Professional Documents
Culture Documents
Hướng dẫn chi tiết sử dụng công cụ Redmine
Hướng dẫn chi tiết sử dụng công cụ Redmine
(HD-DA-01)
Phiên bản:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REDMINE
1.0
Mã số: HD-DA-01 Ngày áp dụng: __/__/2014 Trang 1 / 35
Phiên bản:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REDMINE
1.0
Mã số: HD-DA-01 Ngày áp dụng: __/__/2014 Trang 2 / 35
Phiên bản:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REDMINE
1.0
Mã số: HD-DA-01 Ngày áp dụng: __/__/2014 Trang 3 / 35
Mục lục
I. MỤC ĐÍCH .......................................................................................................................................................... 5
III. ĐỊNH NGHĨA, GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, VIẾT TẮT ................................................................................................ 5
IV. TÀI LIỆU LIÊN QUAN, TÀI LIỆU VIỆN DẪN ........................................................................................................ 5
Phiên bản:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REDMINE
1.0
Mã số: HD-DA-01 Ngày áp dụng: __/__/2014 Trang 4 / 35
Phiên bản:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REDMINE
1.0
Mã số: HD-DA-01 Ngày áp dụng: __/__/2014 Trang 5 / 35
Phiên bản:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REDMINE
1.0
Mã số: HD-DA-01 Ngày áp dụng: __/__/2014 Trang 6 / 35
V. Nội dung
V.1 Tổng quan về hệ thống quản lý và theo dõi dự án.
Để phát triển một sản phẩm phần mềm, chúng ta có những công đoạn như lập kế hoạch, lấy yêu
cầu, phân tích yêu cầu, thiết kế hệ thống, phát triển, kiểm thử, triển khai và bảo trì. Với một sản
phẩm phần mềm sẽ có nhiều phiên bản, với mỗi phiên bản của sản phẩm sẽ có những tính năng
nhất định. Ngoài ra trong quá trình phát triển và release một phiên bản, sản phẩm sẽ có các lỗi do
team kiểm thử bắt được hoặc do khách hàng phát hiện.
Trong quá trình thực hiện các công việc của dự án, chúng ta cần thực cần một hệ thống để ghi lại
các tính năng sản phẩm, ghi lại các lỗi của sản phẩm. Việc ghi lại thông tin công việc, các vấn đề
dự án sẽ giúp cho chúng ta kiểm soát dự án nếu như có yêu cầu thay đổi và hỗ trợ cho các team
dự án khác rút kinh nghiệm từ việc khai thác dữ liệu lịch sử.
Phiên bản:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REDMINE
1.0
Mã số: HD-DA-01 Ngày áp dụng: __/__/2014 Trang 7 / 35
và giúp cho Team lead, PM kiểm soát được tình trạng dự án. Hệ thống hiện tại chúng ta sẽ sử dụng
các loại tracker như sau:
STT Tracker Mô tả
1 Bug Tracker Bug tracker được sử dụng theo dõi các issue trong quá trình
kiểm thử. Trường hợp đội test kiểm thử qua các test case và
phát hiện ra bug, những bug này sẽ được ghi lại trên trên thống
với tracker là Bug.
2 Task Tracker Task tracker được sử dụng để theo dõi các công việc của đội
dự án. PM, các thành viên sử dụng Task tracker để lập kế
hoạch dự án, lập kế hoạch cá nhân.
3 Feature Tracker Feature tracker được sử dụng để theo dõi các tính năng của
một sản phẩm. Một dự án phát triển phần mềm sẽ có nhiều
giai đoạn phát triển. Với mỗi giai đoạn phát triển, sản phẩm
release sẽ có những tính năng nhất định. Đối với trường hợp
dự án theo mô hình scrum, agile thì mỗi issue của tracker này
sẽ tương ứng với một backlog hoặc một user story.
4 Support Tracker Suppor Tracker là Tracker được sử dụng để theo dõi các issue
không thuộc các tracker Bug, Task, Feature. Tracker này dùng
cho việc đặt câu hỏi, đưa ra các vấn đề đề xuất.
STT Tracker Mô tả
1 Open Những issues mới hoặc bị reopen vì chưa giải quyết xong.
Issue có thể đã được assign hoặc chưa assign cho thành viên.
2 In Progress Những issues đang xử lý
3 Resolved Những issues đã xử lý xong. Bug đã được xử lý và task đã
hoàn thiện
4 Closed Những issues đã được review và kiểm tra đã hoàn thành
5 ReOpened Những issues bị mở lại
6 Pending Những issues chưa giải quyết được hoặc không giải quyết
được
7 Rejected Những issues không hợp lý (bao gồm task, bug không hợp lý)
BM-04/QT-QL-01
Phiên bản:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REDMINE
1.0
Mã số: HD-DA-01 Ngày áp dụng: __/__/2014 Trang 8 / 35
Phiên bản:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REDMINE
1.0
Mã số: HD-DA-01 Ngày áp dụng: __/__/2014 Trang 9 / 35
Việc xây dựng sản phẩm dựa trên roadmap sẽ giúp người quản lý kiểm soát thay đổi của sản phẩm,
tra cứu dữ liệu lịch sử của sản phẩm và có giải pháp xử lý cho những phiên bản tiếp theo.
V.6.1 Quy định về phiên bản
Sản phẩm khi release cần chỉ rõ phiên bản và danh sách các chức năng liên quan đến phiên bản.
Vì vậy sản phẩm cần được quy định cụ thể các phiên bản khi release.
- Quy ước đặt tên phiên bản [tên gợi nhớ] major.minor[.build[.revision]] trong đó:
- [tên gợi nhớ] dùng để nhóm các loại công việc được thực hiện trong 1 giai đoạn
hoặc nhóm các chức năng được phát triển trên 1 nên tảng công nghệ, hoặc tên của
một module/component được phát triển.
- major.minor[.build[.revision]] tham khảo quy ước định dạng phiên bản.
- Quy ước định dạng phiên bản major.minor[.build[.revision]]. Trong đó:
- Major: là số để đánh dấu có sự thay đổi lớn về chức năng, như thay đổi lỏi framework,
thay đổi có ảnh hưởng đến khả năng tương thích các chức năng đã có của hệ thống
hay thêm mới một loạt tính năng mới.
- Minor: là số để chỉ những thay đổi nhỏ về tính năng hoặc những cập nhật để vá các
lỗi lớn.
- Build: là số không bắt buộc, tuy nhiên số này có thể sử dụng để chỉ ra một số trạng
thái của phiên bản phần mềm được release. Các trạng thái được quy định với các
con số như:
0 chỉ phiên bản alpha. Ví dụ: 1.2.0
1 chỉ phiên bản beta. Ví dụ: 1.2.1
2 chỉ phiên bản release candidate. Ví dụ: 1.2.2
3 chỉ phiên bản final. Ví dụ: 1.2.3
- Revision: là số không bắt buộc, mục đích chủ yếu để chỉ những số lần commit lên hệ
thống quản lý mã nguồn như SVN, Git. Số này thường tăng lên khi fix các bug nhỏ.
Thường thì số revision đi chung với số build để chỉ rõ những thay đổi nhỏ trong từng
bản build. Khi release 1 component hoặc 1 module để gợi nhờ các thay đổi sau cùng,
revision được sử dụng để ghi lại cùng danh sách các thay đổi ứng với nội dung trong
file change log hoặc release note. Ví dụ.
1.2.0.112 chỉ phiên bản alpha đã cập nhật vá lỗi tại revision 112
1.2.1.244 chỉ phiên bản beta đã cập nhật vá lỗi tại revision 244
- Các ví dụ về đặt tên phiên bản:
- Đặt tên phiên bản theo giai đoạn. Ví dụ: Spring 1.0, Milestone 1.0, Giai đoạn 1.0
- Đặt tên phiên bản theo module/component phát triển. Ví dụ: User API 1.0, Framework
1.0
BM-04/QT-QL-01
Phiên bản:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REDMINE
1.0
Mã số: HD-DA-01 Ngày áp dụng: __/__/2014 Trang 10 / 35
STT Tracker Mô tả
1 Crash/Critial Những bug cực kỳ nghiêm trọng, hệ thống không hoạt động
được. Người dùng không thể thực hiện thao tác tiếp theo trong
hệ thống
2 Major Những bug ảnh hưởng đến tính năng hệ thống và hệ thống
vẫn hoạt động nhưng cho ra kết quả sai, không đầy đủ, không
chính xác, làm ảnh hưởng đến các tính năng khác
3 Minor Những bug không làm hỏng khả năng sử dụng của hệ thống.
Bug có thể do đánh giá của người dùng hoặc tester. Có trường
hợp thuộc về đề xuất không nằm trong scope dự án
4 Text/Cosmetic Lỗi có liên quan đến giao diện, nội dung. Mức độ nghiệm trọng
được đánh giá về quy định thẩm mỹ
5 Normal Chưa đánh giá được mức độ nghiêm trọng của bug hoặc chưa
phân loại được
STT Tracker Mô tả
1 Urgent là những issue có độ ưu tiên khẩn, cần xử lý gấp. Khi issue có
độ ưu này thì cần xử lý trong buổi hoặc chậm nhất 24h
2 High là những issue có độ ưu cao. Với issue những issue này người
được gán xử lý cần thực hiện càng sớm càng tốt
3 Normal là những issue có độ ưu tiền bình thường. Với những issue
này, người gán xử lý thực hiện theo plan đã đề ra
4 Low là những issue có độ ưu tiên thấp, thường không ảnh hưởng
đến việc release sản phẩm. Có thể để xử lý sau
5 N/A là những issue chưa xác định được độ ưu tiên
BM-04/QT-QL-01
Phiên bản:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REDMINE
1.0
Mã số: HD-DA-01 Ngày áp dụng: __/__/2014 Trang 11 / 35
Phiên bản:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REDMINE
1.0
Mã số: HD-DA-01 Ngày áp dụng: __/__/2014 Trang 12 / 35
Phiên bản:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REDMINE
1.0
Mã số: HD-DA-01 Ngày áp dụng: __/__/2014 Trang 13 / 35
Phiên bản:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REDMINE
1.0
Mã số: HD-DA-01 Ngày áp dụng: __/__/2014 Trang 14 / 35
Ở trường Search for user or group, bạn gõ tên thành viên để thực hiện tìm kiếm nhanh. Sau khi
chọn tên thành viên, bạn chọn vai trò ở mục Roles. Một thành viên có thể có nhiều hơn 1 vai trò.
(Tham khảo mục vai trò tại mục V.2.2 Định nghĩa các vai trò trong hệ thống)
Để chỉnh sửa vai trò người dùng, tại mỗi bản ghi User/Group bạn chọn icon Edit.
BM-04/QT-QL-01
Phiên bản:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REDMINE
1.0
Mã số: HD-DA-01 Ngày áp dụng: __/__/2014 Trang 15 / 35
VI.2.3 Thiết lập phiên bản phục vụ cho việc lập kế hoạch
Hệ thống hỗ trợ quản lý các issue theo phiên bản. Thiết lập phiên bản cho phép bạn quy định các
mốc thời gian phát triển. (Tham khảo mục V.6.1 Quy định về phiên bản)
Để thực hiện tại màn hình Settings > chọn tab Versions.
- Để chỉnh sửa version chọn icon Edit, và xóa version chọn icon Delete
Để tạo mới một version, chọn icon New version.
Phiên bản:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REDMINE
1.0
Mã số: HD-DA-01 Ngày áp dụng: __/__/2014 Trang 16 / 35
VI.2.4 Thiết lập danh mục để nhóm chức năng, loại công việc
Để thiết lập danh mục, tại màn hình Setting > chọn tab Issue categories
Phiên bản:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REDMINE
1.0
Mã số: HD-DA-01 Ngày áp dụng: __/__/2014 Trang 17 / 35
Phiên bản:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REDMINE
1.0
Mã số: HD-DA-01 Ngày áp dụng: __/__/2014 Trang 18 / 35
- Status: Để hiểu về ý nghĩa của các giá trị của trường status tham khảo mục V.4 Định nghĩa
trạng thái của issue.
- Priority: Tham khảo mục V.7.2 quy định về priority
- Parent task: Nếu issue được nhóm bởi 1 issue hãy sử dụng trường này.
- Category: Danh mục phân loại issue. Để tạo mới một danh mục mới nhấn vào icon (+).
Tham khảo mục VI.2.4 Thiết lập danh mục để nhóm chức năng, loại công việc. Lưu ý: chỉ có
role PM được tạo mới danh mục
- Target version: Trường quy định issue được xử lý ở phiên bản nào. Để tạo mới một danh
mục mới nhấn vào icon (+). Tham khảo mục V.2.3 Thiết lập phiên bản phục vụ cho việc lập
kế hoạch. Lưu ý: chỉ có role PM được tạo mới phiên bản
- Start date: Ngày bắt đầu. Sử dụng trường này để lập kế hoạch và xây dựng gantt chart
- Due date: Ngày kết thúc. Sử dụng trường này để lập kế hoạch và xây dựng gantt chart
- Severity: Đối với tracker bug, trường này quy định độ nghiêm trọng của bug. Để hiểu về quy
định của severity tham khảo mục V.7.1 Quy định về bug severity
- % Done: Để xác định mức độ hoàn thành của issue.
- Estimated Hours: Để uớc lượng thời gian hoàn thành.
- Watchers: Mục này sử đụng để thêm người cùng theo dõi công việc và gửi thông tin cho
người được chọn ở mục này mỗi khi thông tin issue có thay đổi.
Sau khi nhập đủ thông tin, bấm nút Create để hoàn thành. Nhấn Create và Continue nếu như bạn
muốn tiếp tục tạo mới 1 issue khác. Chọn preview nếu bạn muốn xem trước nội dung mô tả ở ở
trường Description.
Phiên bản:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REDMINE
1.0
Mã số: HD-DA-01 Ngày áp dụng: __/__/2014 Trang 19 / 35
Tại danh sách issue, bạn có thể lọc (filter) và tìm kiếm theo nhiều tiêu chí. Mặc định hệ thống sẽ lọc
các issue theo trạng thái open. Để thay đổi điều kiện lọc, chọn trường cần lọc ở mục Add filter. Bạn
có thể thêm nhiều hơn một trường vào mục Filters. Tùy vào loại giá trị của từng trường mà hệ thống
cho phép chúng ta thay đổi điều kiện lọc phù hợp. Với một số điều kiện, bạn có thể chọn nhiều hơn
một giá trị, ví dụ: điều kiện is hoặc is not. Trường hợp điều kiện cho phép chọn nhiều giá trị, tại
dropdown giá trị sẽ có icon [+]. Để chọn giá trị nhiều giá trị, nhấn vào icon [+], sau đó giữ phím ctrl
để chọn các giá trị cần lọc. Xem hình: Thêm điều kiện tìm kiếm
Để áp dụng điều kiện lọc, nhấn vào nút Apply
Để xóa tất cả điều kiện lọc, nhấn vào nút Clear
Để lưu kết quả lọc (kết quả tìm kiếm), nhấn vào nút Save. Tham khảo mục VI.3.3 Lưu kết quả tìm
kiếm issue
Phiên bản:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REDMINE
1.0
Mã số: HD-DA-01 Ngày áp dụng: __/__/2014 Trang 20 / 35
Để thay đổi các tùy chọn như ẩn/hiển các trường trong danh sách issue, nhóm kết quả tìm kiếm
theo trường, ẩn/hiện nội dung chi tiết của issue, nhấn vào mục Options, bạn sẽ thấy xuất hiện các
tùy chọn:
- Columns: là mục cho phép lựa chọn các cột cần hiển thị. Để lựa chọn cột hiển thị bạn chuyển
các trường từ danh sách Available Columns sang Selected Columns. Sử dụng icon -> và
icon <- để chuyển các trường qua lại giữa hai danh sách.
- Group results by: để nhóm kết quả tìm kiếm.
- Show: tích chọn ô kiểm Description để hiển thị nội dung mô tả issue.
Phiên bản:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REDMINE
1.0
Mã số: HD-DA-01 Ngày áp dụng: __/__/2014 Trang 21 / 35
Phiên bản:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REDMINE
1.0
Mã số: HD-DA-01 Ngày áp dụng: __/__/2014 Trang 22 / 35
- Danh sách kết quả được lưu với tuy chọn “To me only” sẽ được liệt kể ở mục My custom
queries.
- Danh sách kết quả được lưu với tuy chọn “To any users” sẽ được liệt kể ở mục Custom
queries.
Phiên bản:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REDMINE
1.0
Mã số: HD-DA-01 Ngày áp dụng: __/__/2014 Trang 23 / 35
Từ danh sách issue, bạn có thể chọn nhiều issue cùng lúc bằng cách giữ phím Ctrl hoặc phím Shift
và nhấn chọn các issue. Sau khi chọn xong, bạn nhấn chuột phải vào một dòng đã chọn để thực
hiện thao tác chỉnh sửa nhiều issue cùng 1 lúc.
Chỉnh sửa thông tin một issue khi xem chi tiết.
Từ danh sách issue, bạn nhấn vào tiêu đề của một issue để xem chi tiết issue, để thực hiện việc
chỉnh sửa, bạn nhấn vào link Edit, form thông tin của issue sẽ xuất hiện. Sau khi thay đổi thông tin
bạn nhấn nút Save để lưu thông tin.
Phiên bản:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REDMINE
1.0
Mã số: HD-DA-01 Ngày áp dụng: __/__/2014 Trang 24 / 35
Sau khi click vào liên kết Summary, bạn sẽ thấy màn hình báo cáo xuất hiện. Báo cáo thống kê
tổng số issue của từng trạng thái theo Tracker, Version, Priority, Category, Assignee, Author.
Để xem chi tiết số thống kê theo từng trạng thái nhấn vào icon
Trên mỗi con số thống kế sẽ có liên kết đến danh sách issue đã được theo điều kiện tương ứng với
kết quả thống kê. Bạn có thể sử dụng liên kết này để xem chi tiết danh sách issue.
BM-04/QT-QL-01
Phiên bản:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REDMINE
1.0
Mã số: HD-DA-01 Ngày áp dụng: __/__/2014 Trang 25 / 35
Để thêm tài liệu chọn liên kết New document. Thông tin tài liệu gồm:
- Category: danh mục tài liệu, danh mục tài liệu tương ứng với thư mục chứa tài liệu. Nếu
bạn quản lý tài liệu bằng SVN hay google doc, bạn nên đặt tên thư mục tương ứng với mục
đích lưu trữ tài liệu.
BM-04/QT-QL-01
Phiên bản:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REDMINE
1.0
Mã số: HD-DA-01 Ngày áp dụng: __/__/2014 Trang 26 / 35
- Title: Tiêu đề của tài liệu, tương ứng với tên file bạn lưu trữ trên đĩa cứng. Quy định tiêu đề
tài liệu nên theo quy ước của quy trình quản lý tài liệu. Trường hợp bạn chọn việc lưu trữ tài
liệu trên google doc, tiêu đề nên tương ứng với tên thư mục lưu trữ trên google doc.
- Description: Trường hợp bạn lữu trữ tài liệu trực tiếp trên redmine. Nội dung mô tả ghi rõ
mục đích của tài liệu và hướng dẫn cách sử dụng tài liệu.
- Nếu bạn chọn lưu trữ tài liệu trên redmine tên file nên đặt theo quy ước của quy trình quản
lý tài liệu
Phiên bản:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REDMINE
1.0
Mã số: HD-DA-01 Ngày áp dụng: __/__/2014 Trang 27 / 35
VI.6 Kiểm soát công việc hằng ngày với tính năng activity
Trang activity cung cấp thông tin lịch sử của tất cả các hoạt động đã xảy ra trong các dự án. Từ
menu Projects > chọn 1 dự án > chọn tab Activity. (Hoặc từ combobox “Jump to a project” > chọn
1 dự án > chọn tab Activity)
BM-04/QT-QL-01
Phiên bản:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REDMINE
1.0
Mã số: HD-DA-01 Ngày áp dụng: __/__/2014 Trang 28 / 35
Bạn có thể xem lại các hoạt động của thành viên trong ngày thông qua trang activity. Nếu mọi hoạt
động của team dự án đều cập nhật trên hệ thống này, trang activity có thể sử dụng để thay thế cho
báo cáo ngày.
Phiên bản:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REDMINE
1.0
Mã số: HD-DA-01 Ngày áp dụng: __/__/2014 Trang 29 / 35
Để xây dựng danh sách issue cho từng phiên bản (tạm gọi là Sprint). Tại cột đầu tiên (Backlog) bạn
kéo các thẻ issue từ cột Backlog sang cột số 2 hoặc số 3. Bạn có thể sử dụng chức năng tìm kiếm
issue bằng cách nhập tên issue ở trường “Issues without version”.
Tại cột 2 và cột 3, bạn có thể thay đổi danh sách issue của các phiên bản bằng cách click chọn giá
trị phiên bản ở trường dropdown ở trên đầu mỗi cột.
BM-04/QT-QL-01
Phiên bản:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REDMINE
1.0
Mã số: HD-DA-01 Ngày áp dụng: __/__/2014 Trang 30 / 35
Ngoài chức năng cho phép di chuyển các thẻ issue một cách linh hoạt. Hệ thống cũng cập cấp các
tính năng có sẵn như: Lọc issue, cập nhật issue qua context menu, lưu kết quả tìm kiếm, thiết lập
các tùy chọn hiển thị thông tin issue.
VI.7.3 Burndown chart
Sử dụng burndown chart để theo dõi số issue còn lại, phục vụ cho mục tiêu cập nhật kế hoạch để
hoàn thành khối lượng công việc theo mục tiêu dự án.
BM-04/QT-QL-01
Phiên bản:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REDMINE
1.0
Mã số: HD-DA-01 Ngày áp dụng: __/__/2014 Trang 31 / 35
Phiên bản:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REDMINE
1.0
Mã số: HD-DA-01 Ngày áp dụng: __/__/2014 Trang 32 / 35
Tại trang profile bạn sẽ xem được các thông tin sau:
BM-04/QT-QL-01
Phiên bản:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REDMINE
1.0
Mã số: HD-DA-01 Ngày áp dụng: __/__/2014 Trang 33 / 35
Bạn có thể xem cùng lúc lịch sử hoạt động và danh sách dự án bằng cách nhấn vào link Profile
Để cập nhật thông tin cá nhân, nhấn vào link Edit
BM-04/QT-QL-01
Phiên bản:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REDMINE
1.0
Mã số: HD-DA-01 Ngày áp dụng: __/__/2014 Trang 34 / 35
BM-04/QT-QL-01
Phiên bản:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REDMINE
1.0
Mã số: HD-DA-01 Ngày áp dụng: __/__/2014 Trang 35 / 35