Professional Documents
Culture Documents
Bài-luyện-tập-số-1 Lê Minh Hiếu
Bài-luyện-tập-số-1 Lê Minh Hiếu
Lớp: QL3K31
1. Anh/chị hãy phân biệt Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp với Giấy
phép kinh doanh.
- Khái niệm: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản hoặc bản điện tử
mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp ghi lại những thông tin về
đăng ký thành lập doanh nghiệp. (Khoản 15 Điều 4 Luật Doanh nghiệp năm 2020).
- Ý nghĩa: Là giấy chứng nhận của cơ quan hành chính công Nhà nước. Khi
được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là đã xác lập một tổ chức kinh
doanh. Lúc đó tư cách của chủ thể kinh doanh đã có nhiều thay đổi so với cá nhân
kinh doanh. Là nghĩa vụ của Nhà nước bảo hộ quyền sở hữu tên doanh nghiệp, tên
thương mại.
- Điều kiện cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp: Doanh nghiệp được cấp Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Ngành nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
+ Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định của pháp luật
+ Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;
+ Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định pháp luật về phí và lệ phí.
- Hồ sơ thủ tục gồm:
+ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
+ Hồ sơ hợp lệ với mỗi loại hình doanh nghiệp ( Ví dụ: Điều lệ công ty, danh sách
các thành viên, bản sao các giấy tờ thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân,
hộ chiếu hoặc các chứng thức cá nhân hợp pháp khác, …).
- Thủ tục thành lập doanh nghiệp: Người thành lập doanh nghiệp hoặc người
được ủy quyền gửi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật cho Cơ
quan đăng ký doanh nghiệp. Cơ quan đăng ký doanh nghiệp có trách nhiệm xem xét
tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp.
- Thời gian có hiệu lực: do nhà đầu tư quyết định, thường không ghi vào Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
b. Giấy phép kinh doanh:
- Khái niệm: Giấy phép kinh doanh là giấy cho phép các cá nhân, các tổ chức
hoạt động kinh doanh. Giấy phép kinh doanh được cấp khi đáp ứng đầy đủ điều
kiện đăng ký kinh doanh theo những quy định của pháp luật hiện hành. Có thể hiểu
giấy phép kinh doanh là loại giấy được cấp cho các doanh nghiệp có kinh
doanh ngành nghề có điều kiện, loại giấy này thông thường được cấp sau Giấy đăng
ký doanh nghiệp. Theo Luật doanh nghiệp, đối với các doanh nghiệp trong nước thì
ngành nghề đăng ký sẽ không hạn chế ngoại trừ ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
- Ý nghĩa: Là sự chứng nhận, cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
đối với chủ thể kinh doanh đủ điều kiện. Ở đây tính chất là quyền cho phép (theo cơ
chế xin–cho).
- Điều kiện cấp: Đối với ngành, nghề mà pháp luật về đầu tư và pháp luật có
liên quan quy định phải có điều kiện thì doanh nghiệp chỉ được kinh doanh ngành,
nghề đó khi có đủ điều kiện theo quy định. Ví dụ như: kinh doanh bán lẻ thuốc
lá, kinh doanh bán buôn rượu, kinh doanh dịch vụ thẩm định giá…). Điều kiện kinh
doanh là yêu cầu mà doanh nghiệp phải có hoặc phải thực hiện khi kinh doanh ngành,
nghề cụ thể, được thể hiện bằng giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh, chứng chỉ hành nghề, chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, yêu
cầu về vốn pháp định hoặc yêu cầu khác.).
- Hồ sơ gồm có:
+ Giấy đề nghị;
+ Giấy chứng nhận doanh nghiệp bản sao;
+ Các văn bản chứng minh đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh;
+ Ngoài ra tuỳ vào từng loại giấy cụ thể mà có các tài liệu, văn bản đi kèm
khác nhau.
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ tiến hành thẩm định, kiểm tra các điều
kiện. Nếu hồ sơ và điều kiện thực tế đáp ứng đầy đủ sẽ được cấp giấy phép kinh
doanh.
- Thời gian có hiệu lực: do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép ghi vào
giấy phép, thời hạn thường từ vài tháng đến vài năm.
2. Anh/chị hãy phân biệt Tên Doanh nghiệp với Tên Thương mại.
Cơ sở pháp lý Luật Sở hữu trí tuệ 2005 Luật Doanh nghiệp 2020
Quyền đối với tên thương mại Tên doanh nghiệp phải được xác lập
Căn cứ xác lập được xác lập trên cơ sở sử dụng thông qua thủ tục đăng ký kinh
hợp pháp tên thương mại đó. doanh.
3. Anh/chị hãy phân biệt Người đại diện theo uỷ quyền và Người đại diện
theo pháp luật theo các quy định của Luật Doanh nghiệp 2020.
STT Nội dung Người đại diện theo pháp luật Người đại diện theo ủy quyền
Đối tượng Đại diện theo ủy quyền của chủ sở
1 được đại Đại diện cho doanh nghiệp hữu, thành viên, cổ đông công ty là
diện tổ chức
2 Mục đích Thực hiện các quyền và nghĩa vụ Nhân danh chủ sở hữu, thành viên,
phát sinh từ giao dịch của doanhcổ đông đó thực hiện quyền và
nghiệp, đại diện cho doanhnghĩa vụ theo quy định của Luật
nghiệp với tư cách người yêu cầu Doanh nghiệp
giải quyết việc dân sự, nguyên đơn,
bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa
vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa
án và các quyền, nghĩa vụ khác
theo quy định của pháp luật.
Trường hợp Điều lệ công ty không
có quy định khác thì việc cử người
đại diện theo ủy quyền thực hiện
theo quy định sau đây:
- DNTN: 01 người.
- Tổ chức là thành viên công ty
- Công ty TNHH và công ty cổTNHH hai thành viên trở lên có sở
Số lượng
phần: có thể có một hoặc nhiều hữu ít nhất 35% vốn điều lệ có thể
3 người đại
người đại diện theo pháp luật. ủy quyền tối đa 03 người đại diện
diện
theo ủy quyền;
- Công ty hợp danh: Các thành
viên hợp danh - Tổ chức là cổ đông công ty cổ
phần có sở hữu ít nhất 10% tổng số
cổ phần phổ thông có thể ủy quyền
tối đa 03 người đại diện theo ủy
quyền.
Công ty TNHH và công ty cổ Văn bản cử người đại diện theo ủy
Căn cứ xác phần: Điều lệ công ty quy định cụ quyền phải được thông báo cho
4 định người thể số lượng, chức danh quản lý và công ty và chỉ có hiệu lực đối với
đại điện quyền, nghĩa vụ của người đại diện công ty kể từ ngày công ty nhận
theo pháp luật của doanh nghiệp. được văn bản.
5 Tiêu chuẩn 1. Công ty TNHH 2 TV: Có ít nhất 1. Không thuộc đối tượng quy định
của người một người đại diện theo pháp luật tại khoản 2 Điều 17 của Luật
đại diện là người giữ một trong các chức Doanh nghiệp (Tổ chức, cá nhân
danh là Chủ tịch Hội đồng thành không có quyền thành lập và quản
viên hoặc Giám đốc hoặc Tổng lý doanh nghiệp tại Việt Nam);
giám đốc. Trường hợp Điều lệ
công ty không quy định thì Chủ 2. Thành viên, cổ đông là doanh
tịch Hội đồng thành viên là người nghiệp nhà nước theo quy định tại
đại diện theo pháp luật của công ty. điểm b khoản 1 Điều 88 của Luật
Doanh nghiệp không được cử
2. Công ty TNHH 1 TV do tổ chức người có quan hệ gia đình của
làm chủ: có ít nhất một người đại người quản lý công ty và của
diện theo pháp luật là người giữ người có thẩm quyền bổ nhiệm
một trong các chức danh là Chủ người quản lý công ty làm người
tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch đại diện tại công ty khác.
công ty hoặc Giám đốc hoặc Tổng
giám đốc. Trường hợp Điều lệ 3. Tiêu chuẩn và điều kiện khác do
công ty không quy định thì Chủ Điều lệ công ty quy định.
tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ
tịch công ty là người đại diện theo
pháp luật của công ty.