

2. Thơ Tố Hữu thiên về khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn.

3. Thơ Tố Hữu có giọng tâm tình ngọt ngào.

4. Thơ Tố Hữu mang tính dân tộc đậm đà.


PHẦN 1: TÁC GIẢ

Ⅲ. Một vài tác phẩm tiêu biểu


*Tập thơ Từ ấy (1937-1946): Tập thơ
gồm 3 phần: Máu lửa, Xiềng xích, Giải
phóng.

*Theo chân Bác (1/1970)

*Tập thơ Gió lộng (1955- 1961)


PHẦN 1: TÁC GIẢ
Ⅲ. Một vài tác phẩm tiêu biểu
2. Tập thơ Việt Bắc (1946-1954):
- Đánh một bước chuyển của thơ Tố Hữu:
- Hướng vào thể hiện quần chúng cách mạng, mang tính sử
thi đậm.
- Nội dung:
+ Là bản hùng ca về cuộc kháng chiến 9 năm chống Pháp
với những chặng đường gian lao anh dũng và thắng lợi.
+ Thể hiện thành công hình ảnh và tâm tư của quần chúng
cách mạng.
- Giá trị: Là một trong những thành tựu xuất sắc của văn
học chống Pháp.
PHẦN 2: TÁC PHẨM
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Tác phẩm “Việt Bắc”
a. Nhan đề: Việt Bắc

- Tên tác phẩm là địa danh lịch sử.

- Việt Bắc là cái nôi của cách mạng trong những năm
tiền khởi nghĩ, là đầu não của cuộc kháng chiến chống
Pháp.
I. TÌM HIỂU CHUNG

b. Hoàn cảnh sáng tác


- Sau chiến thắng Điện Biên Phủ, hiệp định
Giơ-ne-vơ được kí kết, hòa bình được lập lại ở
phía Bắc.

- Tháng 10 – 1954, các cơ quan Trung ương


của Đảng và Chính phủ rời chiến khu Việt
Bắc về lại thủ đô Hà Nội để tiếp tục lãnh đạo
cách mạng.
I. TÌM HIỂU CHUNG
c. Vị trí đoạn trích: Đoạn trích thuộc phần 1 của tác phẩm “Việt Bắc”.

Tái hiện lại một giai đoạn gian khổ


nhưng vẻ vang của cách mạng và
kháng chiến ở chiến khu Việt BẮc
nay đã trở thành những kỉ niệm sâu
nặng trong lòng người
Ⅰ. TÌM HIỂU CHUNG
d.Bố cục:

Phần 1(20 câu đầu): “Mình về -> nói gì hôm nay”


 Lời nhắn nhủ của người ở lại với người ra đi.

Phần 2(còn lại):


 Những nỗi nhớ về Việt Bắc
II. ĐỌC HIỂU ĐOẠN TRÍCH
1.(20 câu đầu): Lời nhắn nhủ của người ở lại với người ra đi
a. 4 câu thơ đầu: lời ướm hỏi của người ở lại:
– Cách xưng hô “mình” , “ta”:
+ Gợi nghĩa tình thân thiết, gắn bó.
+ Là cách gọi quen thuộc trong ca dao dân ca, tạo không khí trữ tình cảm xúc.
– Câu hỏi tu từ: Kỉ niệm thời gian gắn bó lâu dài, keo sơn, bền chặt.
+ Điệp từ “nhớ” nhấn mạnh nỗi nhớ sâu sắc, thường trực, da diết.
– Hình ảnh: cây – núi, sông-nguồn
gợi mối qua hệ khăng khít, thủy chung, ân tình giữa kháng chiến và Việt Bắc.
II. ĐỌC HIỂU ĐOẠN TRÍCH
b. 4 câu tiếp: lời đáp của người ra đi.
– Từ láy: "tha thiết", "bâng khuâng", "bồn chồn" là sự day dứt, lưu luyến, bối rối
trong tâm trạng và hành động của người ra đi.
– Hình ảnh hoán dụ: “áo - chàm”
 gợi hình ảnh bình dị, thân thương của những người dân Việt Bắc.
– Hành động: “cầm tay” là sự luyến tiếc và nghĩa tình keo sơn gắn bó giữa cách
mạng và Việt Bắc
II. ĐỌC HIỂU ĐOẠN TRÍCH
c.12 câu tiếp: Tác giả gợi những kỉ niệm về Việt Bắc trong những năm kháng chiến.
– Hình ảnh "suối lũ", "mây mù", "miếng cơm chấm muối":
Gợi được sự gian khổ của cuộc kháng chiến, vừa cụ thể hoá mối thù của cách mạng đối
với thực dân Pháp.
– Chi tiết “Trám bùi....để già” diễn tả cảm giác trống vắng gợi nhớ quá khứ sâu nặng.
Mượn cái thừa để nói cái thiếu. - “Hắt hiu...lòng son” phép đối gợi nhớ đến mái tranh
nghèo.
− 6 câu hỏi tu từ lặp đi lặp lại là câu hỏi đau đáu, khơi gợi, nhắc nhớ mọi người hãy luôn
nhớ về Việt Bắc.
– Địa danh: mái đình Hồng Thái, cây đa Tân Trào gắn liền với Việt Bắc, là hình ảnh tiêu
biểu của thủ đô kháng chiến.
– Phép điệp: "mình đi...", "mình về...", "nhớ..." Là lời nhắn gọi tha thiết, nhắc nhớ những
kỉ niệm về một thời ở Việt Bắc.
– “Mình đi, mình có nhớ mình“ ý thơ đa nghĩa một cách thú vị. Mình là một mà cũng là
hai, là hai nhưng cũng là một bởi sự gắn kết của cách mạng, của kháng chiến.
II. ĐỌC HIỂU ĐOẠN TRÍCH
2.(70 câu cuối): Lời của người ra đi với nỗi nhớ Việt Bắc
a. 4 câu đầu:
– Đại từ mình- ta tạo sự hòa quyện, gắn bó máu thịt
– Giọng điệu tha thiết như một lời thề thủy chung
– Từ láy mặn mà, đinh ninh  khẳng định tình nghĩa đậm đà, bền chặt
– So sánh: bao nhiêu... bấy nhiêu  gợi tình cảm bao la giữa cách mạng và Việt
Bắc
II. ĐỌC HIỂU ĐOẠN TRÍCH
b. 18 câu tiếp:
− Biện pháp so sánh "nhớ...nhớ người yêu’  so sánh nỗi nhớ Việt Bắc với nỗi nhớ người
yêu => sắc thái cao nhất của nỗi nhớ.
− Phép tiểu đối:
+ Trăng lên đầu nói- nắng chiều lưng nương  nỗi nhớ từ đêm sang ngày  bao trùm
không gian và thời gian
+ Bát cơm sẻ nửa - chăn sui đắp cùng  sự san sẻ khó khăn, chia ngọt sẻ bùi giữa người
dân Việt Bắc và người cách mạng
− Phép điệp "nhớ"  nhấn mạnh nỗi nhớ da diết
− Hình ảnh: người thương đi về, người mẹ nắng cháy lưng  hình ảnh thân thương cảm
động về con người Việt Bắc
− Kỉ niệm: đắng cay ngọt bùi, bát cơm sẻ nửa  kỉ niệm đẹp về tình quân dân gắn bó
như
=> một
Thiêngianhiên,
đình cuộc sống và con người Việt Bắc luôn in đậm trong tim những người về
xuôi.
II. ĐỌC HIỂU ĐOẠN TRÍCH
c. 10 câu sau:
− 2 câu đầu: Nỗi nhớ chung và cảm xúc chủ đạo
− 8 câu sau: bức tranh tứ bình Mùa Đông:
+ Hình ảnh: “ hóa chuối đỏ tươi” và “người lao động trên đèo cao”  bình dị, khỏe khoắn + màu sắc
xanh đỏ + " nắng ánh" => màu sắc ấm áp Mùa Xuân
+ Hình ảnh mơ nở trắng rừng + người đan nón  đẹp nên thơ + màu sắc: trắng => tinh khiết, thanh nhã
Mùa Hạ
+ Hình ảnh: “rừng phách hổ vàng” + “em gái hái măng” + “màu sắc vàng + âm thanh tiếng ve => rộn
rã, đặc trưng của hè Mùa thu
+ Hình ảnh ánh trăng + Âm thanh tiếng hát ân tình thủy chung
Nghệ thuật:
+ Phép điệp "ta về","ta nhớ","nhớ",...
+ Đại từ xưng hô: mình-ta
+ Nhịp điệu nhịp nhàng, đều đặn
+ Giọng điệu tâm tinhg ngọt ngào,...
=> Thiên nhiên, cảnh vật quen thuộc, bình dị, gần gũi nhưng rất thơ mộng, trữ tình và nỗi nhớ sâu sắc của cán bộ cách
mạng về Việt Bắc
II. ĐỌC HIỂU ĐOẠN TRÍCH

d. 22 câu tiếp: Nỗi nhớ cuộc kháng chiến Việt Bắc


− 10 câu đầu: Thiên nhiên cùng con người sát cánh đánh giặc
+ Phép điệp "nhớ“ gắn với những kỉ niệm trong những ngày Việt Bắc kề vai
sát cánh cùng cách mạng
+ Nhân hóa "rừng che bộ đội rừng vây quân thù"  Biến thiên nhiên thành một
lực lượng kháng chiến  thể hiện tình đoàn kết
+ Câu hỏi tu từ  Khẳng định nỗi nhớ thường trực, sâu sắc với những địa danh
gắn liền với Việt Bắc
+ Địa danh Phủ Thông, đèo Giàng  thân thuộc, gắn với VB
Ⅱ. ĐỌC HIỂU ĐOẠN TRÍCH

12 câu sau: "Những đường...núi Hồng"


+ Động từ mạnh "rầm rập","rung","bật“những rung chuyển dữ dội của cuộc
kháng chiến
+ Từ láy "điệp điệp","trùng trùng“khí thế mạnh mẽ không gì ngăn cản
+ Cường điệu: bước chân nát đá, muôn tàn lửa baykhí thế ra trận của cả một dân
tộc
+ Nhịp điệu dồn dập, mạnh mẽ khí thế ra trận của cả một dân tộc
+ Phép điệp "vui","vui lên"
+ Giọng điệu hồ hởi, vui tươi

=> VB anh hùng trong kháng chiến, trở thành điểm đến của tất cả các cánh
quân,của ý chí Việt Nam
II. ĐỌC HIỂU ĐOẠN TRÍCH

e.16 câu cuối:


– Câu hỏi tu từ gợi tình cảm thiêng liêng về Bác
– Hình ảnh: "ngọn cờ đỏ thắm","sao vàng rực rỡ","cụ Hồ sáng soi"  Hình ảnh
đẹp đẽ tươi sáng  lạc quan  biểu tương cách mạng
– Phép điệp ở đâu...nhìn lên, ở đâu...trông về  nhấn mạnh VB là cái nôi của CM
– Biện pháp đối lập u ám >< sáng soi  đề cao vai trò của Bác Hồ

=> Bác là chỗ dựa tinh thần tươi sáng của Cách mạng của nhân dân Việt Nam
Ⅲ. TỔNG KẾT

1. Giá trị nội dung:


– Việt Bắc là khúc ca hùng tráng và cũng là khúc tình ca về cách mạng,
về cuộc kháng chiến và con người kháng chiến. Thể hiện sự gắn bó, ân
tình sâu nặng với nhân dân, đất nước trong niềm tự hào dân tộc…
– Việt Bắc là khúc hát ân tình chung của những người cách mạng, những
người kháng chiến, của cả dân tộc qua tiếng lòng của nhà thơ. Bên cạnh
đó, bài thơ còn cất lên âm hưởng anh hùng ca vang dội, đưa ta về với một
thời kì lịch sử hào hùng, trọng đại của đất nước.
Ⅲ. TỔNG KẾT

2. Giá trị nghệ thuật:


– Sử dụng sáng tạo hai đại từ “mình, ta” với lối đối đáp giao duyên trong
dân ca, để diễn đạt tình cảm cách mạng.
– Bài thơ Việt Bắc thể hiện tính dân tộc đậm đà:
+ Sử dụng thành công thể thơ lục bát truyền thống.
+ Ngôn ngữ, hình ảnh giản dị, quen thuộc, gần gũi, đậm sắc thái dân gian.
+ Sử dụng nhiều biện pháp nghệ thuật tài hoa như điệp từ, liệt kê, so
sánh, ẩn dụ tượng trưng…
+ Nhịp điệu thơ uyển chuyển ngân vang, giọng điệu thay đổi linh hoạt.
10$ 20$
50$

150$

200$
Câu hỏi số 1
Quê hương của Tố Hữu ở đâu?

A. Hà Tĩnh

B. Quảng Bình

C. Thừa Thiên – Huế

D. Nghệ An
Câu hỏi số 2
Bước chuyến biến rõ rệt nhất trong sáng tác của Tố Hữu từ
tập thơ “Việt Bắc” trở đi so với “Từ ấy” là gì?

A. Thể hiện lòng căm thù giặc sâu sắc hơn.

B. Thể hiện tinh thần đấu tranh giải phóng dân tộc.

C. Từ cái tôi trữ tình ở tập “Từ ấy” đến “Việt Bắc” thơ Tố

Hữu đã hướng về hình tượng quần chúng cách mạng.

D. Vận dụng thể thơ truyền thống vào sáng tác.


Câu hỏi số 3
Bài thơ có tiêu đề là “Việt Bắc”. Việt Bắc được xem là quê hương của
cách mạng, đây là nơi:

A. Có hang Pắc Bó, nơi Bác Hồ “dịch sử Đảng”.


B. Nơi diễn ra Hội nghị trung ương Đảng lần thứ tám, thành
lập Việt -Minh.
C. Nơi có mái đình Hồng Thái, cây đa Tân Trào, ở đó Quốc
dân đại hội họp ngày 19-8-1945 bầu ra ủy ban dân tộc giải
phóng.
D. Cả 3 đáp án.
Câu hỏi số 4
Bài thơ “Việt Bắc” thể hiện sự nhớ nhung giữa kẻ ở, người đi trong
một cuộc chia tay, đó là:

A. Cuộc chia tay giữa hai người bạn đã từng gắn bó.
B. Cuộc chia tay giữa hai người yêu nhau (Tình yêu đôi
lứa).
C. Cuộc chia tay giữa người kháng chiến và người dân Việt
Bắc (nghĩa tình cách mạng, kháng chiến).
D. Thực chất không có cuộc chia tay nào mà chỉ là hư cấu
của Tố Hữu.
Câu hỏi số 5
Âm thanh đặc trưng của cảnh Việt Bắc dể lại ấn tượng trong nỗi nhớ
người kháng chiến là:

A.Tiếng mõ rừng chiều.


B.Chày đêm nện cối.
C.Ve kêu.
D.Tất cả những âm thanh trên.

You might also like