Professional Documents
Culture Documents
Quy Trinh Phuc Vu Hang Hoa VIAGS PDF
Quy Trinh Phuc Vu Hang Hoa VIAGS PDF
Ban hành: 03
QUY TRÌNH PHỤC VỤ
Sửa đổi: 02
HÀNG HÓA Hiệu lực: 20/08/2020
QUY TRÌNH
PHỤC VỤ HÀNG HÓA
MỤC LỤC
1. YÊU CẦU CHUNG....................................................................................................... 4
1.1. Nhân lực ......................................................................................................................... 4
1.2. Yêu cầu về năng lực chuyên môn ................................................................................ 4
1.2.1 Nhân viên PVHH .................................................................................................................... 4
1.2.2 Nhân viên bốc xếp hàng hóa ........................................................................................... 6
1.3. An toàn phục vụ hàng hóa............................................................................................ 6
2. QUY TRÌNH.................................................................................................................. 9
2.1. Phục vụ hàng đi và chuyển tiếp: .................................................................................. 9
2.1.1. Lưu đồ chung................................................................................................................. 9
2.1.2. Mô tả công việc ............................................................................................................ 10
2.1.2.1 Công tác chuẩn bị .................................................................................................. 10
2.1.2.2 Chấp nhận hàng hóa.............................................................................................. 13
2.1.2.3 Kiểm tra an ninh, soi chiếu ................................................................................... 29
2.1.2.4 Chất xếp và giám sát chất xếp: ............................................................................. 30
2.1.2.5 Lưu giữ và bảo quản.............................................................................................. 52
2.1.2.6 Làm tài liệu hàng hóa ............................................................................................ 55
2.1.2.7 Bàn giao .................................................................................................................. 68
2.1.2.8 Hoàn tất phục vụ, lưu hồ sơ .................................................................................. 71
2.2 Phục vụ hàng đến ........................................................................................................ 75
2.2.1 Lưu đồ .......................................................................................................................... 75
2.2.2 Mô tả công việc ............................................................................................................ 76
2.2.2.1 Công tác chuẩn bị: ................................................................................................. 76
2.2.2.2 Nhận hàng đến ngoài tàu bay ............................................................................... 77
2.2.2.3 Dỡ hàng hóa và kiểm tra ....................................................................................... 81
2.2.2.4 Lưu kho hàng hóa .................................................................................................. 86
2.2.2.5 Giải quyết thủ tục hàng ......................................................................................... 88
2.2.2.6 Kiểm tra hàng trả .................................................................................................. 99
2.2.2.7 Hoàn tất phục vụ, lưu hồ sơ:............................................................................... 103
2.3 Phục vụ hàng đặc biệt ............................................................................................... 103
- Phải có đủ thể lực và trí lực, hoàn thành các khóa đào tạo và huấn luyện về lý thuyết và
thực hành, thường xuyên đáp ứng các yêu cầu cơ bản ngành nghề.
- Tham dự các khóa đào tạo bắt buộc và được cấp chứng chỉ về kiến thức An ninh Hàng
không, An toàn sân đỗ, Hàng hoá nguy hiểm, Hàng động vật sống (nếu cần) theo yêu cầu
của IATA, các Hãng hàng không khách hàng và định kỳ tái đào tạo 2 năm/lần.
- Nhân viên phải được kiểm tra sức khỏe hàng năm.
Lưu ý: Tài liệu quy định mức năng lực tối thiểu để tác nghiệp tại vị trí công việc nhất định.
Kiến thức chung về Kiến thức chung về ngành hàng không, HNH, ANHK, ATSĐ
ngành hàng không
- Kỹ năng quản lý
Kiến thức chung về Kiến thức chung về ngành hàng không, HNH, ANHK, ATSĐ
ngành hàng không
KAD KAD
Kỹ năng quản lý
- Kiểm tra tình trạng ULD nhằm phát hiện những bất thường như hỏng hóc, gãy vỡ, vênh
cong, vệ sinh sạch sẽ đảm bảo an toàn trước khi chất hàng hóa.
- Kiểm tra tình trạng hàng hóa trước khi chất lên tàu bay, nhằm phát hiện các bất thường
như rò rỉ, hỏng hóc, rách vỡ… khi phát hiện các trường hợp hàng hóa bị rò rỉ, hỏng hóc,
rách vỡ phải báo ngay cho cán bộ trực/ đại diện hãng ghi nhận biên bản bất thường về hành
lý và hàng hóa theo biểu mẫu quy định và không chất xếp lên tàu bay.
- Phục vụ hàng hóa nguy hiểm phải đúng với các quy định CAAV và IATA.
- Khi phát hiện tình trạng bao bì hàng hóa không bảo đảm chắc chắn dễ bị rách vỡ, phải cẩn
trọng khi phục vụ, nhằm tránh nội dung bên trong tràn đổ ra ngoài và gây thương tích.
- Khi chất xếp các mâm/thùng vào hầm hàng phải bảo đảm gờ, cạnh của mâm/thùng phải
vào đúng khớp các thanh dẫn hướng và vừa vặn với các chốt/khóa/thanh dẫn; bảo đảm độ
cao mâm hàng di chuyển dễ dàng qua cửa hầm hàng và khoảng cách phù hợp giữa trần
Hệ thống quản trị SQMS VIAGS – SOP
Tài liệu này không có hiệu lực khi in ra
CHƯƠNG 04 Trang: 7/169
Ban hành: 03
QUY TRÌNH PHỤC VỤ
Sửa đổi: 02
HÀNG HÓA Hiệu lực: 20/08/2020
hầm hàng và độ cao mâm hàng. Kiểm tra lối di chuyển vào vị trí của thùng/mâm không bị
cản trở bởi các chốt/khóa/thanh dẫn.
- Các kiện hàng có trọng lượng từ 150 kg trở lên phải được gắn thẻ “Hàng nặng” (HEA).
- Nhân viên phục vụ phải ước chừng trọng lượng của kiện hàng để không cố sức nâng hay
di chuyển một trọng lượng lớn hơn khả năng của bản thân. Trong trường hợp cần thiết phải
thực hiện đúng kỹ thuật nâng nhấc vật nặng mỗi khi làm việc để tránh nguy cơ bị thương.
- Khi phục vụ các kiện hàng lớn, nặng trong hầm hàng tàu bay không có hệ thống hỗ trợ
truyền động, phải sử dụng hệ thống con lăn, không được sử dụng xà –beng tiếp xúc trực
tiếp với sàn hầm hàng.
- Chất xếp hàng hóa phải đảm bảo đúng nguyên tắc kiện hàng nặng phải được chất xếp ở
dưới, nhẹ ở trên. Đối với các kiện hàng lý có gắn thẻ phụ trợ (ví dụ thẻ Fragile, This side
up,…) phải được chất xếp đúng quy định
- Thực hiện tuân thủ quy chế An ninh hàng không của VIAGS.
- Trong trường hợp được yêu cầu áp dụng các biện pháp kiểm soát an ninh tăng cường nhằm
phòng ngừa rủi ro từ nhà chức trách hoặc hãng hàng không khách hàng, Công ty PVMĐ
có trách nhiệm tuân thủ.
- Thường xuyên tham khảo và xây dựng các bước xử lý bất thường trong công tác phục vụ
hàng hóa nhằm tránh va giảm thiểu tối đa nhất các rủi ro có thể xảy ra trong các công đoạn
của quá trình phục vụ.
- Cán bộ, nhân viên phục vụ phải mặc đồng phục khi làm nhiệm vụ, tương ứng với từng
chức danh, khu vực làm việc theo quy định của VIAGS.
- Đồng phục phải lành lặn, sạch sẽ, gọn gàng, thẳng nếp, không sử dụng đồng phục đã bị ố,
phai màu, bị sờn, rách. Khi mặc đồng phục, tất cả các khuy phải được cài.
- Tuân thủ đúng quy định về phụ kiện, vật dụng đi kèm (bao gồm: giày, cà vạt, thắt lưng,
dây đeo thẻ, bảng tên, logo). Không sử dụng các phụ kiện, vật dụng không đúng quy cách,
nằm ngoài quy định của Công ty trong khi làm việc.
- Nhân viên phải sử dụng trang bị BHLĐ gồm đồng phục, mũ nón, nút chống ồn, găng tay,
áo phản quang, áo mưa đúng quy định khi tác nghiệp và vận hành TTB.
- Nhân viên phải đeo nút chống ồn khi làm việc tại tàu bay, và những nơi có tiếng ồn lớn
như sân đỗ, cơ xưởng.
- Nhân viên phải mặc áo phản quang khi vào khu vực sân đỗ.
- Nhân viên phải mặc áo mưa khi tác nghiệp dưới trời mưa.
- Nhân viên phải sử dụng găng tay bảo hộ khi thực hiện nghiệp vụ chất xếp hàng hóa.
- Đối với các công việc có yêu cầu, nhân viên phải đeo khẩu trang và đeo kính an toàn bảo
vệ mắt.
2. QUY TRÌNH
2.1. Phục vụ hàng đi và chuyển tiếp:
2.1.1. Lưu đồ chung
Chất xếp và
GSCX Lưu kho
Bàn giao
a. Lưu đồ
Thời gian Nhân viên bốc xếp, TLHH, Cán bộ ca/kíp PVHH
HDCX
10p-ETD Tiếp nhận thông tin và Triển khai thông tin phục vụ
rà soát chuẩn bị
5p-ETD
4 lần/tháng
Kiểm tra cân định
kỳ
(*) Kiểm định và hiệu chỉnh cân phục vụ hàng hóa được thực hiện hằng năm bởi đơn vị quản lý
chất lượng bên ngoài (Trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng) do phòng Kế hoạch-
Kinh doanh thực hiện theo hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thiết bị đo lường, bảo dưỡng và sửa
chữa trang thiết bị của Trung tâm PVSĐ.
Chuẩn bị trước
10p trước giờ mở khi tiếp nhận
quầy
Sắp đặt bảng biểu, - Sẵn có biểu mẫu, Nhân viên 10p trước
bộ đàm và thước đo. thủ
biểu mẫu tục giờ mở
1.3 Tạo dữ liệu Tải hoặc nhập Đảm bảo sẵn có Nhân viên 10p trước
để tiếp nhận trước dữ liệu trên thông tin trên hệ thủ tục giờ mở
hàng hoá. hệ thống thống trước khi tiếp hàng hóa quầy tiếp
nhận. nhận hàng
hóa
1.4 Kiểm tra cân Kiểm tra độ chính Đảm bảo đúng khối Nhân viên 10p trước
xác của cân hàng lượng của quả cân thủ tục giờ mở
chuẩn. hàng hóa quầy tiếp
nhận hàng
hóa
2. Tiếp nhận hàng hóa
2.1 Chấp nhận hàng từ người gửi trực tiếp (áp dụng cho hàng hóa được gửi từ điểm xuất
phát)
a. Tiếp nhận và Mở quầy tiếp nhận Từ thời gian phục vụ Nhân viên Trong
cắt hàng chuyến bay đầu ngày thủ tục suốt quá
đến chuyến bay cuối hàng hóa trình
ngày
Dỡ hàng xuống cân Đảm bảo sắp xếp gọn Nhân viên Trong
và chuyển vào nơi gàng, không lẫn lộn bốc xếp suốt quá
tập kết để chờ kiểm giữa các lô hàng. trình
tra soi chiếu.
e. Kiểm tra Kiểm tra nội dung - Đảm bảo tên hàng Nhân viên Trong
hàng hóa khi hàng kê khai trên tờ khai báo phù hợp thủ tục suốt quá
tiếp nhận. khai gửi hàng và với booking; các hàng hóa trình
trong danh sách chỉ dẫn phục vụ, mã
hàng, hướng dẫn hàng phù hợp với
khách các trường tên hàng và
hợp chưa tuân thủ booking.
đúng quy trình, quy - Đảm bảo không
định gửi hàng của thuộc loại hàng cấm
Hãng hàng không vận chuyển.
và nhà chức trách. - Đảm bảo các tên
Kiểm tra mã hàng hàng thuộc loại
phục vụ khớp với nguy hiểm tiềm ẩn
nội dung hàng được phát hiện và
Hỗ trợ các yêu cầu kiểm tra.
của khách theo quy - Phát hiện các loại
định hiện hành. hàng đặc biệt (dễ
(Lưu ý: vỡ, mau hỏng, hàng
- Trường hợp có là động vật
nghi ngờ về nội sống,…)
dung kê khai nhân
viên tiếp nhận hàng
có thể yêu cầu
Kiểm tra đánh dấu - Mỗi kiện hàng nên Nhân viên Trong
có tên và địa chỉ thủ tục suốt quá
đầy đủ của người hàng hóa trình
Kiểm tra số lượng - Đảm bảo ghi nhận Nhân viên Trong
kiện, khối lượng, số lượng kiện, khối thủ tục suốt quá
kích thước hàng lượng và kích thước hàng hóa trình
hóa. chính xác.
Lưu ý:
- Đối với những kiện
hàng có kích thước
không đồng đều thì
đo theo chiều lớn
nhất của kiện hàng.
-Khi cân phải trừ
tare weight của của
các phương tiện chất
xếp như pallet
nhựa/xe đẩy tay,…
f. Ký xác nhận Đối với hàng hóa: - Tờ SLI điền đầy đủ Nhân viên Trong
lên tờ khai cân khối lượng, đo thông tin ngày giờ thủ tục suốt quá
gửi hàng/ kích thước, đếm số và chữ ký của nhân hàng hóa trình
h. Xử lý hàng Nhận đề nghị bổ - Sẵn sàng tại vị trí để Nhân viên Trong
sau khi tiếp sung/ rút bớt hàng tiếp nhận thông tin. thủ tục suốt quá
nhận - Nắm đầy đủ thông hàng hóa
từ người gửi trình
Kiểm tra các điều - Lô hàng chưa qua Nhân viên Trong
kiện cho phép bổ kiểm tra an ninh soi thủ suốt quá
tục
sung/ rút bớt hàng chiếu. trình
hàng hóa
- Chưa xuất vận đơn.
- Đủ thời gian để bổ
sung/ rút bớt.
2.2 Tiếp nhận hàng hóa từ các hãng hàng không (áp dụng cho hàng chuyển tiếp)
a. Kiểm tra thời Kiểm tra thời gian Đảm bảo thời gian Nhân viên Trong
gian nối nối chuyến theo nối chuyến nằm thủ tục suốt quá
chuyến thỏa thuận với hãng trong khung thời hàng hóa trình
gian thỏa thuận với
hãng
b. Kiểm tra Kiểm tra nội dung - Đảm bảo không Trong
Nhân viên
hàng hóa hàng thuộc loại hàng thủ tục suốt quá
cấm vận chuyển. trình
hàng hóa
- Đảm bảo các tên
hàng thuộc loại
nhân viên
bốc xếp
2.1.2.3
Kiểm tra an ninh, soi chiếu
- Việc kiểm tra an ninh soi chiếu được thực hiện bởi bộ phận an ninh thuộc Cảng hàng không.
- Các quy định về kiểm tra an ninh thực hiện theo chương trình an ninh hàng không hiện hành
của nhà chức trách, Cảng hàng không và hợp đồng giữa Cảng hàng không với hãng vận
chuyển, đảm bảo các yêu cầu:
Tất cả hàng hóa vâ ̣n chuyể n lên tàu bay phải qua kiể m soát an ninh.
Các hàng hóa lưu giữ trong khu vực hạn chế, nhân viên và phương tiện phục vụ khi vào
khu vực hạn chế đều phải qua kiể m soát an ninh.
Trong thời gian hàng hóa tập kết chờ bàn giao, những người không phận sự không được
phép tiếp cận và sờ mó vào ULD và mooc hàng, trường hợp phát hiện vi phạm nhân viên giám
sát chất xếp cần phải cảnh báo ngay hoặc báo an ninh soi chiếu để can thiệp.
Các bước thực hiện:
- Các lô hàng đã
tiếp nhận được giải
tỏa tại khu vực máy
soi.
- Có sự phối hợp
với nhân viên giám
sát chất xếp phía
sau và nhân viên an
ninh soi chiếu.
2. Chuyển hàng Bốc xếp/ xúc hàng - Đảm bảo thứ tự Nhân viên Trong suốt
qua máy soi lên băng chuyền hàng qua máy soi bốc xếp/ quá trình
máy soi theo chỉ dẫn của nhân viên
nhân viên tiếp nhận. xe xúc
- Chất xếp/ xúc
hàng lên máy soi an
toàn, không bị ngã,
đổ
Thời gian Nhân viên bốc Nhân viên HDCX NV xe đầu NV TLHH
xếp kéo
Hướng dẫn và
GSCX
GSCX hàng
chuyển tiếp
Tiếp nhận
và lập
Trao đổi thông
Cargo
tin chất xếp
Manifest
Loại Tải
ULD trọng
được
chất
AKH 1.000
KG
PKC 1.000
KG
AKE 1.450
KG
DQF 2.250
KG
PMC 4.500
KG
PAG 4.500
KG
- Kiện hàng/ lô
hàng không có các
dấu hiệu bất
thường như có
tiếng động, bao bì
đóng gói ướt/ hư
hại, nhãn mác
không phù hợp…
(trường hợp phát
hiện bất thường
cần phải dừng
ngay việc chất xếp
và báo ngay cho
nhân viên giám
sát chất xếp để
tiếp tục xử lý)
- Không được
quăng, ném hoặc
kéo lê hàng hóa
trong quá trình
chất xếp.
- Hàng nặng xếp
dưới, nhẹ xếp trên,
xếp từ trong ra
ngoài.
- Sắp xếp hàng hóa
ngăn nắp, ổn định,
tận dụng tối đa
nhưng không
được vượt quá thể
tích sẵn có và
trọng tải cho phép
của mỗi ULD.
- Hàng được chất
xếp sao cho không
có khả năng dịch
chuyển, ngã đổ
trong quá trình
vận chuyển.
- Lưu ý :
Tải trọng được chất
ở trên chỉ là số
tương đối và được
làm tròn số để dễ
ghi nhớ, số chính
xác tải trọng được
chất còn tuỳ thuộc
vào vị trí chất xếp
trên tàu bay và tải
trọng rỗng của từng
ULD, khi cần thiết
có thể tra cứu
hướng dẫn khai
2.3 Hướng dẫn và Hướng dẫn và - Tất cả hàng hóa Nhân viên Trong suốt
giám sát chất giám sát chất xếp đều đã qua kiểm hướng dẫn quá trình
xếp. hàng lên ULD/ tra, kiểm soát an chất xếp
mooc ninh.
2.4 Ghi và gắn thẻ Ghi thẻ ULD/ - Đảm bảo đầy đủ Nhân viên Trước khi
ULD/ mooc mooc thông tin trên thẻ hướng dẫn bàn giao
ULD/ mooc: chất xếp
+ Số hiệu nhận diện
ULD/ mooc.
+ Điểm đến cuối
cùng, điểm nối
Gắn thẻ ULD/ - Thẻ ULD được để Nhân viên Trước khi
vào túi đựng trên hướng dẫn bàn giao
mooc
thành bên của cửa chất xếp
thùng.
- Đối với mâm hàng
thẻ được gắn vào
lưới phía bên chiều
rộng của mâm.
2.5 Tập kết hàng Hướng dẫn và Đảm bảo hàng hóa Nhân viên Trong suốt
sau khi chất xếp giám sát hàng hoá được tập kết tại khu hướng dẫn quá trình
tập kết vào điểm vực sau soi chiếu chất xếp vận chuyển
trung gian chờ được cho phép bởi
bàn giao. an ninh hàng không
Phục vụ hàng Thực hiện chất xếp Nhân viên Theo thỏa
chuyển tiếp có và giám sát chất xếp hướng dẫn thuận hãng
chất xếp lại: như hàng đi từ điểm chất xếp
2.8 Trao đổi thông Cập nhật và dự - Đảm bảo cập nhật Nhân viên Trong suốt
tin chất xếp đoán các thông kế hoạch chất xếp hướng dẫn quá trình
tin chất xếp mới nhất từ chất xếp
TLHH
Trong suốt quá trình Lưu giữ và bảo quản hàng xuất
Ngay khi kết thúc công việc Kiểm tra cuối ca,
cuối ngày
2. Lưu giữ, bảo Lưu giữ, bảo quản - Tuân thủ yêu cầu Nhân viên Trong suốt
quản hàng hàng xuất lưu kho và nguyên tắc chất hướng dẫn quá trình
xuất lưu kho xếp. chất xếp/
3. Kiểm tra cuối Thoát hệ thống và - Thoát khỏi user cá Nhân viên Ngay khi
ca, cuối ngày bàn giao thông tin nhân các phần mềm hướng dẫn kết thúc
ca sau. đang sử dụng. chất xếp/ công việc
- Máy tính, bàn cân nhân viên
và bộ đàm được tắt bốc xếp
Thực hiện vệ sinh Thu dọn, sắp xếp Nhân viên Ngay khi
kho. gọn gàng hàng hóa bốc xếp kết thúc
trong kho. công việc
10p-ETD Chuẩn bị
Trong suốt quá trình Kiểm tra báo cáo chất xếp
Lập NOTOC
1.2 Kiểm tra Thu thập và kiểm - Đảm bảo đầy đủ các Nhân viên 10p trước
thông tin tra thông tin liên thông tin số hiệu tài liệu giờ bắt
chuyến bay quan kế hoạch chuyến bay, loại máy hàng hóa. đầu phục
được phân hàng, kế hoạch chất bay, số đăng ký tàu vụ
công xếp. bay, hành trình, thời
gian khởi hành, các
bất thường có thể ảnh
hưởng đến khả năng
chất xếp của chuyến
bay,...
- Đảm bảo thông tin
trên các ứng dụng
làm tài liệu hàng hóa
(như phần mềm quản
lý hàng hóa, phần
mềm Cargo Spot…)
sẵn sàng cho việc
khai thác, sử dụng.
1.4 Thông báo Tính và thông báo - Thông báo đúng giờ Nhân viên STD-130
tải dự kiến, dự kiến tải chuyến - Thông báo qua các tài liệu phút
hàng đặc biệt bay (kể cả chuyển kênh: hoặc theo
hàng hóa
và kế hoạch bay bất thường như - Email giờ thỏa
chất xếp divert, quay đầu…) - Sitatext thuận với
do hãng cung cấp - Hệ thống thông tin hãng vận
nội bộ chuyển
- Điện thoại, bộ
đàm cho đội TL-
GSSĐ: gồm các
thông tin số lượng
và loại ULD (nếu
có), tổng trọng
lượng xếp ULD và
xếp rời, hàng nguy
hiểm và đặc biệt
2.2 Kiểm tra Kiểm tra hồ sơ, Hồ sơ tiếp nhận hàng Nhân viên Trong
thông tin lô thông tin lô hàng đã từ nhân viên tiếp tài liệu suốt quá
hàng tiếp nhận nhận bao gồm: trình
hàng hóa
1.Tờ khai gửi hàng
kèm danh sách hàng
gom (nếu có)
2.Tờ cân hàng (đối
với hàng quốc tế)
3.Tờ khai hàng nguy
hiểm kèm theo
checklist tiếp nhận
4.Tờ khai động vật
Kiểm tra đối chiếu - Các thông tin tiếp Nhân viên Trong
thông tin và cập nhận, số AWB, số tài suốt quá
liệu
nhật vào hệ thống. kiện, khối lượng, tên hàng hóa trình
hàng phải trùng với
booking.
- Các thông tin phải
được kiểm tra
và/hoặc cập cập nhật
vào hệ thống:
1. Số AWB, chặng,
chuyến bay, ngày
bay, số kiện, khối
lượng, thể tích, tên
hàng.
2. Tên và địa chỉ
người gửi/ người
nhận
3. Trọng lượng tính
cước, giá và phí.
4. Các thông tin khác
theo thỏa thuận với
từng hãng
2.7 Gửi điện Gửi điện FSU (điện Đảm bảo gửi điện Nhân viên ATD+30
văn cập nhật trạng thái văn đúng mẫu và tài liệu phút
lô hàng) và điện đúng giờ quy định. hoặc
hàng hóa
FFM (điện danh theo thỏa
sách hàng hóa trên thuận
chuyến bay) hãng
2.8 Cung cấp Chuyển Cargo - Đúng giờ Nhân viên - STD-60
thông tin làm Manifest, NOTOC - Theo thứ tự ưu tiên: tài liệu phút
tải chuyến cho bộ phận làm tải + Qua email hàng hóa hoặc theo
bay + Qua sitatext thỏa
(trong trường hợp
(báo chốt tải + Qua viber, tin thuận với
công tác PVMĐ do
hàng hóa). nhắn từng
đơn vị khác thực
+ Thông tin bằng hãng
hiện thì sẽ chuyển
điện thoại/bộ đàm
Cargo Manifest cho
những nội dung
bộ phận làm tải
cần thiết cho việc
thuộc thuộc đơn vị
làm tải
đó)
2.9 Phân phối tài Gửi NOTOC (nếu Đảm bảo NOTOC Nhân viên Theo
liệu có) đến bộ phận được gửi đến đúng tài liệu thỏa
điều hành chuyến địa chỉ và thời gian hàng hóa thuận
bay của hãng vận yêu cầu. hãng
chuyển.
3.1 Điều chỉnh, Điều chỉnh, hoàn Đảm bảo bộ chứng Nhân viên Sau khi
hoàn thiện thiện chứng từ lưu lưu đầy đủ và đã tài liệu phục vụ
chứng từ lưu được điều chỉnh theo hàng hóa
đúng với thực tế hàng
đi, bao gồm:
- Cargo Manifest,
trường hợp hàng
offload thì Cargo
Manifest được điều
chỉnh tay để dễ nhận
diện thông tin hàng
offload.
- SLI
- AWB và danh sách
hàng gom
- Chứng từ bưu kiện
BD10/ CN38.
- Kế hoạch chất xếp
- Báo cáo chất xếp
- Tờ khai hàng nguy
hiểm và checklist
tiếp nhận
- Tờ khai động vật
sống và checklist tiếp
3.2 Rà soát gửi Phối hợp sân bay Đảm bảo các trường Nhân viên Trong
thông tin. liên quan xử lý các hợp hàng nguy hiểm, tài liệu suốt quá
trường hợp sai sót hàng đặc biệt, hàng hàng hóa trình
hoặc bất thường. offload và các trường hoặc sau
hợp sai sót /hoặc bất khi phục
thường được thông vụ
báo tới kho hàng sân
bay đến và các sân
bay liên quan qua
email, điện văn.
3.3 Báo tải dự Kiểm tra thông tin Đảm bảo kế hoạch Nhân viên Ca tối
kiến các và gửi dự kiến tải chất xếp các chuyến tài liệu hôm
chuyến đầu hàng hóa các bay đầu ngày hôm hàng hóa trước
ngày hôm chuyến đầu ngày sau được thông báo
sau hôm sau trước 1 ngày (ca cuối
ngày) đến bộ phận
làm tải của chuyến
bay.
STD-50p: QN
STD-60p: QT
hoặc theo thỏa thuận Bàn giao hàng hóa
Trong suốt quá Giám sát hàng hóa Chất xếp hàng
trình lên máy bay hóa
Trường hợp không có nhân viên PVHH ra giám sát ngoài tàu bay: Hàng hóa đã hoàn
thành chất xếp cùng với bộ chứng từ hàng hóa được bàn giao cho nhân viên đầu kéo phục vụ
sân đỗ, nhân viên đầu kéo phục vụ sau đỗ tiếp tục bàn giao cho các cá nhân/ bộ phận tiếp
theo theo quy trình phục vụ sân đỗ cho đến khi hàng hóa được chất xếp lên tàu bay và chứng
từ được giao cho tiếp viên tàu bay, cụ thể:
Trường hợp có nhân viên PVHH ra giám sát ngoài tàu bay: Một số trường hợp theo
yêu cầu của đại diện hãng vận chuyển phải có nhân viên PVHH giám sát hàng lên
xuống ngoài tàu bay, hoặc theo thống nhất trong nội bộ cần thiết phải có nhân viên
PVHH giám sát ngoài tàu bay để thuận tiện xử lý trong các trường hợp như: phân loại
thứ tự ưu tiên chất xếp, xử lý thông tin hàng OFFLOAD,… thì việc bàn giao chứng từ
lên tàu bay do nhân viên phục vụ hàng hóa thực hiện còn việc bàn giao hàng hóa vẫn
thực hiện như trên, cụ thể:
Người
Nội dung Các bước Thời
Stt Tiêu chuẩn đạt thực
công việc thực hiện gian
hiện
2.1 Bàn giao Các bước bàn giao: - Bàn giao đúng giờ. Nhân STD-15
chứng từ - Nhận bì tài liệu hàng - Đảm bảo đầy đủ viên thủ
phút
hóa và NOTOC từ chứng từ. tục hàng
nhân viên TLHH. - Có ký nhận của hóa
-Giao NOTOC cho Tiếp viên trên biểu
nhân viên điều phối để mẫu bàn giao.
tiếp tục xử lý.
- Giao bì tài liệu hàng
hóa lên tàu cho tiếp
viên.
2.2 Giám sát - Đúng số ULD/số Nhân
Giám sát hàng hóa lên Trong
hàng hóa vận đơn hàng rời. viên thủ suốt quá
máy bay
lên máy - Đảm bảo kiểm soát tục hàng
trình
bay được số kiện hàng rời hóa
xếp lên tàu bay hoặc
số kiện cắt lại.
Sau chuyến bay/ca trực Cập nhật thông tin bất thường vào
hệ thống (VMS)
2. Cập nhật thông Cập nhật các thông Thông tin đầy đủ, Cán bộ Sau
tin bất thường tin bất thường phát chính xác chuyến
ca/kíp
(nếu có) vào hệ sinh trong ca trực bay/ ca
thống vào phần mềm trực
VMS
3. Briefing thông Biểu dương các Công tác biểu Cán bộ Sau
tin sau ca trực nhân viên hoàn dương được thực ca/kíp. chuyến
(nếu cần) thành tốt nhiệm vụ. hiện đầy đủ, đảm bay/ ca
bảo khích lệ và trực
động viên nhân viên
Bình thường
Bất thường
Dỡ và kiểm
tra hàng
Xử lý bất thường
Xử lý bất thường
Kiểm tra
hàng trả
Bất thường
- Trường hợp có nhân viên PVHH ra giám sát ngoài tàu bay: Trường hợp theo yêu cầu của
hãng, hoặc theo thỏa thuận nội bộ phải có nhân viên giao nhận hàng đến ngoài tàu bay… thì việc
đón nhận chứng từ hàng đến và kiểm tra dỡ hàng đến do nhân viên giao nhận hàng hóa thực hiện,
cụ thể như sau:
Nội dung Tiêu chuẩn đạt Người Thời
Stt Các bước thực hiện
công việc thực hiện gian
1 Đón tàu và Đón tàu và nhận tài Đúng giờ Nhân viên Ngay khi
nhận tài liệu liệu hàng hóa từ nhân thủ tục đóng
hàng hóa viên điều phối hoặc hàng hóa chèn
nhận trực tiếp từ tiếp
viên.
2 Kiểm tra tài Kiểm tra sơ bộ bộ tài Đảm bảo nhận biết Nhân viên Trong
liệu hàng hóa liệu hàng đến. đầy đủ thông tin thủ tục suốt quá
đến và thông hàng hóa đến: số hàng hóa trình
tin cho các lượng hàng, loại
đơn vị liên hàng, hàng xếp rời
quan hay xếp trong mâm
thùng.
Đối chiếu hàng đến so - Đảm bảo thông tin Nhân viên Trong
với Cargo manifest. trên tài liệu hàng hóa thủ tục suốt quá
khớp với hàng hóa hàng hóa trình
thực tế.
- Kịp thời phát hiện
và xử lý khi xảy ra
bất thường như thiếu
mất, thừa, hư hỏng
Thời gian Nhân viên kho NV bốc xếp Nhân viên NV xe đầu kéo
điều phối
Nhập dữ liệu
Ngay khi
Kết thúc
hoàn tất công
việc
Nội dung Các bước thực Tiêu chuẩn đạt Người Thời
Stt công việc hiện thực hiện gian
để kịp thời có
thông tin cho việc
kiểm tra và trả
hàng.
Tách ra một liên Đảm bảo sẵn sàng Nhân viên Trong
Cargo/mail tài liệu để đối kho
suốt quá
manifest để kiểm chiếu, kiểm đếm trình
đếm hàng hàng thực tế.
Chuyển chứng từ - Cargo/ mail Nhân viên ATA
còn lại cho thủ tục manifets, không kho +45p
hàng hoá. vận đơn và các
chứng từ kèm theo
giữ nguyên trong
bì.
- Đảm bảo có
thông tin kịp thời
để thông báo nhận
hàng.
- Sẵn sàng chứng
từ để phát cho
khách và trả hàng
2. Nhận hàng hóa Nhận hàng đến do - Kiện hàng/ ULD Nhân viên Từ ATA
đến đầu kéo PVSĐ kéo đầu tiên đưa vào kho +30p
từ ngoài tàu bay kho trong vòng 30 đến ATA
vào. phút sau khi +60p
chock-on.
Nội dung Các bước thực Tiêu chuẩn đạt Người Thời
Stt công việc hiện thực hiện gian
- Kiện hàng/ULD
cuối cùng đưa vào
kho trong vòng 60
phút sau khi
chock-on.
3. Dỡ hàng và Dỡ hàng đến - Tuân thủ đầy đủ Nhân viên Trong
kiểm tra các quy định về kho suốt quá
An toàn vệ sinh trình
lao động, bảo hộ
lao động và các
hướng dẫn vận
hành trang thiết bị
- Thứ tự ưu tiên dỡ
hàng đến:
1. Túi thư ngoại
giao;
2. Các cơ quan nội
tạng để cấy ghép
cho người;
3. Phụ tùng khẩn
cấp của máy bay
trên sân đỗ (AOG)
4. Hàng chuyển
phát nhanh
5. Hàng đòi hỏi
phục vụ đặc biệt
(hộp tro, quan tài,
Nội dung Các bước thực Tiêu chuẩn đạt Người Thời
Stt công việc hiện thực hiện gian
động vật sống,
hàng giá trị cao;
hàng nhạy cảm,
hàng mau hỏng)
6. Bưu kiện
7. Hàng báo chí
8. Hàng có yêu
cầu nhận ngay
9.Hàng thông
thường.
Phân tách lô theo số Hàng đến được Nhân viên Trong
vận đơn phân tách theo lô kho/ nhân suốt quá
(theo master viên bốc trình
AWB, hoặc house xếp
AWB) để dễ nhận
biết, kiểm tra và
tìm kiếm.
Kiểm tra hàng đến Đáp ứng được các Nhân viên Trong
yêu cầu: kho suốt quá
- Nhận dạng: tất cả trình
các kiện hàng đều
có thể nhận dạng
được theo AWB/
BD10/ CN38
- Số lượng và khối
lượng: đủ số kiện
của từng lô hàng
Nội dung Các bước thực Tiêu chuẩn đạt Người Thời
Stt công việc hiện thực hiện gian
theo đối chiếu với
Cargo Manifest và
điện văn (trường
hợp có nghi ngờ
về khối lượng của
lô hàng có thể tiến
hành cân lại).
- Trạng thái: hàng
ở tình trạng bình
thường; không hư
hỏng, bể, vỡ, dập
nát, móp méo,
ướt, rò rỉ...
4. Nhập dữ liệu Thực hiện lệnh - Đảm bảo số liệu Nhân viên Trong
nhập kho trên nhập kho khớp với kho suốt quá
chương trình quản thực tế (trường trình
lý hàng hóa (trên cơ hợp phát hiện số
sở dữ liệu đã được liệu không, nhân
download/ hoặc viên kho cần
nhập tay) vào thông báo cho thủ
chương trình hàng tục hàng đến để
hoá. điều chỉnh số liệu
cho phù hợp)
5. Kiểm soát khu Kiểm soát trật tự tại - Không có sự tiếp Nhân viên Trong
vực hàng đến. khu vực hàng đến. cận của người kho suốt quá
trình
Nội dung Các bước thực Tiêu chuẩn đạt Người Thời
Stt công việc hiện thực hiện gian
không có nhiệm
vụ.
- Tình trạng của
tất cả các lô hàng
đều được kiểm
soát.
6. Xi nhan các Xi nhan cho các Đảm bảo an toàn Nhân viên Trong
phương tiện phương tiện vận cho người, hàng bốc xếp suốt quá
vận chuyển chuyển như xe đầu hóa và trang thiết trình
kéo, xe nâng hàng bị
… khi hoạt động
trong khu vực kho
hàng
Nội dung Các bước thực Tiêu chuẩn đạt Người Thời
Stt
công việc hiện thực hiện gian
tiện di chuyển và
xuất nhập hàng).
- Hàng hóa không
được xếp chồng
quá cao, trọng
lượng xếp chồng
không vượt quá
mức cho phép ghi
trên bao gói; hàng
nặng để dưới, nhẹ
để trên; xếp từ
trong ra ngoài; xếp
theo đúng chỉ dẫn
thể hiện trên bao
bì.
- Hàng hóa không
bị dịch chuyển sau
khi xếp dỡ (nếu
hàng là những vật
dễ lăn hoặc có thể
bị dịch chuyển thì
phải sử dụng chèn,
néo hoặc phương
pháp khác để cố
định kiện hàng)
a. Lưu đồ
Tạo dữ liệu
Trong suốt quá trình Giải quyết thủ tục nhận chứng từ
và trả hàng
ATA+3h
Cập nhật và lưu trữ dữ liệu
hoặc ATA+6h
hoặc theo thỏa thuận
Nội dung Các bước thực Tiêu chuẩn đạt Người Thời gian
Stt
công việc hiện thực hiện
1.3 Kiểm tra các Liên hệ với nhân - Nhận diện và Nhân viên Trong
trường hợp viên kho và báo kiểm soát được thủ tục suốt quá
hàng đến cáo cán bộ trực tình trạng thiếu hàng hóa trình
không có xử lý bất thường
chứng từ.
chứng từ. hàng đến thiếu - Kịp thời phối
chứng từ. hợp với các bộ
phận liên quan để
đưa ra biện pháp
xử lý
2 Thông báo Thông báo hàng - Đối với hàng nội Nhân viên 24 giờ kể
nhận hàng đến lần 1: địa: thông báo thủ tục từ khi
bằng điện thoại hàng hóa hàng đến
trong vòng 24 giờ
kể từ khi hàng
đến, ghi lại thời
gian và tên của
người nhận điện
thoại lên AWB
hoặc lên phần
mềm
Đối với hàng quốc
tế:
- Thông báo trong
vòng 24 giờ kể từ
khi hàng đến bằng
Nội dung Các bước thực Tiêu chuẩn đạt Người Thời gian
Stt
công việc hiện thực hiện
Thư mời nhận
hàng gửi qua
đường thư chuyển
phát nhanh/ hoặc
Fax, email khi
khách yêu cầu.
- Lưu lại một liên
của thư mời và
biên lai bưu điện
hoặc bản fax
report hoặc email
đã gửi.
Thông báo lần 2 - Trong vòng 7 Nhân viên 7 ngày sau
ngày khách chưa thủ tục thông báo
Nội dung Các bước thực Tiêu chuẩn đạt Người Thời gian
Stt
công việc hiện thực hiện
kiếm thông tin để
thông báo trực tiếp
bằng điện thoại và
gửi thông báo lần 3,
thông báo ghi rõ:
thông báo lần 3
Nội dung Các bước thực Tiêu chuẩn đạt Người Thời gian
Stt
công việc hiện thực hiện
chức khác; trường
hợp sử dụng giấy
ủy quyền dài hạn
cần lưu ý kiểm tra
thời gian hiệu lực
của giấy ủy quyền.
- Giấy giới thiệu
nếu nhận hàng của
cơ quan, tổ chức.
Kiểm tra hồ sơ - Thư mời nhận Nhân viên Trong
chứng từ nhận hàng (không bắt thủ tục suốt quá
hàng buộc). hàng hóa trình
- Các giấy tờ có
liên quan khác
(nếu có)
- Giấy xác nhận
hoàn tất thủ tục
hải quan theo các
mẫu hiện hành;
lưu 1 bản sao kèm
chung với chứng
từ lô hàng.
- Trường hợp
khách cần kiểm
hóa lô hàng thì
Nội dung Các bước thực Tiêu chuẩn đạt Người Thời gian
Stt
công việc hiện thực hiện
yêu cầu khách làm
Giấy đề nghị v/v
tạm xuất kho để
kiểm hóa/xem
hàng trước.
3.2 Thực hiện các Tính phí Đảm bảo tính đầy Nhân viên Trong
thủ tục trả hàng -Phí bốc xếp: thu đủ và chính xác thủ tục suốt quá
theo quy định các loại cước, phí hàng hóa trình
hiện hành phục vụ liên quan
- Phí lưu kho, phí đến lô hàng (phí
phát hàng sớm, lưu kho, cước vận
phí phát hàng chuyển thu hộ, phí
lẻ,...: thu theo vận chuyển trả
quy định hiện sau...).
hành. Lưu ý:
- Cước vận - Hình thức thanh
chuyển thu hộ: toán cước trả sau
Là hình thức thường thể hiện
thanh toán cước số tiền thanh toán
vận chuyển trả bằng ngoại tệ, khi
sau (collect phát sinh cần
charge), do kiểm tra tỉ giá với
người nhận trả Phòng Tài chính
tại điểm đến, trên kế toán.
AWB thể hiện số
Nội dung Các bước thực Tiêu chuẩn đạt Người Thời gian
Stt
công việc hiện thực hiện
tiền thanh toán
tại cột
“COLLECT”
- Phí vận chuyển
trả sau (collect
fee): là khoản
dịch vụ được thu
bổ sung khi áp
dụng hình thức
thanh toán cước
vận chuyển trả
sau.
Xuất chứng từ - Các chứng từ Nhân viên Trong
thanh toán. thanh toán áp thủ tục suốt quá
dụng gồm: hoá hàng hóa trình
đơn, phiếu thu,
giấy xác nhận dịch
vụ.
- Các chứng từ
thanh toán phải có
chữ ký của người
lập và khách hàng;
khách được giao 1
liên đỏ.
Nội dung Các bước thực Tiêu chuẩn đạt Người Thời gian
Stt
công việc hiện thực hiện
Lập phiếu xuất - Đầy đủ thông tin Nhân viên Trong
kho để xuất kho trả thủ tục suốt quá
hàng cho khách hàng hóa trình
hoặc để xuất kho
kiểm hóa.
-Phiếu xuất kho
được in ra 2 liên
phải có chữ ký của
người lập:
+ Đối với hàng
quốc tế giao cho
khách 1 liên (1
liên lưu vào hồ sơ
trả hàng)
+ Đối với hàng nội
địa giao cho khách
cả 2 liên.
+ Đối với hàng
kiểm hóa phiếu
xuất kho phải in/
hoặc có đóng dấu
rõ “HÀNG KIỂM
HÓA”.
Nội dung Các bước thực Tiêu chuẩn đạt Người Thời gian
Stt
công việc hiện thực hiện
3.3 Giải quyết Trường hợp - Trả đúng người Nhân viên Trong
nhận chứng từ khách chưa nhận nhận thủ tục suốt quá
theo yêu cầu hàng ngay mà - Có chữ ký của hàng hóa trình
của khách yêu cầu được khách vào AWB
nhận hồ sơ trước xác nhận đã nhận
để làm các thủ chứng từ
tục liên quan đến
lô hàng thì thực
hiện trả AWB
gốc và các chứng
từ kèm theo trả
cho khách.
4 Cập nhật và lưu trữ dữ liệu
4.1 Cập nhật thông Thực hiện lệnh Đảm bảo thông tin Nhân viên ATA +3h
tin trên hệ nhập và xuất kho được cập nhật đầy thủ tục
thống sau khi lên chương trình đủ và chính xác. hàng hóa
phục vụ hàng hoá đối với
hàng chuyển
tiếp.
Thực hiện các Đảm bảo chính Nhân viên ATA + 6h
lệnh FSU đối với xác, kịp thời thủ tục hoặc theo
hàng đến quốc tế hàng hóa thỏa thuận
(theo cầu của riêng
từng hãng vận
chuyển)
Nội dung Các bước thực Tiêu chuẩn đạt Người Thời gian
Stt
công việc hiện thực hiện
4.2 Lưu hồ sơ, Lưu danh sách Đảm bảo đầy đủ: Nhân viên Ngay sau
chứng từ hồ sơ liên quan - Danh sách hàng thủ tục khi nhận
chuyến bay đến hóa chuyến bay. hàng hóa bộ hồ sơ
- NOTOC (nếu hàng đến
có)
- Biên bản bàn
giao (nếu có)
Lưu hồ sơ hàng Đảm bảo đủ bằng Nhân viên Ngay sau
đến đã giải quyết chứng trả hàng: thủ tục khi trả
- AWB (ngoại trừ hàng hóa hàng
áp dụng e-
AWB).
- Tờ khai và
checklist hàng
nguy hiểm, tờ
khai và checklist
động vật
sống,…
- Biên bản bất
thường
- Xác nhận đã
thông quan đối
với hàng quốc
tế.
Nội dung Các bước thực Tiêu chuẩn đạt Người Thời gian
Stt
công việc hiện thực hiện
- Giấy ủy quyền/
lệnh giao hàng.
- Giấy giới thiệu,
bản sao CMND
(nếu hãng có yêu
cầu)
Nội dung Các bước thực Tiêu chuẩn đạt Người Thời
Stt
công việc hiện thực hiện gian
1 Nhận và kiểm Nhận phiếu từ Đảm bảo sẵn sàng tại Nhân viên Trong
tra phiếu xuất khách hàng vị trí để nhận phiếu kho suốt quá
kho từ người xuất kho. trình
nhận hàng. Kiểm tra phiếu xuất Đảm bảo nhận diện Nhân viên Trong
kho thông tin lô hàng xuất kho suốt quá
kho: trình
- Quốc tế hay nội địa
- Xuất kho để trả
hay kiểm hóa
- Vị trí lô hàng
2 Trả hàng cho Tìm kiếm lô hàng Đảm bảo đúng số vận Nhân viên Trong
khách tương ứng với đơn chính, vận đơn kho/ nhân suốt quá
thông tin trên phiếu phụ (nếu trả theo vận viên bốc trình
xuất kho đơn phụ), số kiện. xếp
Di chuyển hàng ra - Tuân thủ đầy đủ các Nhân viên Trong
khỏi kho và chất quy định về an toàn bốc xếp suốt quá
xếp lên phương tiện vệ sinh lao động, bảo trình
của khách, hộ lao động và các
hướng dẫn vận hành
trang thiết bị.
- Thực hiện đúng quy
định về chất xếp hàng
hóa.
Nội dung Các bước thực Tiêu chuẩn đạt Người Thời
Stt
công việc hiện thực hiện gian
Kiểm tra phiếu xuất - Phải có chữ ký của Nhân viên Trong
kho. nhân viên kho và bốc xếp suốt quá
người nhận. trình
- Lưu lại liên 1- màu
trắng, trả lại cho
khách liên 2- màu
hồng.
3 Xuất kho trên Thực hiện thao tác Đảm bảo trạng thái lô Nhân viên Cuối ca
hệ thống xuất kho lên hàng được cập nhật kho làm việc
chương trình quản đầy đủ và chính xác.
lý hàng hoá.
4 Bàn giao và Lưu các phiếu xuất Đảm bảo tất cả các Nhân viên Cuối ca
lưu trữ thông kho phiếu xuất kho đều kho trực
tin được lưu giữ đầy đủ,
sắp xếp theo thứ tự số
phiếu xuất kho và
đóng tập.
Vận chuyển, sắp - Đảm bảo đúng Nhân viên Trong
xếp hàng hoá chưa nguyên tắc chất xếp kho/ suốt quá
trả vào kho để lưu hàng trong kho. Nhân viên trình
giữ. - Đảm bảo an toàn bốc xếp
cho hàng hóa.
- Hàng hóa được sắp
xếp gọn gàng, ngăn
Nội dung Các bước thực Tiêu chuẩn đạt Người Thời
Stt
công việc hiện thực hiện gian
nắp, dễ nhận biết, dễ
tìm kiếm.
Bàn giao thông tin Đảm bảo các thông Nhân viên 05p trước
cho ca sau tin sau phải được ghi kho khi kết
nhận bàn giao: thúc ca
- Các lô hàng/ trực
chuyến bay chưa
hoàn tất phục vụ.
- Các trường hợp đặc
biệt
- Các TTB, CCDC
giao kho trực tiếp
bảo quản.
- Thực hiện bàn giao
khác theo yêu cầu
của cán bộ trực.
Thu dọn TTB phục - TTB, CCDC sắp Nhân viên Trong
vụ và vệ sinh nơi xếp gọn gàng; dây kho/ nhân suốt quá
làm việc chằng được thu gom viên bốc trình
và lưu giữ trong kho. xếp
- Nilon, chống thấm
và FOD tại nơi làm
việc được thu dọn
Nội dung Các bước thực Tiêu chuẩn đạt Người Thời
Stt
công việc hiện thực hiện gian
Kiểm kê kho hàng Theo yêu cầu của Hải Nhân viên Khi được
đến quốc tế. quan. kho yêu cầu
- Tương tự mục 2.1.2.8 (hoàn tất hồ sơ phục vụ đối với hàng đi và chuyển tiếp)
Các bước chấp nhận hàng đi và hàng đến được thực hiện như hàng hóa thông thường. Các bước
đề cập tại mỗi loại hàng đặc biệt thể hiện sự khác biệt với quy trình thông thường.
Chỉ những nhân viên đã qua đào tạo chương trình CAT6 mới được bố trí tiếp nhận hàng nguy
hiểm. Trong trường hợp nhân viên tiếp nhận không có chứng chỉ thì phải báo ngay cán bộ trực
để bố trí nhân sự phục vụ kịp thời.
Nội dung Các bước thực Tiêu chuẩn đạt Người Thời
Stt
công việc hiện thực hiện gian
1. Hàng đi
1.1 Tiếp nhận. Kiểm tra tiếp nhận - Phải có tờ khai hàng Nhân viên Trong
hàng nguy hiểm nguy hiểm riêng theo mẫu thủ tục suốt quá
của hãng hoặc của IATA hàng hóa trình
(trừ những loại không yêu
cầu tờ khai riêng đã được
qui định)
Nội dung Các bước thực Tiêu chuẩn đạt Người Thời
Stt
công việc hiện thực hiện gian
Nội dung Các bước thực Tiêu chuẩn đạt Người Thời
Stt
công việc hiện thực hiện gian
Nội dung Các bước thực Tiêu chuẩn đạt Người Thời
Stt
công việc hiện thực hiện gian
ULD và tàu bay thì buộc
phải dỡ hàng khỏi ULD
và tàu bay).
- Đảm bảo các kiện hàng
bị hư hại, rò rỉ và bị nhiễm
bẩn bởi hàng nguy hiểm
đều phải được xử lý an
toàn trước khi chất xếp trở
lại lên ULD và tàu bay.
-Đá khô hoặc hàng hóa có
đá khô làm lạnh không
được xếp trong cùng ULD
với động vật sống và
trứng ấp (vì khí carbon
dioxide từ đá khô thoát ra
nặng hơn không khí có thể
chiếm lấy oxy trong
không khí và gây ngạt cho
động vật sống, làm hỏng
trứng ấp).
- Tuân thủ giới hạn số
lượng đá khô được chất
xếp trên tàu bay và hầm
Nội dung Các bước thực Tiêu chuẩn đạt Người Thời
Stt
công việc hiện thực hiện gian
hàng theo quy định của
từng hãng vận chuyển.
- Chất độc, chất lây nhiễm
không được xếp trong
cùng ULD với hàng thực
phẩm, động vật sống.
- Các kiện hàng nguy
hiểm mang nhãn
CARGO AIRCRAFT
ONLY không được chất
xếp trên tàu bay chở
khách.
Lưu ý ghi thẻ ULD: ghi rõ
chỉ số nhóm (class) hoặc
phân nhóm (division) của
hàng nguy hiểm phù hợp
với nội dung bên trong để
nhận biết.
1.3 Lưu giữ bảo Lưu giữ bảo quản - Đảm bảo hàng được lưu Nhân viên Trong
quản đối với hàng nguy giữ trong khu vực dành hướng dẫn suốt quá
hiểm lưu kho riêng cho hàng nguy chất xếp/ trình
hiểm. nhân viên
Nội dung Các bước thực Tiêu chuẩn đạt Người Thời
Stt
công việc hiện thực hiện gian
DGR – Bảng 9.3A về
hàng nguy hiểm không
tương thích và bảng
10.3C về khoảng cách của
các kiện hàng phóng xạ;
- Các kiện hàng có nhãn
«Keep away from heat»
phải chất xếp tránh xa
nguồn nhiệt và ánh nắng
mặt trời.
1.4 Làm tài liệu Lập các thông tin - Có mã hàng nguy hiểm Nhân viên Trong
liên quan hàng thể hiện trên Cargo tài liệu suốt quá
hóa nguy hiểm. hàng hóa trình
Manifest.
- Có NOTOC để chuyển
đến cơ trưởng và các đơn
vị liên quan.
2. Hàng đến
Nội dung Các bước thực Tiêu chuẩn đạt Người Thời
Stt
công việc hiện thực hiện gian
2.1 Lưu kho Lưu kho và chất - Hàng được lưu giữ trong Nhân viên Trong
xếp khu vực dành riêng cho kho/nhân suốt quá
hàng nguy hiểm. viên bốc trình
xếp
- Chất xếp trong kho tuân
thủ quy định của IATA
DGR – Bảng 9.3A về
hàng nguy hiểm không
tương thích và bảng
10.3C về khoảng cách của
các kiện hàng phóng xạ;
- Các kiện hàng có nhãn
«Keep away from heat»
phải chất xếp tránh xa
nguồn nhiệt và ánh nắng
mặt trời.
2.2 Trả hàng Thông tin tới Đầy đủ thông tin về Nhân viên ATA+
người nhận hàng. chuyến bay, thời gian trả thủ tục 120 phút
hàng và loại hàng. hàng hóa
Nội dung Các bước thực Tiêu chuẩn đạt Người Thời
Stt
công việc hiện thực hiện gian
1.1 Tiếp nhận Kiểm tra tiếp nhận - Phải có tờ khai động vật Nhân viên Trong
hàng động vật sống theo mẫu của hãng thủ tục suốt
sống. hoặc IATA. hàng hóa quá
trình
- Phải sử dụng bảng kiểm
tra tiếp nhận hàng động
vật sống để xác định lô
hàng đáp ứng các yêu cầu
vận chuyển theo công ước
về Buôn bán Quố c tế các
loài động, thực vật hoang
dã nguy cấ p (CITES), quy
định hiện hành của IATA,
quốc gia và hãng vận
chuyển.
1.2 Chất xếp Chất xếp và giám - Tuân thủ quy định vận Nhân viên Trong
sát chất xếp chuyển hàng động vật hướng dẫn suốt
Nội dung Các bước thực Tiêu chuẩn đạt Người Thời
Stt
công việc hiện thực hiện gian
sống của IATA và quy chất xếp/ quá
định của hãng về chất xếp nhân viên trình
động vật sống trên các bốc xếp
loại tàu bay và trong từng
hầm hàng cụ thể.
- Đảm bảo ULD chứa con
vật phải được lót nilon
chống thấm và tấm hút
nước như phục vụ hàng
ướt.
- Các kiện hàng động vật
sống phải luôn được giữ ở
vị trí thẳng đứng và cân
bằng trên ULD/ mooc để
tránh tổn thương và gia
tăng ức chế cho con vật.
- Không được chất xếp động
vật sống trong các ULD
kín, ngoại trừ một số loại
không yêu cầu thông
thoáng với môi trường
bên ngoài như cá, tôm
giống... đóng trong bao
bao bì đóng gói kín khí.
Nội dung Các bước thực Tiêu chuẩn đạt Người Thời
Stt
công việc hiện thực hiện gian
- Không để các hàng hóa
khác bịt kín các lỗ thông
hơi của các thùng chứa
động vật sống (có biện
pháp ngăn ngừa các hàng
hóa khác trượt hoặc rơi
xuống thùng chứa động
vật sống, tránh bất kỳ sự
dịch chuyển nào của
thùng chứa động vật
sống, nếu cần thiết phải
chằng buộc lại).
- Những động vật là kẻ thù
tự nhiên như chó, mèo...
phải được chất xếp sao
cho chúng không nhìn
thấy nhau.
- Chó và các động vật nhạy
cảm khác không được
chất xếp gần xác người.
- Các động vật sống không
được xếp gần:
a. Thực phẩm không được
đóng gói kín;
Nội dung Các bước thực Tiêu chuẩn đạt Người Thời
Stt
công việc hiện thực hiện gian
b. Đá khô hoặc hàng có sử
dụng đá khô;
c. Chất khí hóa lỏng làm
lạnh như argon, nitơ...
d. Chất độc hại và chất lây
nhiễm;
e. Chất phóng xạ: phải bố trí
cách xa một khoảng cách
tối thiểu như trong quy định
hàng hàng hóa nguy hiểm
hiện hành của IATA và các
quy định hiện hành của
hãng vận chuyển.
1.3 Lưu giữ bảo Lưu giữ bảo quản - Khu vực lưu giữ phải Nhân viên Trong
quản thoáng mát, không bị ảnh hướng dẫn suốt
hưởng bởi điều kiện thời chất xếp/ quá
tiết mưa/ nắng. nhân viên trình
- Để bảo vệ động vật sống bốc xếp
không bị ảnh hưởng bởi
các điều kiện thời tiết
mưa/ nắng và tiếng ồn,
hàng xuất động vật sống
được lưu giữ như sau:
Nội dung Các bước thực Tiêu chuẩn đạt Người Thời
Stt
công việc hiện thực hiện gian
Thú cưng, các động vật
nhỏ nhạy cảm với nhiệt
độ trong thời gian chờ
chất xếp lên ULD/ mooc
được lưu giữ tại Kho
Động Vật Sống.
Hàng động vật sống các
loại đã chất xếp lên
ULD/ mooc, trong thời
gian chờ chất xếp lên tàu
bay được lưu giữ tại
Hanga VAECO.
1.4 Làm tài liệu Lập các thông tin - Có mã hàng động vật sống Nhân viên Trong
liên quan hàng là AVI thể hiện trên Cargo tài liệu suốt
động vật sống hàng hóa quá
Manifest.
trình
- Có NOTOC để chuyển
đến cơ trưởng và các đơn vị
liên quan.
2 Hàng đến
Nội dung Các bước thực Tiêu chuẩn đạt Người Thời
Stt
công việc hiện thực hiện gian
2.1 Dỡ hàng và Dỡ hàng và kiểm Không làm nghiêng ngả Nhân viên Trong
kiểm tra tra thùng, chuồng ảnh hưởng hướng dẫn suốt
đến con vật. chất xếp/ quá
nhân viên trình
bốc xếp
2.2 Lưu kho Lưu kho - Đảm bảo lưu giữ ở nơi Nhân viên Trong
suốt
thoáng mát, yên tĩnh cho bốc
quá
đến khi trả hàng. xếp/kho
trình
- Không xếp gần đồ ăn thức
uống, vật liệu phóng xạ đề
phòng bị nhiễm bẩn.
- Để bảo vệ động vật sống
không bị ảnh hưởng bởi các
điều kiện thời tiết mưa/
nắng và tiếng ồn, hàng nhập
động vật sống được lưu giữ
như sau:
Nội dung Các bước thực Tiêu chuẩn đạt Người Thời
Stt
công việc hiện thực hiện gian
hàng cho khách được giữ
tại tại Hanga VAECO.
2.3 Trả hàng Thông tin tới Đầy đủ thông tin về chuyến Nhân viên ATA+
người nhận hàng. bay, thời gian trả hàng và thủ tục 120
loại hàng. hàng hóa phút
Nội dung Các bước thực Tiêu chuẩn đạt Người Thời
Stt
công việc hiện thực hiện gian
1.2 Chất xếp Chất xếp và giám - Đảm bảo các loại hàng Nhân viên Trong
sát chất xếp hàng mau hỏng không được xếp hướng dẫn suốt
mau hỏng ở gần nhau theo khuyến cáo chất xếp/ quá
của IATA trong tài liệu trình
nhân viên
Perishable Cargo Handling bốc xếp
Manual.
- Được lưu giữ ở nơi râm
mát, tránh phơi dưới ánh
nắng mặt trời.
- Các kiện hàng phải được
phục vụ và chất xếp theo
đúng hướng theo nhãn chỉ
dẫn.
- Đảm bảo hàng hóa bên
dưới không bị hư hỏng do
trọng lượng của hàng hóa
bên trên đè lên.
- Hàng là rau quả, thực
phẩm:
+ Được chất xếp không bị
xô bẹp; những kiện hàng
nặng không được chất
xếp lên nóc các kiện rau
quả.
Nội dung Các bước thực Tiêu chuẩn đạt Người Thời
Stt
công việc hiện thực hiện gian
+ Không được xếp gần xác
người, động vật sống,
chất độc và chất lây
nhiễm, nhất là khi chúng
không được đóng kín.
1.3 Lưu giữ bảo Lưu giữ bảo quản Đảm bảo hàng được lưu Nhân viên Trong
quản hàng mau hỏng giữ ở nơi râm mát. hướng dẫn suốt
chất xếp/ quá
nhân viên trình
bốc xếp
1.4 Làm tài liệu Lập các thông tin - Có mã hàng mau hỏng Nhân viên Trong
liên quan hàng phù hợp với tên hàng thể tài liệu suốt
mau hỏng hiện trên Cargo Manifest. hàng hóa quá
- NOTOC theo qui định trình
của hãng.
2 Hàng đến
2.1 Dỡ hàng và Dỡ hàng và kiểm - Đảm bảo trọng lượng của Nhân viên Trong
kiểm tra tra các lớp hàng trên không bốc xếp suốt
làm hư hại các lớp hàng quá
phía dưới. trình
- Các lô hàng phải được lưu
giữ đúng theo hướng dẫn
của nhãn, đánh dấu trên
kiện hàng.
Nội dung Các bước thực Tiêu chuẩn đạt Người Thời
Stt
công việc hiện thực hiện gian
2.2 Lưu kho Lưu giữ bảo quản Lưu giữ ở nơi râm mát cho Nhân viên Trong
hàng đến khi trả hàng cho khách kho/ nhân suốt
viên bốc quá
xếp trình
2.3 Trả hàng Thông tin tới Đầy đủ thông tin về chuyến Nhân viên ATA+
người nhận hàng. bay, thời gian trả hàng và thủ tục 120
loại hàng. hàng hóa phút
1.3 Làm tài liệu Lập các thông tin Có mã hàng phù hợp với Nhân viên Trong
liên quan hàng ướt tên hàng thể hiện trên tài liệu suốt
hàng hóa quá
Cargo Manifest.
trình
2 Hàng đến
2.1 Dỡ hàng và Dỡ hàng và kiểm - Các thùng chứa hàng Nhân viên Trong
kiểm tra tra ướt phải luôn được giữ kho/ nhân suốt
ở vị trí theo hướng dẫn quá
trên nhãn và cân bằng trình
2.2 Lưu kho Tạm lưu giữ khi Lưu giữ tại nơi riêng Nhân viên Trong
chưa trả hàng biệt, thể hiện sự tôn kho/ nhân suốt quá
trọng. viên bốc trình
xếp
2.3 Trả hàng Thông báo hàng Đầy đủ thông tin về Nhiên ATA +
đến chuyến bay, thời gian viên thủ 120
tục hàng phút
trả hàng và loại hàng.
hóa
2 Hàng đến
2.1 Tiếp nhận Giám sát hàng dỡ - Nhân viên PVHH và Nhân viên Trong
xuống tàu bay và nhân viên an ninh áp thủ tục suốt quá
áp tải vào kho tải sẵn sàng tại vị trí hàng hóa trình
giám sát trước khi tàu
bay đóng chèn.
2.3.7 Hàng dễ vỡ
Hàng dễ vỡ không được chấp nhận trong trường hợp hãng vận chuyển hoặc công tác phục vụ
không đáp ứng được các hướng dẫn hoặc điều kiện phục vụ theo yêu cầu của người gửi.
Nội dung Các bước thực Người Thời
Stt Tiêu chuẩn đạt
công việc hiện thực hiện gian
1 Hàng đi
1.1 Tiếp nhận Kiểm tra nội - Đảm bảo hàng được Nhân viên Trong
dung, đóng gói đóng gói bằng vật liệu thủ tục suốt quá
chắc chắn như gỗ hoặc hàng hóa trình
vật liệu có kết cấu
khung ổn định và vật
liệu lót nệm phù hợp.
- Hàng dễ vỡ có chứa
chất lỏng phải được
đựng bên trong những
thùng chắc chắn, lót đủ
vật liệu hút nước đảm
bảo hút toàn bộ chất
lỏng chứa trong thùng.
Kiểm tra dán nhãn Trên mỗi kiện hàng dễ Nhân viên Trong
vỡ phải được đánh dấu thủ tục suốt quá
nhận dạng hàng dễ vỡ hàng hóa trình
(Fragile) và các chỉ
dẫn đặc biệt cho việc
phục vụ (nhãn định
hướng)
- Hàng nặng/quá khổ thường được đặt giữ chỗ trước. Khi tiếp nhận cần tuân thủ quy định của
hãng, quốc gia liên quan.
Hàng nội bộ của hãng (COMAT) được tiếp nhận và phục vụ bình thường tuân thủ theo quy định
của hãng.
2.4.4 Hàng đi sai lệch số ULD thực tế với biên bản bàn giao:
Nội dung Các bước thực Người
Stt Tiêu chuẩn đạt Thời gian
công việc hiện thực hiện
1 Nhận thông Nhận thông báo - Thông tin rõ ràng Nhân viên Ngay khi
tin sai lệch số ULD, để xác định chính tài liệu nhận thông
thẻ ULD từ đầu xác số ULD, hàng hóa tin
kéo hoặc GSSĐ chuyến bay, con số
bị sai
2 Kiểm tra Kiểm tra lại thông - Xác minh được số Nhân viên Ngay khi
thông tin tin số ULD với ULD đúng tài liệu nhận thông
giám sát chất xếp tin
hàng hóa
hàng hóa
3 Xác nhận Xác nhận thông tin - Thông tin thẻ ULD Nhân viên 05’ sau
thông tin đúng với đầu kéo chính xác giám sát khi nhận
hoặc GSSĐ và thay - Không ảnh hưởng chất xếp thông tin
thẻ mới giờ khởi hành hàng hóa
chuyển bay.
2.4.6 Hàng trên chuyến bay quay lại sau khi cất cánh
Nội dung Các bước thực Người Thời
Stt Tiêu chuẩn đạt
công việc hiện thực hiện gian
1 Tiếp nhận Kiểm tra các thông Số hiệu chuyến bay, Nhân viên Ngay
và xử lý tin liên quan chuyến giờ dự kiến hạ cánh tài liệu khi nhận
thông tin bay hàng hóa/ thông tin
Phối hợp với đại Theo kế hoạch của đại cán bộ
diện hãng và các bộ diện hãng triển khai ca/kíp
phận liên quan lên
phương án xử lý
2 Xử lý hàng Chuyển hàng trên Giữ nguyên hàng trên Nhân viên 15’ sau
chuyến bay cũ máy bay. tài liệu khi nhận
Chuyển hàng đi Hàng được chuyển hàng hóa kế hoạch
chuyến bay sau. xuống và giữ nguyên từ hãng
trên sân đỗ.
Đưa hàng vào kho - Theo đúng kế hoạch Nhân viên 60’ sau
trả lại cho người gửi của hãng vận chuyển bốc xếp/ ATA
đối với các lô hàng - Đảm bảo thông tin Nhân viên
mau hỏng, động vật đầy đủ và kịp thời đến kho
sống. khách hàng.
Đưa vào kho chất Theo kế hoạch của
xếp lại để đi chuyến hãng vận chuyển
sau/ hoặc chờ kế
hoạch tiếp theo.
2.4.8 Hàng hư hại sau khi tiếp nhận, nhưng vẫn nằm tại sân bay xuất phát.
Nội dung Người
Stt Các bước thực hiện Tiêu chuẩn đạt Thời gian
công việc thực hiện
1. Báo cáo cán Báo cáo bộ trực để Thông tin chính Nhân viên Ngay sau
bộ trực/ đại thông báo đến đại xác kịp thời hàng hóa khi nhận
diện hãng. diện hãng và người Xử lý theo yêu cầu phát hiện được thông
gửi (đối với hàng hư hãng vận chuyển. hư hại/ tin.
hại nặng)
3. Gia cố lại Thông báo Đại diện - Đảm bảo đại diện Nhân viên 15’ sau khi
hàng hãng, người gửi hàng hãng, người gửi hàng hóa phát hiện
và gia cố hàng tại chỗ hàng nắm đầy đủ phát hiện
(nếu hàng hư hại thông tin hư hại/
nhẹ) nhân viên
-Việc gia cố không
bốc xếp
ảnh hưởng đến chất
lượng kiện hàng.
Người
Nội dung Các bước thực
Stt Tiêu chuẩn đạt thực Thời gian
công việc hiện
hiện
2. Thông tin đại Thông báo cho đại - Thông tin chính xác, Cán bộ 20’ sau
diện hãng và diện hãng và đầu kịp thời. ca/kíp khi phát
sân bay xuất sân bay xuất phát - Xử lý theo phương án hiện
phát để kiểm tra và xác của đại diện hãng
nhận số kiện thực
tế.
Nội dung Các bước thực Tiêu chuẩn đạt Người thực
Stt Thời gian
công việc hiện hiện
nội địa) để tìm
cách liên lạc
với người
nhận.
2.4.12 Gần đến giờ cắt hàng thì thay đổi kế hoạch chất xếp (thêm hoặc bớt hàng)
Nội dung Các bước thực Người
Tiêu chuẩn đạt Thời gian
Stt công việc hiện thực hiện
1 Nhận thông Nhận thông tin từ Đầy đủ thông tin Nhân viên Trước giờ
tin thêm/ bớt đại diện hãng về thêm/ bớt: số vận Tài liệu cắt hàng
hàng việc thêm bớt hàng đơn, số kiện, khối hàng hóa/
lượng, thể tích, loại Ca trưởng
hàng, số ULD thêm/
bớt.
2 Đánh giá các - Kiểm tra khối Đảm bảo đầy đủ cơ Nhân viên 15’ sau khi
ảnh hưởng lượng công việc, sở để ra quyết định Tài liệu nhận thông
đến khai thác tình trạng các lô đồng ý hoặc không/ hàng hóa/ tin
3 Thống nhất Thống nhất Đảm bảo khả năng Nhân viên 15’ sau khi
phương án phương án thực thực hiện và không Tài liệu nhận thông
thực hiện hiện với Đại diện ảnh hưởng đến khai hàng hóa/ tin
hãng. Ca trưởng
thác.
4 Triển khai Triển khaicác Đảm bảo tất cả các Ca trưởng/ 15’ sau khi
thực hiện thông tin thay đổi, nhân viên nắm đầy Nhân viên nhận thông
phương án thêm/ đủ thông tin được phân tin
bớt hàng Quá trình thực hiện công
không ảnh hưởng
đến thời gian chuyến
bay
2 Khoanh vùng Cách ly kiện hàng Không tiếp xúc trực Nhân viên 15’ sau
lô hàng nguy tiếp với người và các phát hiện khi có
hiểm bị hư kiện hàng khác thông tin
bất
hại Xác định loại, nhóm Số UN của kiện hàng, thường/
hàng nguy hiểm đối với chất phóng xạ cán bộ
phải xác định thêm ca/kíp
loại nguồn phóng xạ,
đơn vị phóng xạ,
dạng và chỉ số vận
chuyển.
3 Lập biên bản Lập biên bản bất - Thông tin lô hàng: Cán bộ 30’ sau
bất thường thường Số vận đơn, kiện, ca/kíp khi có
trọng lượng, hành thông tin
trình
- Thông tin số hiệu
chuyến bay, ngày
bay, chặng bay.
- Vị trí chất xếp trên
tàu bay của ULD
chứa phần hàng bị hư
hại
(đối với hư hại phát
hiện trên tàu bay
Khi gặp các trường hợp bất thường hàng nguy hiểm, yêu cầu các nhân viên liên quan thực
hiện theo các bước trong mục a Quy trình xử lý chung. Ngoài ra, đối với từng trường hợp cụ
thể sẽ thực hiện thêm các bước công việc sau:
Nội dung Các bước thực Tiêu chuẩn đạt Người Thời
Stt công việc hiện thực hiện gian
hư hại trên sân
đỗ…)
- Phương án xử lý
đảm bảo theo đúng
quy định hãng vận
chuyển
2 Kiểm soát Kiểm soát công tác Đảm bảo các kiện Nhân viên Ngay khi
công tác chất chất xếp hàng, dụng cụ chứa HDCX/ nhận
xếp hàng, công-te- nơ cán bộ thông tin
vận chuyển hàng ca/kíp
nguy hiểm bị hư hại
không được chất
xếp lên tàu bay.
3 Điều tra Phối hợp với các cơ Thông tin kịp thời Cán bộ Ngay khi
nguyên nhân quan liên quan điều chính xác (nguyên ca/kíp nhận
và báo cáo tra nguyên nhân sự nhân cụ thể gây ra thông tin
cố và báo cáo sự cố…)
Báo cáo theo đúng
quy định hãng hoặc
nhà chức trách
Trường hợp 3: Hàng nguy hiểm hư hại trong quá trình chất/dỡ hàng
Nội dung Các bước thực Người Thời
Tiêu chuẩn đạt
Stt công việc hiện thực hiện gian
1 Trường hợp tàu bay không nhiễm bẩn
2.4.13.2. Hàng nguy hiểm không khai báo, khai báo sai
Nội dung Các bước thực Người Thời
Stt Tiêu chuẩn đạt
công việc hiện thực hiện gian
1 Báo cáo thông Thông báo đại - Báo cáo trực tiếp qua Nhân viên Ngay sau
tin diện hãng vận điện thoại hoặc bộ phát hiện khi nhận
chuyển / Cán bộ đàm thông tin
bất thường
Đội hoặc cán bộ - Thông tin đầy đủ,
trực ca hoặc qua chính xác (loại hàng
các số điện thoại nguy hiểm, nội dung
liên hệ khẩn nguy không khai báo/khai
báo sai) và kịp thời
2 Báo cáo bất Lập biên bản bất Có sự xác nhận của Cán bộ ca/ Theo yêu
thường thường các bên liên quan (nhà kíp cầu hãng/
chức trách, đại diện nhà chức
hãng) trách
Báo cáo cấp trên Thông tin đầy đủ,
(TBT- Trung tâm chính xác và kịp thời.
điều hành)
2.4.13.3. Hàng nguy hiểm thiếu tài liệu (DGD, NOTOC, AWB)
Loại / nhóm
Hành động tức thì
nguy
Loại hàng nguy Giảm tối thiểu rò rỉ và
hiểm và Mô tả nguy hiểm
hiểm tiếp xúc với hàng hoá
nhóm
khác
tương thích
Chất khí dễ cháy
Chất khí không dễ Bắt lửa khi rò rỉ
2.1 Thông báo bộ phận PCCC,
cháy Nổ bình áp suất cao
2.2 Phòng ngừa cháy
Chất hoá lỏng làm Gây lạnh
2.2 Di chuyển hàng hoá-
lạnh
Làm thông thoáng
Khí độc (Chỉ chấp Nổ bình áp suất cao, Tránh xa tối thiểu 25m
2.3
nhận trên máy bay nhiễm độc
chở hàng) đường hô hấp
Chất rắn dễ cháy Bốc cháy, gây cháy Thông báo bộ phận PCCC,
Chất tự bốc cháy Bắt lửa khi tiếp xúc với Phòng ngừa cháy
4.1
4.2 Nguy hiểm khi ướt không khí Không được sử dụng nước
4.3 Bắt lửa khi tiếp xúc với trong bất kỳ tình huống nào
nước
6.1 Chất độc Gây hại nếu nuốt, hít Cô lập khu vực
6.2 Chất lây nhiễm vào hay tiếp xúc với da Cần trợ giúp chuyên môn
Loại / nhóm
Hành động tức thì
nguy
Loại hàng nguy Giảm tối thiểu rò rỉ và
hiểm và Mô tả nguy hiểm
hiểm tiếp xúc với hàng hoá
nhóm
khác
tương thích
Gây bệnh cho người và Không được tiếp xúc
động vật Tránh xa tối thiểu 25m
Phóng xạ - Nhãn