You are on page 1of 36

CÔNG TY TOÀN CẦU XANH

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REDMINE

(HD-DA-01)

Mã số HD-DA-01 Ngày ban hành 10/06/2014

Phiên bản 1.0 Ngày áp dụng Click here to enter a date.


BM-04/QT-QL-01

Phiên bản:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REDMINE
1.0
Mã số: HD-DA-01 Ngày áp dụng: __/__/2014 Trang 1 / 35

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REDMINE

Người soạn thảo : Ký tên


Chức danh :

Người xem xét : Ký tên


Chức danh :

Người phê duyệt tài liệu : Ký tên



Chức danh :
đóng
Ngày phê duyệt : dầu

Người phê duyệt áp dụng : Ký tên



Chức danh :
đóng
Ngày áp dụng : dầu
BM-04/QT-QL-01

Phiên bản:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REDMINE
1.0
Mã số: HD-DA-01 Ngày áp dụng: __/__/2014 Trang 2 / 35

PHÂN PHỐI TÀI LIỆU


Phân phối tài liệu:

STT Đơn vị tiếp nhận tài liệu Mục đích


1
BM-04/QT-QL-01

Phiên bản:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REDMINE
1.0
Mã số: HD-DA-01 Ngày áp dụng: __/__/2014 Trang 3 / 35

Mục lục
I. MỤC ĐÍCH .......................................................................................................................................................... 5

II. PHẠM VI ÁP DỤNG ............................................................................................................................................. 5

III. ĐỊNH NGHĨA, GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, VIẾT TẮT ................................................................................................ 5

III.1 THUẬT NGỮ .......................................................................................................................................................... 5


III.2 VIẾT TẮT ............................................................................................................................................................... 5

IV. TÀI LIỆU LIÊN QUAN, TÀI LIỆU VIỆN DẪN ........................................................................................................ 5

V. NỘI DUNG .......................................................................................................................................................... 6

V.1 TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ VÀ THEO DÕI DỰ ÁN. .............................................................................................. 6


V.2 CÁC VAI TRÒ (ROLE) TRONG HỆ THỐNG ....................................................................................................................... 6
V.3 ĐỊNH NGHĨA TRACKER TRONG HỆ THỐNG .................................................................................................................... 6
V.4 ĐỊNH NGHĨA TRẠNG THÁI CỦA ISSUE ........................................................................................................................... 7
V.5 ĐỊNH NGHĨA WORKFLOW ......................................................................................................................................... 8
V.6 ĐỊNH NGHĨA ROADMAP (LỘ TRÌNH)............................................................................................................................ 8
V.6.1 Quy định về phiên bản .................................................................................................................................. 9
V.7 CÁC QUY ĐỊNH, HƯỚNG DẪN VỀ ISSUE ...................................................................................................................... 10
V.7.1 Quy định về bug severity ............................................................................................................................. 10
V.7.2 Quy định về priority..................................................................................................................................... 10
V.7.3 Hướng dẫn đặt tiêu đề issue ....................................................................................................................... 11
V.7.4 Hướng dẫn nội dung mô tả issue ................................................................................................................ 11

VI. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REDMINE .................................................................................................................12

VI.1 ĐĂNG NHẬP VÀO HỆ THỐNG ................................................................................................................................... 12


VI.2 KHỞI TẠO DỰ ÁN VÀ CẤU HÌNH CÁC THÔNG TIN CƠ BẢN ............................................................................................... 13
VI.2.1 Tạo dự án................................................................................................................................................ 13
VI.2.2 Thêm thành viên và phân vai trò ............................................................................................................ 14
VI.2.3 Thiết lập phiên bản phục vụ cho việc lập kế hoạch ................................................................................. 15
VI.2.4 Thiết lập danh mục để nhóm chức năng, loại công việc ......................................................................... 16
VI.3 QUẢN LÝ ISSUE .................................................................................................................................................... 17
VI.3.1 Tạo issue ................................................................................................................................................. 17
VI.3.2 Lọc và tìm kiếm issue .............................................................................................................................. 18
VI.3.3 Lưu kết quả tìm kiếm issue ..................................................................................................................... 20
VI.3.4 Chỉnh sửa, cập nhật issue ....................................................................................................................... 22
VI.3.5 Tổng hợp, thống kế issue ........................................................................................................................ 23
VI.3.6 Kết xuất báo cáo ..................................................................................................................................... 25
VI.4 QUẢN LÝ TÀI LIÊU ................................................................................................................................................. 25
VI.5 SỬ DỤNG ROADMAP ............................................................................................................................................. 26
VI.6 KIỂM SOÁT CÔNG VIỆC HẰNG NGÀY VỚI TÍNH NĂNG ACTIVITY ........................................................................................ 27
VI.7 SỬ DỤNG AGILE BOARD......................................................................................................................................... 28
VI.7.1 Lập kế hoạch ........................................................................................................................................... 29
VI.7.2 Thực hiện xử lý issue trên Agile Board .................................................................................................... 30
BM-04/QT-QL-01

Phiên bản:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REDMINE
1.0
Mã số: HD-DA-01 Ngày áp dụng: __/__/2014 Trang 4 / 35

VI.7.3 Burndown chart ...................................................................................................................................... 30


VI.8 QUẢN LÝ TRANG CÁ NHÂN...................................................................................................................................... 31
VI.9 QUẢN LÝ PROFILE ................................................................................................................................................. 32
BM-04/QT-QL-01

Phiên bản:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REDMINE
1.0
Mã số: HD-DA-01 Ngày áp dụng: __/__/2014 Trang 5 / 35

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REDMINE


I. Mục đích
- Hướng dẫn các quy ước áp dụng trong quy trình.
- Hướng dẫn sử dụng hệ thống quản lý dự án, theo dõi issue trên Redmine.

II. Phạm vi áp dụng


- Áp dụng cho tất cả các dự án trong nội bộ công ty Toàn Cầu Xanh.
- Áp dụng cho các dự án khách hàng yêu cầu sử dụng hệ thống theo dõi và kiểm soát công
việc, lỗi phần mềm.

III.Định nghĩa, giải thích thuật ngữ, viết tắt


III.1 Thuật ngữ
Thuật ngữ Mô tả, giải thích
Workflow Tham khảo mục V.4 Định nghĩa workflow
Roadmap Tham khảo mục V.5 Định nghĩa Roadmap
Severity Tham khảo mục V.7.2 Định nghĩa Roadmap

III.2 Viết tắt


Viết tắt Mô tả, giải thích
PM Project Manager
QA Quality Assurance
Dev Developer

IV. Tài liệu liên quan, tài liệu viện dẫn


Tên tài liệu Mô tả
Tài liệu Redmine http://www.redmine.org/projects/redmine/wiki/Guide
BM-04/QT-QL-01

Phiên bản:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REDMINE
1.0
Mã số: HD-DA-01 Ngày áp dụng: __/__/2014 Trang 6 / 35

V. Nội dung
V.1 Tổng quan về hệ thống quản lý và theo dõi dự án.
Để phát triển một sản phẩm phần mềm, chúng ta có những công đoạn như lập kế hoạch, lấy yêu
cầu, phân tích yêu cầu, thiết kế hệ thống, phát triển, kiểm thử, triển khai và bảo trì. Với một sản
phẩm phần mềm sẽ có nhiều phiên bản, với mỗi phiên bản của sản phẩm sẽ có những tính năng
nhất định. Ngoài ra trong quá trình phát triển và release một phiên bản, sản phẩm sẽ có các lỗi do
team kiểm thử bắt được hoặc do khách hàng phát hiện.
Trong quá trình thực hiện các công việc của dự án, chúng ta cần thực cần một hệ thống để ghi lại
các tính năng sản phẩm, ghi lại các lỗi của sản phẩm. Việc ghi lại thông tin công việc, các vấn đề
dự án sẽ giúp cho chúng ta kiểm soát dự án nếu như có yêu cầu thay đổi và hỗ trợ cho các team
dự án khác rút kinh nghiệm từ việc khai thác dữ liệu lịch sử.

V.2 Các vai trò (role) trong hệ thống


Mục đích nhằm phân quyền phù hợp với từng vài trò trên hệ thống quản lý dự án Redmine và cho
phép chúng ta phân quyền chức năng và xây dựng workflow phù hợp tương ứng với từng vài trò
khi các thành viên làm việc trên hệ thống theo dõi bug (lỗi), chức năng (feature), công việc (task).
Với mỗi thành viên trong dự án sẽ có một vai trò nhất định, mỗi vai trò trong dự án sẽ được gán
tương ứng với vai trò trên hệ thống Redmine. Ví dụ: Một dự án có những vai trò như PM, BA,
Backend Dev, QA, Tester, Frontend Dev. Chúng ta có thể xem các vai trò như Dev, Front-end Dev
tương ứng với vai trò Dev trên Redmine.
Hệ thống sẽ có các vài trò chính như sau:

STT Vai trò Mô tả


1 Project Manager (PM) Vai trò này được gán cho người quản lý dự án hoặc team lead
2 Developer Vài trò được gán cho front-end developer, backend developer,
tester, tech lead, designer
3 Tester Vài trò được gián cho cho tester và test lead
4 Business Analyst (BA) Vai trò được gán cho chuyên viên phân tích
5 Quality Assurance (QA) Vai trò được gán cho chuyên viên quản lý chất lượng, kiếm
soát quy trình
6 Administrator Vai trò được quán cho chuyên viên hệ thống

V.3 Định nghĩa Tracker trong hệ thống


Tracker là thuật ngữ để chỉ nhóm 1 loại công việc. Hệ thống theo dõi sẽ có những tracker cụ thể để
theo dõi những issue cụ thể. Việc phân loại tracker sẽ giúp cho đội dự án trao đổi với nhau phù hợp
BM-04/QT-QL-01

Phiên bản:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REDMINE
1.0
Mã số: HD-DA-01 Ngày áp dụng: __/__/2014 Trang 7 / 35

và giúp cho Team lead, PM kiểm soát được tình trạng dự án. Hệ thống hiện tại chúng ta sẽ sử dụng
các loại tracker như sau:

STT Tracker Mô tả
1 Bug Tracker Bug tracker được sử dụng theo dõi các issue trong quá trình
kiểm thử. Trường hợp đội test kiểm thử qua các test case và
phát hiện ra bug, những bug này sẽ được ghi lại trên trên thống
với tracker là Bug.
2 Task Tracker Task tracker được sử dụng để theo dõi các công việc của đội
dự án. PM, các thành viên sử dụng Task tracker để lập kế
hoạch dự án, lập kế hoạch cá nhân.
3 Feature Tracker Feature tracker được sử dụng để theo dõi các tính năng của
một sản phẩm. Một dự án phát triển phần mềm sẽ có nhiều
giai đoạn phát triển. Với mỗi giai đoạn phát triển, sản phẩm
release sẽ có những tính năng nhất định. Đối với trường hợp
dự án theo mô hình scrum, agile thì mỗi issue của tracker này
sẽ tương ứng với một backlog hoặc một user story.
4 Support Tracker Suppor Tracker là Tracker được sử dụng để theo dõi các issue
không thuộc các tracker Bug, Task, Feature. Tracker này dùng
cho việc đặt câu hỏi, đưa ra các vấn đề đề xuất.

V.4 Định nghĩa trạng thái của issue


Thành viên dự án tạo ra issue để theo dõi công việc, bug, tính năng sản phẩm. Một issue sẽ có
những trạng thái cho phép chúng ta biết được tình trạng hiện tại. Trạng thái của một issue bao gồm:

STT Tracker Mô tả
1 Open Những issues mới hoặc bị reopen vì chưa giải quyết xong.
Issue có thể đã được assign hoặc chưa assign cho thành viên.
2 In Progress Những issues đang xử lý
3 Resolved Những issues đã xử lý xong. Bug đã được xử lý và task đã
hoàn thiện
4 Closed Những issues đã được review và kiểm tra đã hoàn thành
5 ReOpened Những issues bị mở lại
6 Pending Những issues chưa giải quyết được hoặc không giải quyết
được
7 Rejected Những issues không hợp lý (bao gồm task, bug không hợp lý)
BM-04/QT-QL-01

Phiên bản:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REDMINE
1.0
Mã số: HD-DA-01 Ngày áp dụng: __/__/2014 Trang 8 / 35

V.5 Định nghĩa workflow


Workflow là thuật ngữ dùng để định nghĩa cách thức thay đổi trạng thái của một issue. Workflow
được thiết kế để đạt được mục đích là xử lý các công việc theo đúng các trình tự, các quy định.
Trong một dự án, các thành viên sẽ được gán với những vai trò khác nhau. Khi xử lý thay đổi trạng
thái một issue thuộc về một Tracker, giả sử Bug Tracker, mỗi thành viên sẽ thực hiện việc thay đổi
trạng thái đúng theo quy định tương ứng với vai trò mà thành viên đã được phân.
Với qui định hiện tại, chúng ta sẽ áp dụng workflow chung cho tất cả tracker như hình sau:

Với mô hình trên:


- Tất cả vai trò đều có thể chuyển trạng thái issue.
- Riêng đối với vai trò PM, Tester thì mới có quyền chuyển trạng thái từ resolved sang closed
và chuyển trạng thái từ closed sang reopened.
- Với trạng thái Rejected thì chỉ có PM mới được quyền chuyển trạng thái sang closed

V.6 Định nghĩa Roadmap (lộ trình)


Roadmap là thuật ngữ để chỉ một kế hoạch hoặc một lộ trình phù hợp để đáp ứng mục tiêu ngắn
hạn và dài hạn với các giải pháp kỹ thuật nhằm đáp ứng yêu cầu cụ thể của sản phẩm.
Mục đích của việc sử dụng roadmap để lập kế hoạch, cho phép người quản lý sản phẩm hoặc quản
lý dự án đặt ra các milestone (version) để đạt được mục tiêu release sản phẩm. Với mỗi milestone
của sản phẩm sẽ gắn liền với tập các tính năng, công nghệ, các issue đã xử lý bao gồm cả bug.
BM-04/QT-QL-01

Phiên bản:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REDMINE
1.0
Mã số: HD-DA-01 Ngày áp dụng: __/__/2014 Trang 9 / 35

Việc xây dựng sản phẩm dựa trên roadmap sẽ giúp người quản lý kiểm soát thay đổi của sản phẩm,
tra cứu dữ liệu lịch sử của sản phẩm và có giải pháp xử lý cho những phiên bản tiếp theo.
V.6.1 Quy định về phiên bản
Sản phẩm khi release cần chỉ rõ phiên bản và danh sách các chức năng liên quan đến phiên bản.
Vì vậy sản phẩm cần được quy định cụ thể các phiên bản khi release.
- Quy ước đặt tên phiên bản [tên gợi nhớ] major.minor[.build[.revision]] trong đó:
- [tên gợi nhớ] dùng để nhóm các loại công việc được thực hiện trong 1 giai đoạn
hoặc nhóm các chức năng được phát triển trên 1 nên tảng công nghệ, hoặc tên của
một module/component được phát triển.
- major.minor[.build[.revision]] tham khảo quy ước định dạng phiên bản.
- Quy ước định dạng phiên bản major.minor[.build[.revision]]. Trong đó:
- Major: là số để đánh dấu có sự thay đổi lớn về chức năng, như thay đổi lỏi framework,
thay đổi có ảnh hưởng đến khả năng tương thích các chức năng đã có của hệ thống
hay thêm mới một loạt tính năng mới.
- Minor: là số để chỉ những thay đổi nhỏ về tính năng hoặc những cập nhật để vá các
lỗi lớn.
- Build: là số không bắt buộc, tuy nhiên số này có thể sử dụng để chỉ ra một số trạng
thái của phiên bản phần mềm được release. Các trạng thái được quy định với các
con số như:
 0 chỉ phiên bản alpha. Ví dụ: 1.2.0
 1 chỉ phiên bản beta. Ví dụ: 1.2.1
 2 chỉ phiên bản release candidate. Ví dụ: 1.2.2
 3 chỉ phiên bản final. Ví dụ: 1.2.3
- Revision: là số không bắt buộc, mục đích chủ yếu để chỉ những số lần commit lên hệ
thống quản lý mã nguồn như SVN, Git. Số này thường tăng lên khi fix các bug nhỏ.
Thường thì số revision đi chung với số build để chỉ rõ những thay đổi nhỏ trong từng
bản build. Khi release 1 component hoặc 1 module để gợi nhờ các thay đổi sau cùng,
revision được sử dụng để ghi lại cùng danh sách các thay đổi ứng với nội dung trong
file change log hoặc release note. Ví dụ.
 1.2.0.112 chỉ phiên bản alpha đã cập nhật vá lỗi tại revision 112
 1.2.1.244 chỉ phiên bản beta đã cập nhật vá lỗi tại revision 244
- Các ví dụ về đặt tên phiên bản:
- Đặt tên phiên bản theo giai đoạn. Ví dụ: Spring 1.0, Milestone 1.0, Giai đoạn 1.0
- Đặt tên phiên bản theo module/component phát triển. Ví dụ: User API 1.0, Framework
1.0
BM-04/QT-QL-01

Phiên bản:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REDMINE
1.0
Mã số: HD-DA-01 Ngày áp dụng: __/__/2014 Trang 10 / 35

V.7 Các quy định, hướng dẫn về issue


V.7.1 Quy định về bug severity
Một bug phát sinh cần được đánh giá độ nghiêm trọng của bug. Để đánh giá được độ nghiêm trọng
của bug, chúng ta dùng khái niệm severity. Các giá trị của severity gồm:

STT Tracker Mô tả
1 Crash/Critial Những bug cực kỳ nghiêm trọng, hệ thống không hoạt động
được. Người dùng không thể thực hiện thao tác tiếp theo trong
hệ thống
2 Major Những bug ảnh hưởng đến tính năng hệ thống và hệ thống
vẫn hoạt động nhưng cho ra kết quả sai, không đầy đủ, không
chính xác, làm ảnh hưởng đến các tính năng khác
3 Minor Những bug không làm hỏng khả năng sử dụng của hệ thống.
Bug có thể do đánh giá của người dùng hoặc tester. Có trường
hợp thuộc về đề xuất không nằm trong scope dự án
4 Text/Cosmetic Lỗi có liên quan đến giao diện, nội dung. Mức độ nghiệm trọng
được đánh giá về quy định thẩm mỹ
5 Normal Chưa đánh giá được mức độ nghiêm trọng của bug hoặc chưa
phân loại được

V.7.2 Quy định về priority


Trong quá trình vận hành và phát triển sản phẩm. Để đảm bảo việc thực hiện công việc theo đúng
mong muốn PM, chúng ta cần phân loại độ ưu tiên công việc. Các giá trị của priority gồm:

STT Tracker Mô tả
1 Urgent là những issue có độ ưu tiên khẩn, cần xử lý gấp. Khi issue có
độ ưu này thì cần xử lý trong buổi hoặc chậm nhất 24h
2 High là những issue có độ ưu cao. Với issue những issue này người
được gán xử lý cần thực hiện càng sớm càng tốt
3 Normal là những issue có độ ưu tiền bình thường. Với những issue
này, người gán xử lý thực hiện theo plan đã đề ra
4 Low là những issue có độ ưu tiên thấp, thường không ảnh hưởng
đến việc release sản phẩm. Có thể để xử lý sau
5 N/A là những issue chưa xác định được độ ưu tiên
BM-04/QT-QL-01

Phiên bản:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REDMINE
1.0
Mã số: HD-DA-01 Ngày áp dụng: __/__/2014 Trang 11 / 35

V.7.3 Hướng dẫn đặt tiêu đề issue


- Tiêu đề có thể được định dạng [Nhãn gợi nhớ] Tên tiêu đề. Trong đó [Nhãn gợi nhớ]
không bắt buộc, có thể sử dụng nhãn gợi nhớ để nhóm các issue theo chủ đề. Ví dụ: nhóm
theo chức năng, nhóm theo loại công việc.
- Tiêu đề cần rõ ràng dễ hiểu. Tên tiêu đề có ít nhất 2 từ.
- Đối với trường hợp issue là Bug Tracker. Nội dung mô tả tiêu đề cần chỉ rõ lỗi của chức năng
được kiểm thử.

V.7.4 Hướng dẫn nội dung mô tả issue


- Nội dung mô tả issue là không bắt buộc. Trường hợp tiêu đề mô tả issue chưa rõ thì nội
dung mô tả issue nên được viết cụ thể, sử dụng hình ảnh đính kèm khi cần thiết.
- Đối với trường hợp issue là Bug Tracker. Nội dung mô tả nên được viết như sau:
- Chức năng được kiểm thử. (Một số dự án nội dung này không bắt buộc. Với trường
hợp có test case nên ghi rõ test case nào)
- Các bước thực hiện
- Kết quả
BM-04/QT-QL-01

Phiên bản:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REDMINE
1.0
Mã số: HD-DA-01 Ngày áp dụng: __/__/2014 Trang 12 / 35

VI. Hướng dẫn sử dụng Redmine


Mục đích:
- Quản lý yêu cầu, bug, công việc
- Thiết lập kênh trao đổi, tương tác giữa các thành viên dự án
- Lập kế hoạch và theo dõi lịch làm việc
- Hỗ trợ công cụ xem báo cáo
- Lưu trữ thông tin tin và dữ liệu lịch sử nhằm nâng cao hiệu quả việc tái sử dụng kiến thức
và giảm thiểu rủi ro trong công tác vận hành dự án.

VI.1 Đăng nhập vào hệ thống


Để sử dụng hệ thống, bạn truy cập vào địa chỉ http://noibo.toancauxanh.vn:3000 nhập tài khoản
và mật khẩu được cập bởi người quản trị.

Để lưu thông tin đăng nhập, chọn Stay logged in


Để lấy lại mật khẩu click vào link Lost password
Sau khi đăng nhập để đăng xuất khỏi hệ thống. Chọn Sign out ở góc phải màn hình
BM-04/QT-QL-01

Phiên bản:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REDMINE
1.0
Mã số: HD-DA-01 Ngày áp dụng: __/__/2014 Trang 13 / 35

VI.2 Khởi tạo dự án và cấu hình các thông tin cơ bản


VI.2.1 Tạo dự án
Để tạo mới một dự án, có 2 cách sau:
- Chọn menu Administration > Projects > New project
- Hoặc chọn menu Projects > New project
Sau khi chọn New project, bạn sẽ thấy màn hình nhập thông tin dự án như sau:

Nhập các trường yêu cầu:


- Name: Tên dự án, viết hoa chữ cái của từ đầu tiên.
- Description: Yêu cầu nhập đầy đủ thông tin môt tả dự án.
- Identifier: Tên mã dự án.
BM-04/QT-QL-01

Phiên bản:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REDMINE
1.0
Mã số: HD-DA-01 Ngày áp dụng: __/__/2014 Trang 14 / 35

- Subproject of: Chọn thuộc dự án nào. Hướng dẫn


- Chọn Developing project đối với dự án mới và đang phát triển.
- Chọn Completed project đối với dự án đã chuyển sang giai đoạn bảo trì. Thường
thì sau khi release chuyển giao cho khách hàng nhưng vẫn tiếp tục nâng cấp. Các
dự án thuộc loại này sẽ ở tình trạng chờ đóng dự án.
- Với các dự án lớn và được chia nhỏ theo từng dự án con, khi tạo mới 1 dự án con
thì lưu ý chọn dự án cha.
- Mục Modules để mặc định.
- Mục Trackers, Custom fields tuy vào nhu cầu của dự án, mà PM sẽ chọn các tracker phù
hợp.
Sau khi nhập các trường yêu cầu chọn nút Create để hoàn thành và tiếp tục các bước thiết lập
thông tin của dự án
VI.2.2 Thêm thành viên và phân vai trò
Sau khi tạo thông tin dự án, bạn sẽ thấy màn hình Setting xuất hiện, tại đây chọn tab Members và
thực hiện bước thêm thành viên, gán vai trò.

Ở trường Search for user or group, bạn gõ tên thành viên để thực hiện tìm kiếm nhanh. Sau khi
chọn tên thành viên, bạn chọn vai trò ở mục Roles. Một thành viên có thể có nhiều hơn 1 vai trò.
(Tham khảo mục vai trò tại mục V.2.2 Định nghĩa các vai trò trong hệ thống)
Để chỉnh sửa vai trò người dùng, tại mỗi bản ghi User/Group bạn chọn icon Edit.
BM-04/QT-QL-01

Phiên bản:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REDMINE
1.0
Mã số: HD-DA-01 Ngày áp dụng: __/__/2014 Trang 15 / 35

Để bỏ chọn thành viên click vào icon Delete

VI.2.3 Thiết lập phiên bản phục vụ cho việc lập kế hoạch
Hệ thống hỗ trợ quản lý các issue theo phiên bản. Thiết lập phiên bản cho phép bạn quy định các
mốc thời gian phát triển. (Tham khảo mục V.6.1 Quy định về phiên bản)
Để thực hiện tại màn hình Settings > chọn tab Versions.

- Để chỉnh sửa version chọn icon Edit, và xóa version chọn icon Delete
Để tạo mới một version, chọn icon New version.

Thông tin version gồm có:


- Name: Tên bắt buộc. Quy tắt đặt tên tham khảo mục V.6.1 Quy định về phiên bản
- Description: Mô tả mục đích của phiên bản
- Status: Có 3 trạng thái:
- Open: Chỉ tình trạng đang phát triển
- Closed: Chỉ tình trạng đã hoàn thành
- Locks: Chỉ tình trạng tạm hoãn.
- Wiki page: Nếu dự án sử dụng wiki để viết tài liệu, bạn nhập tên của trang wiki.
BM-04/QT-QL-01

Phiên bản:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REDMINE
1.0
Mã số: HD-DA-01 Ngày áp dụng: __/__/2014 Trang 16 / 35

- Date: Ngày release phiên bản.


- Sharing: Để mặc định giá trị là Not shared
Sau khi nhập đủ thông tin, bấm nút Create để hoàn thành.

VI.2.4 Thiết lập danh mục để nhóm chức năng, loại công việc
Để thiết lập danh mục, tại màn hình Setting > chọn tab Issue categories

Để tạo mới một version, chọn icon New category.

Thông tin danh mục gồm có:


- Name: Tên danh mục. Đặt tên nên có ý nghĩa là nhóm công việc, module, component
- Assignee: Giá trị chọn là một người trong danh sách thành viên của dự án. Trường hợp nếu
có người được chọn ở trường Assignee. Khi tạo issue và gán danh mục cho issue, thì hệ
thống sẽ tự động gán issue cho người được chọn. Hay nói cách khác là người được chọn ở
trường Assignee sẽ là người được assign tự động mỗi khi issue tạo ra có gắn với danh mục
này.
BM-04/QT-QL-01

Phiên bản:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REDMINE
1.0
Mã số: HD-DA-01 Ngày áp dụng: __/__/2014 Trang 17 / 35

VI.3 Quản lý issue


VI.3.1 Tạo issue
Để tạo mới issue, từ menu Projects > chọn 1 dự án > chọn New issue. (Hoặc từ combobox “Jump
to a project” > chọn 1 dự án > chọn New issue)

Thông tin của issue gồm có:


- Tracker: Tùy vào từng loại nội dung của issue bạn có thể chọn các tracker như Bug, Task,
Feature, Support. Tham khảo mục V.3 Định nghĩa Tracker trong hệ thống.
- Subject: Tiêu đề issue. Để nắm rõ quy định cách đặt tiêu đề tham khảo mục V.7.3 Quy định
tiêu đề issue.
- Description: Nội dung mô tả issue. Tham khảo mục V.7.4 Quy định nội dung mô tả issue.
BM-04/QT-QL-01

Phiên bản:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REDMINE
1.0
Mã số: HD-DA-01 Ngày áp dụng: __/__/2014 Trang 18 / 35

- Status: Để hiểu về ý nghĩa của các giá trị của trường status tham khảo mục V.4 Định nghĩa
trạng thái của issue.
- Priority: Tham khảo mục V.7.2 quy định về priority
- Parent task: Nếu issue được nhóm bởi 1 issue hãy sử dụng trường này.
- Category: Danh mục phân loại issue. Để tạo mới một danh mục mới nhấn vào icon (+).
Tham khảo mục VI.2.4 Thiết lập danh mục để nhóm chức năng, loại công việc. Lưu ý: chỉ có
role PM được tạo mới danh mục
- Target version: Trường quy định issue được xử lý ở phiên bản nào. Để tạo mới một danh
mục mới nhấn vào icon (+). Tham khảo mục V.2.3 Thiết lập phiên bản phục vụ cho việc lập
kế hoạch. Lưu ý: chỉ có role PM được tạo mới phiên bản
- Start date: Ngày bắt đầu. Sử dụng trường này để lập kế hoạch và xây dựng gantt chart
- Due date: Ngày kết thúc. Sử dụng trường này để lập kế hoạch và xây dựng gantt chart
- Severity: Đối với tracker bug, trường này quy định độ nghiêm trọng của bug. Để hiểu về quy
định của severity tham khảo mục V.7.1 Quy định về bug severity
- % Done: Để xác định mức độ hoàn thành của issue.
- Estimated Hours: Để uớc lượng thời gian hoàn thành.
- Watchers: Mục này sử đụng để thêm người cùng theo dõi công việc và gửi thông tin cho
người được chọn ở mục này mỗi khi thông tin issue có thay đổi.
Sau khi nhập đủ thông tin, bấm nút Create để hoàn thành. Nhấn Create và Continue nếu như bạn
muốn tiếp tục tạo mới 1 issue khác. Chọn preview nếu bạn muốn xem trước nội dung mô tả ở ở
trường Description.

VI.3.2 Lọc và tìm kiếm issue


Để quản lý danh sách issue, từ menu Projects > chọn 1 dự án > chọn Issues. (Hoặc từ combobox
“Jump to a project” > chọn 1 dự án > chọn Issue)
BM-04/QT-QL-01

Phiên bản:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REDMINE
1.0
Mã số: HD-DA-01 Ngày áp dụng: __/__/2014 Trang 19 / 35

Tại danh sách issue, bạn có thể lọc (filter) và tìm kiếm theo nhiều tiêu chí. Mặc định hệ thống sẽ lọc
các issue theo trạng thái open. Để thay đổi điều kiện lọc, chọn trường cần lọc ở mục Add filter. Bạn
có thể thêm nhiều hơn một trường vào mục Filters. Tùy vào loại giá trị của từng trường mà hệ thống
cho phép chúng ta thay đổi điều kiện lọc phù hợp. Với một số điều kiện, bạn có thể chọn nhiều hơn
một giá trị, ví dụ: điều kiện is hoặc is not. Trường hợp điều kiện cho phép chọn nhiều giá trị, tại
dropdown giá trị sẽ có icon [+]. Để chọn giá trị nhiều giá trị, nhấn vào icon [+], sau đó giữ phím ctrl
để chọn các giá trị cần lọc. Xem hình: Thêm điều kiện tìm kiếm
Để áp dụng điều kiện lọc, nhấn vào nút Apply
Để xóa tất cả điều kiện lọc, nhấn vào nút Clear
Để lưu kết quả lọc (kết quả tìm kiếm), nhấn vào nút Save. Tham khảo mục VI.3.3 Lưu kết quả tìm
kiếm issue

Hình: Thêm điều kiện tìm kiếm


BM-04/QT-QL-01

Phiên bản:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REDMINE
1.0
Mã số: HD-DA-01 Ngày áp dụng: __/__/2014 Trang 20 / 35

Để thay đổi các tùy chọn như ẩn/hiển các trường trong danh sách issue, nhóm kết quả tìm kiếm
theo trường, ẩn/hiện nội dung chi tiết của issue, nhấn vào mục Options, bạn sẽ thấy xuất hiện các
tùy chọn:
- Columns: là mục cho phép lựa chọn các cột cần hiển thị. Để lựa chọn cột hiển thị bạn chuyển
các trường từ danh sách Available Columns sang Selected Columns. Sử dụng icon -> và
icon <- để chuyển các trường qua lại giữa hai danh sách.
- Group results by: để nhóm kết quả tìm kiếm.
- Show: tích chọn ô kiểm Description để hiển thị nội dung mô tả issue.

VI.3.3 Lưu kết quả tìm kiếm issue


Việc lưu kết quả tìm kiếm và điều kiện lọc sẽ giúp bạn truy cập nhanh cho những lần sau. Để thực
hiện việc lưu kết quả tìm kiếm, tại màn hình danh sách issues, bạn chọn các trường cần lọc và điều
kiện lọc, sau đó nhấn nút Save.
BM-04/QT-QL-01

Phiên bản:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REDMINE
1.0
Mã số: HD-DA-01 Ngày áp dụng: __/__/2014 Trang 21 / 35

Thông tin của form lưu kết quả gồm:


- Name: Bạn đặt tên gợi nhớ kết quả lọc để sử dụng cho việc truy xuất lại.
- Visible: gồm các tuy chọn như:
- To me only: Kết quả lưu chỉ được sử dụng cho riêng người tạo ra.
- To these roles only: Những vai trò nào được thấy kết quả lưu.
- To any users: Hiển thị kết quả tìm cho tất cả thành viên
- For all projects: cho phép hiển thị kết quả tìm ở tất cả dự án. (Mục này chỉ có vai trò PM
được sử dụng)
- Tại đây bạn có thể thực hiện cập nhật điều kiện tìm kiếm, các tùy chọn, sắp xếp.
Sau khi nhập đủ thông tin, nhấn nút Save để lưu kết quả. Kết quả lưu sẽ được hiển thị ở khu vực
bên phải màn hình danh sách issue (gọi là thanh sidebar)
BM-04/QT-QL-01

Phiên bản:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REDMINE
1.0
Mã số: HD-DA-01 Ngày áp dụng: __/__/2014 Trang 22 / 35

- Danh sách kết quả được lưu với tuy chọn “To me only” sẽ được liệt kể ở mục My custom
queries.
- Danh sách kết quả được lưu với tuy chọn “To any users” sẽ được liệt kể ở mục Custom
queries.

VI.3.4 Chỉnh sửa, cập nhật issue


Chỉnh sửa nhanh bằng context menu
Tại danh sách issue, bạn có thể thao tác nhanh bằng cách click chuột phải vào một issue. Một menu
sẽ xuất hiện với các mục như Edit, Status, Priority, v.v..
BM-04/QT-QL-01

Phiên bản:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REDMINE
1.0
Mã số: HD-DA-01 Ngày áp dụng: __/__/2014 Trang 23 / 35

Từ danh sách issue, bạn có thể chọn nhiều issue cùng lúc bằng cách giữ phím Ctrl hoặc phím Shift
và nhấn chọn các issue. Sau khi chọn xong, bạn nhấn chuột phải vào một dòng đã chọn để thực
hiện thao tác chỉnh sửa nhiều issue cùng 1 lúc.
Chỉnh sửa thông tin một issue khi xem chi tiết.
Từ danh sách issue, bạn nhấn vào tiêu đề của một issue để xem chi tiết issue, để thực hiện việc
chỉnh sửa, bạn nhấn vào link Edit, form thông tin của issue sẽ xuất hiện. Sau khi thay đổi thông tin
bạn nhấn nút Save để lưu thông tin.

VI.3.5 Tổng hợp, thống kế issue


Từ thanh sidebar, chọn liên kết Summary để xem các báo cáo tổng hợp.
BM-04/QT-QL-01

Phiên bản:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REDMINE
1.0
Mã số: HD-DA-01 Ngày áp dụng: __/__/2014 Trang 24 / 35

Sau khi click vào liên kết Summary, bạn sẽ thấy màn hình báo cáo xuất hiện. Báo cáo thống kê
tổng số issue của từng trạng thái theo Tracker, Version, Priority, Category, Assignee, Author.

Để xem chi tiết số thống kê theo từng trạng thái nhấn vào icon
Trên mỗi con số thống kế sẽ có liên kết đến danh sách issue đã được theo điều kiện tương ứng với
kết quả thống kê. Bạn có thể sử dụng liên kết này để xem chi tiết danh sách issue.
BM-04/QT-QL-01

Phiên bản:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REDMINE
1.0
Mã số: HD-DA-01 Ngày áp dụng: __/__/2014 Trang 25 / 35

VI.3.6 Kết xuất báo cáo


Hệ thống hỗ trợ tính năng xuất ra các định dạng file csv, pdf. Bạn sử dụng tính năng này để xuất
danh sách các issue khi cần cho việc in ấn, và trình báo cáo.

VI.4 Quản lý tài liêu


Hệ thống cung cấp chức năng cho phép quản lý tài liệu. Từ menu Projects > chọn 1 dự án > chọn
tab Document. (Hoặc từ combobox “Jump to a project” > chọn 1 dự án > chọn tab Document)

Để thêm tài liệu chọn liên kết New document. Thông tin tài liệu gồm:
- Category: danh mục tài liệu, danh mục tài liệu tương ứng với thư mục chứa tài liệu. Nếu
bạn quản lý tài liệu bằng SVN hay google doc, bạn nên đặt tên thư mục tương ứng với mục
đích lưu trữ tài liệu.
BM-04/QT-QL-01

Phiên bản:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REDMINE
1.0
Mã số: HD-DA-01 Ngày áp dụng: __/__/2014 Trang 26 / 35

- Title: Tiêu đề của tài liệu, tương ứng với tên file bạn lưu trữ trên đĩa cứng. Quy định tiêu đề
tài liệu nên theo quy ước của quy trình quản lý tài liệu. Trường hợp bạn chọn việc lưu trữ tài
liệu trên google doc, tiêu đề nên tương ứng với tên thư mục lưu trữ trên google doc.
- Description: Trường hợp bạn lữu trữ tài liệu trực tiếp trên redmine. Nội dung mô tả ghi rõ
mục đích của tài liệu và hướng dẫn cách sử dụng tài liệu.
- Nếu bạn chọn lưu trữ tài liệu trên redmine tên file nên đặt theo quy ước của quy trình quản
lý tài liệu

VI.5 Sử dụng roadmap


Chức năng road map cho phép người dùng quản lý lộ trình phát triển sản phẩm. Từ menu Projects
> chọn 1 dự án > chọn tab Roadmap. (Hoặc từ combobox “Jump to a project” > chọn 1 dự án >
chọn tab Roadmap)
BM-04/QT-QL-01

Phiên bản:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REDMINE
1.0
Mã số: HD-DA-01 Ngày áp dụng: __/__/2014 Trang 27 / 35

Tại màn hình roadmap có các khối thông tin như:


- Thông tin về phiên bản
- Ngày phiên bản dự kiến hoàn thành.
- Thanh tiến độ để chỉ mức độ hoàn thành theo %.
- Nội dung mục tiêu của phiên bản.
- Danh sách các issue được đưa vào phiên bản. Nếu issue đã hoàn thành sẽ có đường gạch
ngang.
Ở thành sidebar bên phải cung cấp các mục:
- Roadmap: Chứa các loại Tracker, sử dụng tính năng lọc này để xem tiến độ hoàn thành
theo từng Tracker. Chọn trường Show completed version sử dụng nếu bạn muốn xem lại
các phiên bản đã đóng.
- Versions: Chứa các liên kết phiên bản. Chọn liên kết này để nhảy nhanh đến một phiên bản

VI.6 Kiểm soát công việc hằng ngày với tính năng activity
Trang activity cung cấp thông tin lịch sử của tất cả các hoạt động đã xảy ra trong các dự án. Từ
menu Projects > chọn 1 dự án > chọn tab Activity. (Hoặc từ combobox “Jump to a project” > chọn
1 dự án > chọn tab Activity)
BM-04/QT-QL-01

Phiên bản:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REDMINE
1.0
Mã số: HD-DA-01 Ngày áp dụng: __/__/2014 Trang 28 / 35

Bạn có thể xem lại các hoạt động của thành viên trong ngày thông qua trang activity. Nếu mọi hoạt
động của team dự án đều cập nhật trên hệ thống này, trang activity có thể sử dụng để thay thế cho
báo cáo ngày.

VI.7 Sử dụng Agile Board


Hệ thống hỗ trợ chức năng cho phép đội dự án vận hành quy trình theo mô hình agile scrum bằng
cách sử dụng 1 bảng Agile Board với các chức năng tương ứng với bảng Kanban.
Để sử dụng chức năng Agile Board, từ menu Projects > chọn 1 dự án > chọn tab Agile. (Hoặc từ
combobox “Jump to a project” > chọn 1 dự án > chọn tab Agile).
BM-04/QT-QL-01

Phiên bản:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REDMINE
1.0
Mã số: HD-DA-01 Ngày áp dụng: __/__/2014 Trang 29 / 35

VI.7.1 Lập kế hoạch


Để lập kế hoạch cho từng giai đoạn (phiên bản), bạn nhấn vào liên kết Version planning ở bên
phải thanh sidebar.

Để xây dựng danh sách issue cho từng phiên bản (tạm gọi là Sprint). Tại cột đầu tiên (Backlog) bạn
kéo các thẻ issue từ cột Backlog sang cột số 2 hoặc số 3. Bạn có thể sử dụng chức năng tìm kiếm
issue bằng cách nhập tên issue ở trường “Issues without version”.
Tại cột 2 và cột 3, bạn có thể thay đổi danh sách issue của các phiên bản bằng cách click chọn giá
trị phiên bản ở trường dropdown ở trên đầu mỗi cột.
BM-04/QT-QL-01

Phiên bản:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REDMINE
1.0
Mã số: HD-DA-01 Ngày áp dụng: __/__/2014 Trang 30 / 35

VI.7.2 Thực hiện xử lý issue trên Agile Board


Với chức năng Agile Board, bạn có thể dễ dàng thao tác để thay đổi trạng thái của các issue bằng
cách di chuyển các thẻ qua lại giữa các cột trên bảng Agile board. Vòng đời của các thẻ được quy
định theo workflow tại mục V.4 Định nghĩa trạng thái của issue.

Ngoài chức năng cho phép di chuyển các thẻ issue một cách linh hoạt. Hệ thống cũng cập cấp các
tính năng có sẵn như: Lọc issue, cập nhật issue qua context menu, lưu kết quả tìm kiếm, thiết lập
các tùy chọn hiển thị thông tin issue.
VI.7.3 Burndown chart
Sử dụng burndown chart để theo dõi số issue còn lại, phục vụ cho mục tiêu cập nhật kế hoạch để
hoàn thành khối lượng công việc theo mục tiêu dự án.
BM-04/QT-QL-01

Phiên bản:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REDMINE
1.0
Mã số: HD-DA-01 Ngày áp dụng: __/__/2014 Trang 31 / 35

VI.8 Quản lý trang cá nhân


Để truy cập vào trang cá nhân chọn menu My Page. Trang cá nhân cho phép bạn cấu hình các khối
thông tin như Lịch làm việc trong tuần, Danh sách issue phụ trách, v.v…
Để thêm các khối thông tin, ở mục My page block chọn tên khối thông tin và nhấn liên kết Add
BM-04/QT-QL-01

Phiên bản:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REDMINE
1.0
Mã số: HD-DA-01 Ngày áp dụng: __/__/2014 Trang 32 / 35

VI.9 Quản lý profile


Để xem thông tin về hồ sơ của bạn, nhấn vào liên kết [user name] trên thành menu góc phải màn
hình.

Tại trang profile bạn sẽ xem được các thông tin sau:
BM-04/QT-QL-01

Phiên bản:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REDMINE
1.0
Mã số: HD-DA-01 Ngày áp dụng: __/__/2014 Trang 33 / 35

Lịch sử các hoạt động của bạn tại tab Activity:

Danh sách các dự án đã tham gia tab Projects:

Bạn có thể xem cùng lúc lịch sử hoạt động và danh sách dự án bằng cách nhấn vào link Profile
Để cập nhật thông tin cá nhân, nhấn vào link Edit
BM-04/QT-QL-01

Phiên bản:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REDMINE
1.0
Mã số: HD-DA-01 Ngày áp dụng: __/__/2014 Trang 34 / 35
BM-04/QT-QL-01

Phiên bản:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REDMINE
1.0
Mã số: HD-DA-01 Ngày áp dụng: __/__/2014 Trang 35 / 35

THÔNG TIN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG


STT Ngày sửa đổi Mục sửa đổi Trang Tóm tắt nội dung sửa đổi
1 <dd/mm/yyyy> <Mục sau khi sửa đổi, ví <Ghi trang <Ghi nội dung tóm tắt các
dụ: mục III hoặc mục chứa nội dung phần sửa đổi>
III.3> sau khi sửa
đổi, ví dụ:
Trang 3>

You might also like