Professional Documents
Culture Documents
b) 4 câu sau: Người ra đi khẳng định ân tình son sắt, thủy chung
Ta với mình, mình với ta
Lòng ta sau trước mặn mà đinh ninh
Lặp + đổi vị trí từ sự gắn kết mật thiết , ta với mình hòa làm một tình cảm chính
trị khô khan trở thành tình cảm lứa đôi
Nhịp 2/2/2/2 khỏe khoắn + từ láy chắc nịch như một lời thề của người ra đi
khẳng định chắc chắn tình nghĩa không bao giờ đổi thay
Mình đi mình lại nhớ mình
Nguồn bao nhiêu nước, nghĩa tình bấy nhiêu
“Mình” lặp 3 lần ta với mình hòa làm một
Thay “có nhớ” “lại nhớ” nhân dân , cán bộ thấu hiểu nhau sâu sắc
NT so sánh + ẩn dụ + cách đo đếm đậm chất dân gian
tình nghĩa của người ra đi không bao giờ vơi cạn tình cảm sâu sắc từ trái tim
*Mùa hạ:
Thiên nhiên:
Ve kêu rừng phách đổ vàng
NT chuyển đổi cảm giác: từ nghe sang nhìn: tiếng ve kêu gọi hè, mùa hè nhuộm cả
núi rừng với sắc nắng chói chang ấn tượng
Từ “đổ” chuyển động đột ngột, bất ngờ cả không gian bao la rộng lớn khu
rừng đang lai láng sắc vàng sức sống mạnh mẽ của mùa hè
Con người: bình dị
Nhớ cô em gái hái măng một mình
“cô em gái” người VB trở nên gần gũi, thân thương
NT đối lập: sôi động của tiếng ve, rực rỡ sắc vàng >< con người lặng lẽ
“Cô em gái” + “một mình” chân dung lao động của con người VB: lặng lẽ, thầm
lặng, không cần biết tới hay ca ngợi
nhưng chính họ đã góp phần làm nên chiến công giọng điệu ngợi ca
*Mùa thu:
Thiên nhiên:
Rừng thu trăng rọi hòa bình
Vẻ đẹp ánh trăng dịu dàng, thanh mát, trong trẻo
“rọi” luồng sáng mạnh mẽ + thứ ánh sáng kì diệu
Ánh trăng biểu tượng cho cuộc sống mới, cuộc sống hòa bình
vẻ đẹp nên thơ, thanh bình, yên ả của không gian núi rừng
Con người:
Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy chung
Đại từ phiếm chỉ: “ai” chỉ “mình” tình tứ + nỗi nhớ như mang hình sắc lứa đôi
“Ân tình thủy chung” 1 lòng với Cách mạng + thủy chung với quá khứ
3. Nhớ những ngày ra quân chiến đấu sôi nổi, chiến thắng hào hung của dân tộc
a) Hình tượng đất nước đi lên (10 câu đầu)
Bao quát:
Nhớ khi giặc đến giặc lùng
Rừng cây núi đá ta cùng đánh tây
“giặc đến giặc lùng” những năm tháng CM yếu >< thế lực giặc mạnh mẽ
rừng núi đã đứng lên đánh giặc (NT nhân hóa + ẩn dụ)
“ Ta” + “cùng” cả thiên nhiên và con người đồng lòng, hợp sức chiến đấu với kẻ thù
Cụ thể:
Núi giăng thành lũy sắt dày
Rừng che bộ đội, rừng vây quân thù
Câu 1:“giăng” phạm vi rộng lớn của núi non thành lũy + trùng điệp cản trở quân thù
Câu 2: nhân hóa, tiểu tối rừng như có tư tưởng, khuynh hướng theo CM, đấu tranh
chính nghĩa
Tổng kết:
Mênh mông bốn mặt sương mù
Đất nước ta cả chiến khu một lòng
Giọng tự tin, hào sảng sức khái quát cao độ về tình yêu nước và ý chí quyết tâm của
cả dân tộc
Ai về ai có nhớ không?
Ta về ta nhớ Phủ Thông, đèo Giàng
Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng
Nhớ từ Cao – Lạng, nhớ sang Nhị Hà…
Câu hỏi nhắc nhớ kỉ niệm oanh liệt
Liệt kê một loạt chiến thắng như tri ân đối với thiên nhiên, con người VB
Điệp từ “nhớ” + hiệp vần “ang” câu thơ dạt dào cảm xúc nối nhớ mênh mang
C. Tổng kết
1. Nội dung
Tái hiện vẻ đẹp thiên nhiên và con người VB + cuộc sống và hoàn cảnh cuộc kháng chiến
ở chiến khu VB
Diễn tả tình cảm tha thiết sâu nặng của cán bộ với đồng bảo và mảnh đất VB
Bồi đắp tình yêu quê hương đất nước + lòng biết ơn cho con người VN thế hệ sau
2. Nghệ thuật:
Đậm đà tính dân tộc: thể thơ lục bát + kết cấu đối đáp – cặp từ hô ứng “ta – mình”
Hình ảnh thơ: chân thực, gần gũi
Ngôn ngữ: giản dị, gần gũi với lời ăn tiếng nói của dân tộc
Giọng điệu thơ: + Ngọt ngào tha thiết như khúc hát giã bạn
+ Êm ái, sâu lắng như lời ru
Biện pháp nghệ thuật: + Lời so sánh ví von đậm chất Kiều
+ Sử dụng tài tình từ láy, thanh điệu tính nhạc