Professional Documents
Culture Documents
31/2012/TT-BKHCN
1. Tên dự án:
Dự án thiết kế chế tạo thiết bị eNodeB và Box dịch vụ cho hệ thống 4G công
nghệ LTE-Advanced
2. Phân loại dự án thuộc Chương trình: Dự án phát triển công nghệ cao
3. Thông tin của tổ chức đề xuất dự án, đề xuất đặt hàng dự án:
Đơn vị đề xuất dự án:
Sở Khoa học và Công nghệ Hà Nội
Địa chỉ: Số 5 – 7 Nguyễn Trãi – Hà Đông – Hà Nội
Số điện thoại: (+84 4) 3382 4207
Số fax : (+84 4) 3382 5374
Email :
Website : dost.hanoi.gov.vn
4. Lý do đề xuất dự án, đề xuất đặt hàng dự án:
4.1. Nêu rõ sự phù hợp của dự án theo từng điểm, khoản được quy định tại
Điều 2, Điều 3 của Thông tư Hướng dẫn xác định dự án, tuyển chọn, giao trực
tiếp tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp thực hiện dự án thuộc Chương trình nghiên
cứu, đào tạo và xây dựng hạ tầng kỹ thuật công nghệ cao.
- Căn cứ theo điều 2 của Thông tư Hướng dẫn xác định dự án, tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp thực hiện dự án thuộc
Chương trình nghiên cứu, đào tạo và xây dựng hạ tầng kỹ thuật công
nghệ cao:
Đề xuất dự án:
a) Căn cứ đề xuất dự án:
- Căn cứ vào Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao quốc gia
đến năm 2020.
- Theo chủ trương của thành phố Hà Nội về đầu tư phát triển ứng dụng
công nghệ cao đến năm 2015
- Căn cứ vào mục tiêu hoàn thành dự án vào năm 2016 sẽ thiết kế và
chế tạo thành công thiết bị eNodeB, triển khai phối hợp phát triển
dịch vụ mạng trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Căn cứ vào nhu cầu của thị trường về sử dụng các dịch vụ băng thông
rộng tại Việt Nam như: TiVi-HD, Internet băng rộng, truyền hình trực
tuyến, các dịch vụ thoại ...
Căn cứ quy định mục a khoản 1 Điều 2, Sở khoa học công nghệ Hà Nội
đề xuất dự án “Dự án thiết kế chế tạo thiết bị eNodeB và Box dịch vụ cho
hệ thống 4G công nghệ LTE-Advanced” là hoàn toàn phù hợp.
Đề xuất đặt hàng dự án:
Căn cứ vào mục b khoản 1 của Điều 2:
Tên tôi là : Lê Xuân Rao
Chức vụ : Giám đốc Sở Khoa học Công nghệ Hà Nội
Học hàm : Tiến sĩ
Tôi đề xuất với Bộ Khoa học và Công nghệ đặt hàng dự án “Dự án thiết
kế chế tạo thiết bị eNodeB và Box dịch vụ cho hệ thống 4G công nghệ
LTE-Advanced”.
- Căn cứ theo điều 3 của Thông tư Hướng dẫn xác định dự án, tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp thực hiện dự án thuộc
Chương trình nghiên cứu, đào tạo và xây dựng hạ tầng kỹ thuật công nghệ
cao:
- Căn cứ vào điều 3 khoản 1 thì mục tiêu, nội dung và sản phẩm dự
kiến của dự án này hoàn toàn phù hợp với mục tiêu và yêu cầu được
quy định tại chương trình “Phát triển Công nghệ cao” của Bộ Khoa
học và Công nghệ.
- Theo điều 3 khoản 2, dự án hoàn toàn đáp ứng được các tiêu chí quy
định tại thông tư số 02/2012/TT-BKHCN ngày 18/01/2012 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn quản lý Chương trình
quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020.
- Dự án được đề xuất thực hiện là một công nghệ hoàn toàn mới, lần
đầu tiên được triển khai tại Việt Nam và hiện chưa có một đơn vị hay
tổ chức nào trong nước thực hiện, phù hợp theo điều 3 khoản 3.
- Dự án được đề xuất thực hiện bởi Sở Khoa học và Công nghệ Hà Nội
huy động nguồn lực từ các doanh nghiệp trong nước và sự hợp tác
chuyển giao công nghệ từ các hãng công nghệ lớn trên thế giới như
Agilent, Qualcomm, Radisys... hoàn toàn phù hợp với khoản 4 điều 3.
- Dự án được triển khai sẽ thay đổi cơ bản bộ mặt của thành phố Hà
Nội (xóa bỏ hoàn toàn hệ thống dây cáp chằng chịt gây mất mỹ quan
thủ đô). Dự án sẽ cung cấp các dịch vụ băng rộng có tốc độ truyền tải
thông tin vượt trội so với mạng 3G hiện tại, thúc đẩy thương mại, phát
triển công nghệ cho ngành viễn thông Việt Nam phù hợp với khoản 5
điều 3.
- Thời gian thực hiện dự án kéo dài trong thời gian 2 năm, đúng theo
tiến trình phát triển công nghệ cao của Bộ Khoa học và Công nghệ
đến năm 2020 phù hợp với thông tư hướng dẫn tại khoản 6 điều 3.
4.2. Phân tích một số nội dung liên quan đến thị trường, yêu cầu đối với dự
án.
- Thị trường thế giới:
Công nghệ LTE được đề xuất nghiên cứu từ năm 2004 tại Nhật
Bản, và ra mắt lần đầu tiên vào 05/12/2010 tại Hoa kì. Hiện nay, mạng
LTE 4G là mạng không dây lớn nhất thế giới, chỉ tính riêng tại Hoa Kì đã
có hơn 490 thành phố khác nhau được cung cấp mạng 4G LTE, với số
lượng khách hàng lên tới hơn 300 triệu người. Châu Âu hiện tại đã thương
mại hóa mạng 4G LTE ở Đức, Áo, Đan Mạch, Phần Lan, Thụy Điển, Na
Uy, Hà Lan, Bồ Đào Nha Ba Lan, Hungary, Nga Belarus, Moldova,
Lithuania, Latvia và Estonia và đang được triển khai tại các nước như
Anh, Ireland, Pháp, Tây Ban Nha, Ý, Bỉ, Thụy Sĩ, Slovakia, Romania,
Bulgaria và Hy Lạp. Ở Châu Á và khu vực Đông Nam Á hiện tại đã có rất
nhiều nước triển khai thành công mạng 4G LTE có thể nêu điển hình như
Singapore, Trung Quốc, Nhật Bản, Malaysia, ... và trong hội thảo gần đây
nhất về mạng LTE tổ chức tại Singapore được sự tham gia hơn 100 công
ty điều hành và 55 quốc gia đặt ra mục tiêu đạt 120 triệu kết nối vào năm
2015. Qua các con số trên chúng ta có thể thấy một thị trường cực kì tiềm
năng và hơn nữa là thời điểm thích hợp nhất cho Việt Nam triển khai
mạng 4G LTE trong thời kì hội nhập quốc tế.
- Thị trường trong nước:
Từ tháng 9/2010, Bộ TT&TT đã cấp 5 giấy phép thử nghiệm công
nghệ 4G LTE cho các doanh nghiệp gồm: VNPT, Viettel, CMC, VTC và
FPT. Theo đại diện Cục Tần số Vô tuyến điện (Bộ TT&TT), quy hoạch
phát triển viễn thông quốc gia đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt tại Quyết định số 32 ngày 27/7/2012. Theo đó, đã quy
hoạch băng tần cho mạng 4G với các dải 2300 MHz - 2600 MHz. Tuy
nhiên, việc cấp phép băng tần cho mạng 4G nhanh nhất cũng phải đến
năm 2015.
Mặt khác, theo điều tra của các nhà mạng thì số lượng người dùng
Internet di động sẽ lớn hơn số người dùng Internet cố định. Trung bình
trong mỗi hộ gia đình tại các thành phố lớn sẽ có 3 người kết nối Internet.
Điện thoại thông minh sẽ chiếm trên 50% số lượng điện thoại xuất kho và
chủ yếu sẽ là dòng máy giá trung bình. Người tiêu dùng sẽ sử dụng ngày
càng nhiều các ứng dụng internet và dữ liệu kết nối giữa nhiều loại thiết bị
ví dụ như trong ngành giao thông vận tải, ngành điện, trung bình 20
MB/ngày. Do đó những yêu cầu của khách hàng trong việc trải nghiệm
dịch vụ đa dạng, chất lượng sẽ khiến cho các nhà mạng viễn thông phải
ưu tiên hiệu quả và chất lượng mạng.
Trên địa bàn Hà Nội đã và đang triển khai những dịch vụ truyền
hình như: Truyền hình cáp (VCTV...), truyền hình vệ tinh (AVG...),
truyền hình số mặt đất (VTC...), truyền hình IP (MyTV). Tuy nhiên, khả
năng cung cấp dịch vụ truyền hình độ nét cao HD-TV còn khá hạn chế,
chiếm không quá 10% tổng số kênh cung cấp.
Theo số liệu của Bộ Thông tin và Truyền thông, tổng số thuê bao
điện thoại được đăng ký và đang hoạt động trên toàn quốc hiện có là
148,5 triệu, trong đó di động chiếm 93,3%. Trong khi đó, mật độ điện
thoại di động Việt Nam đang ở mức 1,5 thuê bao/người dân. Đây là tỉ lệ
điện thoại di động khá cao so với nhiều quốc gia có mức kinh tế như Việt
Nam. Có thể nói đây là tín hiệu rất khả thi để thực hiện dự án xây dựng và
phát triển dịch vụ mạng 4G LTE tại Việt Nam.
- Các nhu cầu và sự cần thiết phải có dự án:
- Đảm bảo an ninh thông tin quốc gia (an ninh kinh tế, an ninh quốc
phòng...)
- Làm đẹp mỹ quan thành phố Hà Nội, xóa bỏ hệ thống dây cáp
chằng chịt.
- Triển khai được các dịch vụ trực tuyến giúp thúc đẩy sự phát triển
trao đổi thông tin trong nước và quốc tế, thúc đẩy kinh tế phát triển.
- Số lượng thuê bao di động của Việt Nam không ngừng tăng trong
thời gian tới nên việc mở rộng cung cấp dịch vụ mạng là điều bắt buộc
xảy ra, giải pháp tối ưu nhất là cung cấp các dịch vụ băng thông rộng cho
phép tăng cả số lượng và chất lượng cho người tham gia truy cập.
- Đổi mới công nghệ sẽ tránh cho chúng ta không bị tụt hậu so với
các nước trong khu vực và trên thế giới, tạo đà giúp các doanh nghiệp
tăng hiệu quả hoạt động và tự tin hơn trong hội nhập.
- Đảm bảo thông tin liên lạc mọi lúc mọi nơi. Giảm giá thành đầu tư
triển khai dịch vụ.
- Nâng tầm công nghệ thông tin Việt Nam ngang tầm công nghệ
thông tin thế giới.
5. Mục tiêu của dự án: Nêu rõ mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể của dự án, trong
đó mục tiêu cụ thể được định lượng và có các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cần đạt được.
5.1. Mục tiêu chung:
-
Thiết kế và chế tạo được thiết bị thu phát tín hiệu eNodeB LTE-Advanced sử
dụng cho hệ thống mạng 4G
-
Thiết kế và chế tạo được thiết bị BOX 4G phục vụ tại các gia đình, cơ quan, tổ
chức sử dụng dịch vụ của mạng 4G
-
Phối hợp triển khai và phát triển các dịch vụ mạng 4G cùng các nhà cung cấp
mạng được cấp phép 4G trên địa bàn thành phố Hà Nội.
5.2. Mục tiêu cụ thể:
a) Thiết kế và chế tạo được thiết bị thu phát tín hiệu eNodeB dùng cho mạng 4G
-
Số lượng eNodeB chế tạo trong dự án là 2500 chiếc, với mật độ phủ sóng trung
bình 1.44 km2/eNodeB trên diện tích thành phố Hà Nội là 3345 km2
-
Số lượng thuê bao phục vụ với mạng lưới eNodeB trên là 320.000 thuê bao
-
Giá thành sản phẩm khi sản xuất đại trà: 65,000,000 VNĐ/eNodeB
-
Chỉ tiêu kỹ thuật:
STT Tên chỉ tiêu Thông số kỹ thuật
1 Loại sản phẩm Picocell
2 Công nghệ chế tạo LTE-Advanced
3 Năng lực xử lý ≥ 128 người sử dụng
4 Số sector 1 sector
6 Công suất phát 30 dBm/ăng ten
-89 dBm với kênh điều khiển
7 Độ nhạy thu
-80 dBm với kênh dữ liệu
8 Cấu hình MIMO 4x4
9 Băng thông ≥ 20 MHz, có khả năng tích hợp sóng mang
Dải tần hoạt động 700 – 800MHz, 2300 – 2400MHz,
10
2600 Mhz – 2700 MHz
11 Điều chế QPSK, 16QAM, 64 QAM
12 Ghép kênh FDD, TDD
OFDMA-Đường xuống
13 Đa truy nhập
SC-FDMA - Đường lên
Truyền xuống : ≥100 Mb/s
14 Tốc độ truyền tối đa
Truyền lên: ≥50Mb/s
Thông tin điều khiển: ≤ 50ms
15 Độ trễ truyền
Dữ liệu: ≤ 5ms
b) Thiết kế và chế tạo được thiết bị BOX phục vụ tại các gia đình, cơ quan, tổ
chức dùng dịch vụ của mạng 4G
-
Số lượng BOX chế tạo trong dự án là 300.000 chiếc
-
Giá thành sản phẩm khi sản xuất đại trà: 1.500.000 VNĐ/BOX
-
Chỉ tiêu kỹ thuật
STT Tên chỉ tiêu Thông số kỹ thuật
1 Loại sản phẩm BOX 4G
Cung cấp dịch vụ internet tốc độ cao, Wifi
2 Chức năng và dịch vụ Truyền hình kỹ thuật số thông
qua mạng 4G
3 Cung cấp dịch vụ internet Lan 1port, Wifi 802.11 g
Cung cấp dịch vụ truyền TV SD-HD
4
hình kỹ thuật số Output: AV, HDMI
Truyền xuống : ≥100 Mb/s
6 Tốc độ truyền tối đa
Truyền lên: ≥50Mb/s
7 Cấu hình MIMO 2x2
8 Băng thông ≥ 20 MHz
700 – 800MHz, 2300 – 2400MHz, 2600
9 Dải tần hoạt động
Mhz – 2700 MHz.
10 Điều chế QPSK, 16QAM, 64 QAM
11 Ghép kênh FDD, TDD
OFDMA-Đường xuống
12 Đa truy nhập
SC-FDMA - Đường lên
c) Phối hợp triển khai và phát triển các dịch vụ mạng 4G cùng các nhà cung cấp
mạng được cấp phép thử nghiệm 4G
- Phối hợp với một trong những nhà mạng đã triển khai thử nghiệm 4G tại Việt Nam
như VNPT, Viettel, CMC, FPT, VTC
- Bước đầu triển khai trên địa bàn Thành phố Hà Nội và sau đó triển khai tới những
thành phố khác
- Xây dựng, triển khai và phát triển một số dịch vụ trên nền 4G như sau:
- Dịch vụ Truyền hình, hội nghị trực tuyến
- Dịch vụ thoại VoiceIP
- Dịch vụ Video chất lượng cao trên Mobile
- Dịch vụ Internet không dây tốc độ cao
- Dịch vụ Tivi kỹ thuật số (SD, HD) cho gia đình và doanh nghiệp
6. Nội dung và các hoạt động chủ yếu của dự án: Nêu rõ các nhiệm vụ để đạt được
từng mục tiêu cụ thể và các hoạt động để đạt được từng nhiệm vụ. Nếu trong dự án có
các đề tài nghiên cứu và sản xuất thử nghiệm thì nêu rõ từng đề tài nghiên cứu và từng
dự án sản xuất thử nghiệm.
a) Thiết kế và chế tạo được thiết bị thu phát tín hiệu eNodeB dùng cho mạng 4G
Các nhiệm vụ và hoạt động để đạt được mục tiêu:
- Liên kết, phối hợp với một số đối tác nước ngoài trong lĩnh vực kỹ thuật, sáng chế
như Qsic, Qualcom, Radisys, Broadcom, TI...
- Mua bản quyền và sở hữu trí tuệ 3 lớp giao thức (lớp 1, lớp 2 và lớp 3)
- Mua bản quyền thiết kế, tính toán nhiệt phát xạ
- Mua bản quyền tính toán che chắn điện từ trường
- Mua bản quyền thiết kế cao tần RF
- Mua bản quyền thiết kế chế tạo Gateway
- Mua bản quyền thiết kế Ăngten
- Mua bản quyền bảo mật mạng lõi
- Thuê chuyên gia nước ngoài chuyển giao công nghệ thiết kế chế tạo. Tổng số 45
chuyên gia nước ngoài với 5 chuyên gia cho mỗi hạng mục như sau:
- 5 chuyên gia chuyển giao thiết kế giao thức lớp 1
- 5 chuyên gia chuyển giao thiết kế giao thức lớp 2
- 5 chuyên gia chuyển giao thiết kế giao thức lớp 3
- 5 chuyên gia chuyển giao thiết kế, tính toán nhiệt phát xạ
- 5 chuyên gia chuyển giao thiết kế, tính toán che chắn điện từ trường
- 5 chuyên gia chuyên giao thiết kế cao tần RF
- 5 chuyên gia chuyển giao thiết kế chế tạo Gateway
- 5 chuyên gia chuyển giao thiết kế chế tạo Ăngten
- 5 chuyên gia chuyển giao bảo mật mạng lõi
- Phát triển đội ngũ kỹ sư Việt Nam tiếp nhận chuyển giao công nghệ từ chuyên gia
nước ngoài. Tổng số 270 kỹ sư của Việt Nam với 30 kỹ sư tiếp nhận chuyển giao
cho mỗi hạng mục như sau:
- 30 kỹ sư nhận chuyển giao thiết kế giao thức lớp 1
- 30 kỹ sư nhận chuyển giao thiết kế giao thức lớp 2
- 30 kỹ sư nhận chuyển giao thiết kế giao thức lớp 3
- 30 kỹ sư nhận chuyển giao thiết kế, tính toán nhiệt phát xạ
- 30 kỹ sư nhận chuyển giao thiết kế, tính toán che chắn điện từ trường
- 30 kỹ sư nhận chuyển giao thiết kế cao tần RF
- 30 kỹ sư nhận chuyển giao thiết kế chế tạo Gateway
- 30 kỹ sư nhận chuyển giao thiết kế chế tạo Ăngten
- 30 kỹ sư nhận chuyển giao bảo mật mạng lõi
- Xây dựng hàng rào chỉ tiêu kỹ thuật cho mạng 4G của Việt Nam
- Tích hợp tổng thể hệ thống eNodeB
- Đo kiểm và sản xuất hàng loạt thiết bị eNodeB
b) Thiết kế và chế tạo thiết bị BOX phục vụ tại các gia đình, cơ quan, tổ chức
dùng dịch vụ của mạng 4G
- Liên kết, phối hợp với một số đối tác nước ngoài cung cấp IC chuyên dụng phục vụ
cho việc thiết kế chế tạo thiết bị như Qualcom, TI, Broadcom...
- Tự chủ thiết kế sản phẩm phù hợp với tiêu chuẩn thế giới và tiêu chuẩn Việt Nam.
- Đo kiểm và sản xuất hàng loạt thiết bị BOX 4G
c) Phối hợp triển khai và phát triển các dịch vụ mạng 4G cùng các nhà cung cấp
mạng được cấp phép 4G
- Kết hợp với các nhà mạng triển khai hệ thống 4G với thiết bị eNodeB do dự án chế
tạo sản xuất, bước đầu phủ sóng 4G trên địa bàn thành phố Hà Nội và sau đó dần
triển khai tới những thành phố khác trên toàn quốc.
- Cung cấp thiết bị Box để triển khai dịch vụ trên nền 4G cho gia đình, tổ chức và
doanh nghiệp
- Liên kết với các hãng sản xuất thiết bị di động cung cấp những thiết bị có hỗ trợ 4G
nhằm đa dạng hóa sản phẩm và dịch vụ.
7. Kết quả dự kiến của dự án
a) Tính mới
- Dự án thiết kế chế tạo thiết bị eNodeB cho hệ thống 4G công nghệ
LTE-Advanced là dự án trong nước đầu tiên về chế tạo trạm thu phát sóng cho
mạng viễn thông, có khả năng phát triển, thúc đẩy mạnh mẽ đến nền công
nghiệp kỹ thuật cao của đất nước.
b) Tính tiên tiến của sản phẩm
- Sản phẩm thiết bị eNodeB mà dự án chế tạo theo tiêu chuẩn
LTE-Advanced có năng lực xử lý và khả năng nâng cấp trong tương lai vượt
trội so với những sản phẩm eNodeB trên thị trường theo tiêu chuẩn LTE mà
những quốc gia khác trên thế giới đang sử dụng phục vụ cho mạng lưới 4G
c) Quy mô sản xuất, doanh số và chất lượng
- Dự án chế tạo được 2.500 thiết bị eNodeB
- Dự án chế tạo được 300.000 thiết bị BOX 4G
- Sản phẩm được thiết kế đạt chuẩn công nghiệp và phù hợp với môi trường, khí
hậu Việt Nam
d) Tính năng kỹ thuật
STT Loại sản phẩm Tính năng Chỉ tiêu kỹ thuật
Số lượng thuê bao quản lý ≥128
Cấu hình MIMO 4x4
Băng thông xử lý ≥ 20 MHz
700-800 MHz, 2300-2400
Dải tần hoạt động
MHz, 2600-2700 MHz
I eNodeB
Truyền xuống : ≥100 Mb/s
Tốc độ truyền dữ liệu
Truyền lên: ≥50Mb/s
-89 dBm với kênh điều khiển
Độ nhạy thu
-80 dBm với kênh dữ liệu
Công suất phát 30 dBm/ăngten
Tính năng Chỉ tiêu kỹ thuật
Dịch vụ tương thích 4G LTE, LTE-A
Số lượng cổng LAN 1 cổng
Phát sóng Wifi 802.11 g
g) So sánh tính năng kỹ thuật, giá bán (dự kiến) của sản phẩm so với sản phẩm
cùng loại trên thế giới
Loại Chỉ tiêu kỹ thuật
STT sản Tính năng Sản phẩm dự án chế Sản phẩm đang bán
phẩm tạo trên thị trường
Loại eNodeB Picocell Picocell
Công nghệ chế tạo LTE-Advanced rel 10 LTE rel 8,9
Số lượng thuê bao
≥128 ≥ 50
quản lý
Cấu hình MIMO 4x4 2x2
Băng thông xử lý ≥ 20 MHz ≥20 MHz
700-800 MHz, 2300-
700-800 MHz, 2600-
Dải tần hoạt động 2400 MHz, 2600-
2700 MHz
I eNodeB 2700 MHz
Truyền xuống : ≥100 Truyền xuống : ≥75
Tốc độ truyền dữ liệu Mb/s Truyền lên: Mb/s Truyền lên:
≥50Mb/s ≥30Mb/s
-89 dBm với kênh -89 dBm với kênh điều
Độ nhạy thu
điều khiển khiển
Công suất phát 30 dBm/ăngten 20 dBm/ăngten
Giá bán 88.000.000 VNĐ 110.000.000 VNĐ
II BOX Chỉ tiêu kỹ thuật
4G Tính năng Sản phẩm dự án chế Sản phẩm đang bán
tạo trên thị trường
4G LTE, Wimax,
Tương thích dịch vụ 4G LTE, LTE-A
HSPA+
USB modem,
WAN Modem tích hợp
expressCard
5 cổng (10/100/1000
LAN 1 cổng (100 ethernet)
ethernet)
Phát sóng Wifi 802.11 g 802.11 a/b/g/n
Cung cấp dịch vụ
TV SD-HD, AV-out,
truyền hình kỹ thuật không có
HDMI
số
Số người truy cập
10 128
Wifi
Cấu hình MIMO 2x2 3x3
Tốc độ truyền dữ liệu Truyền xuống : ≥100 Truyền xuống : ≥100
Mb/s Truyền lên: Mb/s Truyền lên:
≥50Mb/s ≥50Mb/s
700-800 MHz, 2300-
700-800 MHz, 2600-
Dải tần hoạt động 2400 MHz, 2600-
2700 MHz
2700 MHz
Năm triển
STT Kế hoạch sản xuất kinh doanh
khai
Mua bản quyền phát minh, thiết kế chế tạo của
1 Năm thứ 1 thiết bị eNodeB và chuyển giao công nghệ từ nước
ngoài
2 Năm thứ 2 Sản xuất đại trà sản phẩm eNodeB và BOX 4G
Kết hợp với nhà mạng triển khai xây dựng mạng
3 Năm thứ 3
lưới dịch vụ 4G trên địa bàn thành phố Hà Nội
Số lượng
Cước dịch Cước dịch vụ Tỉ
Cước thuê bao Số lượng
vụ Internet Tivi kỹ thuật Doanh suất
STT Năm Internet phát triển thuê bao di Doanh thu/năm Lãi ròng
trên BOX số trên BOX thu/tháng lợi
trên di động được trên động
4G 4G nhuận
BOX 4G
1 Năm thứ 1 200,000 60,000 100,000 250,000 200,000 85,000,000,000 1,020,000,000,000 0.3 306,000,000,000
2 Năm thứ 2 200,000 60,000 100,000 300,000 300,000 108,000,000,000 1,296,000,000,000 0.3 388,800,000,000
3 Năm thứ 3 200,000 60,000 100,000 400,000 500,000 154,000,000,000 1,848,000,000,000 0.3 554,400,000,000
Tiền đầu tư 1,154,476,100,000
Tổng cộng 1,249,200,000,000
- Theo bảng trên thì sau khoảng 3 năm có thể thu hồi vốn đầu tư
8. Dự kiến tổng kinh phí thực hiện dự án; nguồn và các hình thức cung cấp vốn thực hiện dự án. Trong đó, nêu rõ yêu cầu vốn hỗ trợ
và vốn đối ứng.
Dây chuyền đúc nhôm (đúc hộp che 18,00 18,000, 18,000,000,0
4 Bộ 1
chắn cao tần và tản nhiệt) 0,000,000 000,000 00
Mua bản quyền và chuyển giao công Nội dung hạng 419,750,0 346,000,000,0 73,750,000,0
IV SL Đơn giá
nghệ mục 00,000 00 00
Mua bản quyền 45,00 45,000, 45,000,000,0
1
lớp 1 0,000,000 000,000 00
Thuê chuyên gia
Mua bản quyền giao thức và chuyển 70 3,500, 3,500,000,0
1 nước ngoài đào 5
giao công nghệ thiết kế lớp 1 0,000,000 000,000 00
tạo
Đào tạo chuyên 25 7,500, 7,500,000,0
30
gia VN 0,000,000 000,000 00
Mua bản quyền 45,00 45,000, 45,000,000,0
1
lớp 2 0,000,000 000,000 00
Thuê chuyên gia
Mua bản quyền giao thức và chuyển 70 3,500, 3,500,000,0
2 nước ngoài đào 5
giao công nghệ thiết kế lớp 2 0,000,000 000,000 00
tạo
Đào tạo chuyên 25 7,500, 7,500,000,0
30
gia VN 0,000,000 000,000 00
Mua bản quyền 45,00 45,000, 45,000,000,0
1
lớp 3 0,000,000 000,000 00
Bản quyền tính toán che chắn điện từ Thuê chuyên gia
6 70 1,400, 1,400,000,0
trường nước ngoài đào 2
0,000,000 000,000 00
tạo