Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
I. Mục đích làm sạch và thụ động hóa bề mặt cho hệ thống mới......................................2
1. Mô tả:.............................................................................................................................. 2
2. Ưu điểm:......................................................................................................................... 3
4. Chú ý:.............................................................................................................................. 3
III. Sục rửa và thụ động hóa đường ống chiller và đường ống Tháp giải nhiệt ( ống
kẽm):...................................................................................................................................... 3
3. Quy trình làm sạch và thụ động hóa bề mặt đường ống:.................................................4
1. Tổng quan..................................................................................................................... 11
4. Biện pháp vệ sinh môi trường trước và sau khi thi công:..............................................12
1
Biện pháp sục rủa đường ống thép hệ thống Chiller.
I. Mục đích làm sạch và thụ động hóa bề mặt cho hệ thống mới.
Trong quá trình thi công, lắp đặt hệ thống đường ống thép Chiller, bên trong lòng ống
thép có nhiều cặn bẩn, xỉ hàn. Vì vậy để chuẩn bị cho công tác sục rửa hệ thống bằng hóa
chất theo quy phạm kỹ thuật mục 12.6 "nghiệm thu sơ bộ và tiền xử lý" thì hệ thống ống
thép phải được sục rửa, làm sạch bề mặt đường ống bằng nước sạch nhằm loại bỏ các cặn
bẩn, xỉ hàn.
Những nguyên nhân của ăn mòn được đưa ra dưới đây cần được lưu ý:
1. Vận hành thử thủy lực và nước rửa của hệ thống trao đổi nhiệt, chạy thử hệ thống mà
không có xử lý ăn mòn thiết bị trước khi dùng hóa chất xử lý nước làm mát.
2. Chất lượng nước làm mát dao động, nước tuần hoàn bị ngưng đột ngột do sự dao động
tải của hệ thống, những vấn đề tương tự trong sản xuất làm ảnh hưởng xấu tới hiệu quả của
hóa chất xử lý nước và là nguyên nhân ăn mòn thiết bị trong suốt thời gian chạy thử.
3. Chất gây tắc nghẽn trong ống của thiết bị mới, như hình thành vảy cán trong suốt quá
trình sản xuất, dầu chống gỉ và dầu mỡ dùng trong vận hành thiết bị, bùn, cát, vụn hàn…
bám trên ống trong quá trình lắp đặt, làm ảnh hưởng tới hiệu quả hóa chất xử lý nước và là
nguyên nhân gây ăn mòn cục bộ ống trao đổi nhiệt.
1. Mô tả:
AmSolv® 9350 là một chế phẩm đậm đặc 3 chức năng có tính chất kiềm. Nó được sử
dụng hiệu quả trong việc loại bỏ, phân tán và ngăn ngừa hiện tượng bám dính của cáu cặn,
ăn mòn, và các hợp chất hữu cơ. Nó sử dụng được trong hầu hết các hệ thống làm mát tuần
hoàn hở và kín và hệ thống nước nóng.
2
Biện pháp sục rủa đường ống thép hệ thống Chiller.
2. Ưu điểm:
AmSolv® 9350 là một sản phẩm tối ưu cho việc làm sạch “online” và tẩy sạch hệ thống
mới lắp đặt, nó có khả năng hòa tan, làm phân tán các chất dầu, mỡ, cáu cặn, rỉ sắt, bùn bám
và các chất hữu cơ bám trong hệ thống đường ống mới và cũ. AmSolv® 9350 là chế phẩm
không ăn mòn được sử dụng để thụ động hóa bề mặt, tạo ra một lớp màng bảo vệ giúp cho
hệ thống không bị hiện tượng ăn mòn. Trong những hệ thống cũ và hệ thống bị cáu cặn
nhiều gây tắc nghẽn thì thời gian tẩy sạch có thể mất hàng tuần đối với hệ thống kín và hàng
tháng đối với hệ thống hở. Chế phẩm AmSolv® 9350 không chứa axit hay các kim loại
nặng.
4. Chú ý:
Vì chứa kiềm nên gây đau mắt và rát da khi bị giây vào. Nếu bị bắn vào mắt thì cần phải
rửa thật nhiều bằng nước lã, làm theo chỉ dẫn của bác sỹ. Nếu bị bắn vào da, hãy cởi báo ra
và tắm ngay bằng nước ấm, nếu vẫn thấy bỏng rát thì phải gọi ngay cho bác sỹ. Nếu nuốt
phải thì cần phải uống thật nhiều nước và đi gặp bác sỹ ngay. Tránh xa tầm tay với của trẻ.
III. Sục rửa và thụ động hóa đường ống chiller và đường ống Tháp giải nhiệt ( ống
kẽm):
1. Đường ống Chiller ( ống thép đen):
a. Thông tin hệ thống:
- Đường ống hệ thống Chiller.
- Vật liệu đường ống: Thép đen (Thép carbon)
3
Biện pháp sục rủa đường ống thép hệ thống Chiller.
3. Quy trình làm sạch và thụ động hóa bề mặt đường ống:
a. Công tác chuẩn bị :
Nhân lực
- Quản lý, giám sát: 1 người
Chức năng: Kiểm tra, giám sát điều kiện an toàn trước-trong-sau của quá trình xử lý
- Châm hóa chất, xả nước: 2 người
Nhiệm vụ: Châm hóa chất và kiểm tra lượng hóa chất châm, đồng thời theo dõi và
tiến hành xả bỏ nước khi cần thiết
- Lấy mẫu nước và phân tích: 1 người
4
Biện pháp sục rủa đường ống thép hệ thống Chiller.
Nhiệm vụ: Lấy mẫu và phân tích mẫu nước (kiểm tra sự thay đổi màu của nước. Ghi
nhận, tổng hợp và báo cáo chất lượng nước)
Hóa chất
- Điểm châm hóa chất, bơm hóa chất, bồn chứa hóa chất, khu vực để bồn, để hóa chất,
…
- Lượng hóa chất và kho chứa hóa chất trước
- Lắp đặt hệ thống châm hóa chất (nếu cần)
- Kiểm tra hệ thống chiller
- Kiểm tra toàn bộ hệ thống và khu vực
- Kiểm tra và xác nhận điểm xả nước của hệ thống trong quá trình sục rửa
- Nguồn nước cấp và nguồn điện
- Đảm bảo nguồn nước cấp và nguồn điện trong suốt quá trình
Thiết bị
- Thiết bị điện, hộp đồ nghề, mày ảnh,…
- Bình lấy mẫu và các thiết bị, máy đo
Bình đựng mẫu.
Máy đo pH, ECvà Độ đục
Riêng chỉ tiêu tổng sắt và dầu mỡ được tiến hành đo sau
- Dụng cụ bảo hộ
5
Biện pháp sục rủa đường ống thép hệ thống Chiller.
7
Biện pháp sục rủa đường ống thép hệ thống Chiller.
giờ (đối với hệ tháp giải nhiệt); 6 - 8 giờ (đối với hệ chiller)
- Tuy nhiên, thời gian có thể dài hơn hoặc ngắn hơn. Điều này được quyết
định bởi kết quả của quá trình dựa vào phân tích chỉ tiêu Độ đục.
Lấy mẫu mỗi giờ để phân tích
Phân tích các chỉ tiêu sau: pH, EC và Độ đục
Sau khi dung dịch được tuần hoàn trong hệ thống. Tiến hành lấy mẫu nước
mỗi giờ
Các mẫu được phân tích các chỉ tiêu pH, EC và Độ đục. Đồng thời ghi nhận
các kết quả
Chỉ tiêu Độ đục được theo dõi theo mô tả sự thay đổi bằng đồ thị
- Nếu Độ đục thay đổi chúng ta tiếp tục cho hệ thống tuần hoàn và tiếp tục quá
trình đo, đến khi nào Độ đục không biến đổi hoặc biến đổi chậm.
B7 - Nếu trên đổ thị cho thấy ít nhất 3 điểm mà tại đó không có sự thay đổi hoặc
thay đổi không đáng kể. Chúng ta ngừng hệ thống, điều này cho chúng ta kết
quả của quá trình. Tiếp tục thực hiện bước 8.
Lưu ý
- Không có tiêu chuẩn quản lý các chỉ tiêu trên, phân tích các chỉ tiêu trên để
theo dõi quá trình tẩy cáu cặn, rỉ sét, xì hàn,.. Trước khi châm hóa chất các
chỉ tiêu này là các chỉ tiêu ở B4 nhưng càng tẩy cáu cặn, rỉ sét, xìn hàn lấy ra
làm cho các chỉ tiêu trên tăng cao đến thời điểm cáu cặn, rỉ sét, xỉ hàn hết,
không tan ra nửa các chỉ số phân tích không tăng.
- Cần giữ các mẫu để tiến hành đo Tổng sắt.
Xả bỏ 5~7% dung dịch trong hệ thống
Cấp – xả liên tục khoảng 5-7% tổng lượng nước trong hệ thống để loại bỏ một
B8
phần cặn, bùn, cát. Sau khi hoàn thành công việc xả bỏ.
Châm thêm hóa chất AmSolv® 9350 còn lại vào hệ thống
B11 Cung cấp nước, xả liên tục cho hệ thống đến khi nước trở nên sạch.
Sau khi xả tòa bộ dung dịch mới tẩy rửa ra ngoài, cấp nước sạch cho hệ
thống. cho hệ thống chạy tuần hoản khoảng 30 phút. Cấp và xả liện tục cho
đến khi nước hệ thống trở nên sạch.
Mục đích của quá trình này là để loại bỏ hết những thành phần cặn bám còn
lại trong hệ thống. Cũng như các loại vật chất lơ lững hay ở dạng huyền phù.
Thực hiện quá trình cấp xả này tốt nhất trong vòng 2 ngày.
Vệ sinh đến khi nước trong chiller đạt Độ đục < 5 FAU, Độ dẫn điện và pH
gần bằng nước Thủy cục.
Tiêu chuẩn quản lý:
- Độ đục < 5FAU
- Độ dẫn điện và pH không có tiêu chuẩn quản lý.
Lưu ý: Sau khi tẩy rửa vệ sinh hệ thống bằng nước sạch gần bằng nước cấp sẽ
tiến hành châm hóa chất duy trì vào hệ thống, vận hành hệ thống chạy một
thời gian rồi lấy mẫu phân tích theo tiêu chuẩn nhà sản xuất hóa chất hoặc
9
Biện pháp sục rủa đường ống thép hệ thống Chiller.
- Công nhân phải đeo dây an toàn khi làm việc ở độ cao lớn hơn 1,5 m.
4. Biện pháp vệ sinh môi trường trước và sau khi thi công:
- Khu vực sục rửa ống thép chiller phải được dọn dẹp sạch sẽ rác thải, nước sau khi
hoàn tất công việc sục rửa.
- Khu vực sục rửa phải có hàng rào ngăn cách và được che chắn.
- Bố trí nhân lực trông coi, bảo quản.
- Nước thải khi sục rửa được thải bỏ vào mương thoát nước của công trường.
- Xỉ hàn, cặn bẩn...được tập kết tại bãi rác thải của công trình.
12