You are on page 1of 22

Câu Hỏi 

1
Câu trả lời đã được lưu
Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

1. Theo Quy định hiện hành ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải tuân thủ tỷ
lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn theo lộ
trình từ ngày 01/10/2021 đến hết ngày 30/9/2022 - từ ngày 01/10/2022:

a.
30% - 37%

b.
34% - 30%

c.
34% - 40%

d.
30% - 34%

Clear my choice

Câu Hỏi 2
Câu trả lời đã được lưu
Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

10. Ngân hàng thương mại XYZ cho khách hàng B vay 1 khoản tín dụng trị giá 120,000,000
đồng, thời hạn 12 tháng, lãi suất 1.2%/tháng, trả góp tiền lãi mỗi tháng một lần vào cuối kỳ
theo số dư giảm dần. Số tiền (gốc+lãi) khách hàng phải trả cho NH hàng tháng từ kỳ thứ 1
đến kỳ thứ 3 (đvt: đồng):
a.
11,400,000

b.
11,400,000 – 11,320,000 – 11,200,000

c.
10,120,000 – 11,320,000 – 11,200,000

d.
11,400,000 – 11,200,000 – 11,080,000

Clear my choice

Câu Hỏi 3
Câu trả lời đã được lưu
Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

11. Phương trình Fisher cho rằng lãi suất thực được tính bằng

a.
Lãi suất huy động vốn của NHTM không kể đến yếu tố lạm phát.

b.
Lãi suất danh nghĩa cộng với tỷ lệ lạm phát dự tính.

c.
Lãi suất danh nghĩa trừ đi tỷ lệ lạm phát dự tính.

d.
Lãi suất ghi trên sổ sách.

Clear my choice

Câu Hỏi 4
Câu trả lời đã được lưu
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

12. Điểm khác biệt cơ bản giữa tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn (TG TKKKH) và tiền gửi thanh
toán (TGTT) là:

a.
TGTT chỉ là tên gọi khác của tiền gửi không kỳ hạn

b.
TGTT được mở nhằm mục đích thực hiện thanh toán qua NH chứ không nhằm mục đích hưởng lãi
như TG tiết kiệm.

c.
TG TKKKH có thể rút ra bất cứ lúc nào, trong khi TGTT chỉ được rút ra vào cuối tháng

d.
TG TKKKH tính lãi suất bất cứ lúc nào, trong khi tiền gửi thanh toán không được tính lãi.

Clear my choice

Câu Hỏi 5
Câu trả lời đã được lưu
Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

13. Công ty TNHH ABC xin cấp hạn mức tín dụng tại 1 NHTM. Bảng cân đối kế toán của
công ty có các khoản được liệt kê như sau (triệu đồng): Tổng tài sản: 140,037 trong đó: Giá
trị TSLĐ là 15,375; TSCĐ ròng: 99,124 và Đầu tư tài chính dài hạn: 25,538; Tổng nợ và vốn
CSH: 140,037 trong đó: Nợ ngắn hạn (phải trả người bán, phải trả NV, phải trả khác): 1,978;
Vay ngắn hạn NH: 14,250; Nợ dài hạn: 24,020; Vốn chủ sở hữu (VCSH) tham gia = 40% tính
trên chênh lệch giữa TSLĐ và nợ ngắn hạn phi NH. Hạn mức tín dụng tối đa mà ngân hàng
cấp cho khách hàng là:
a.
7,247

b.
7,547

c.
8,038

d.
8,218

Clear my choice

Câu Hỏi 6
Câu trả lời đã được lưu
Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

14. Sự khác biệt về mục đích giữa cho vay dài hạn và cho vay ngắn hạn của NHTM là:

a.
Cho vay dài hạn để mua sắm tài sản cố định, mở rộng kinh doanh, thực hiện các dự án, cải tiến thiết
bị, công nghệ,…; cho vay ngắn hạn để bù đắp thiếu hụt VLĐ của doanh nghiệp và các nhu cầu chi
tiêu ngắn hạn của cá nhân.

b.
Cho vay dài hạn để mua sắm tài sản cố định; cho vay ngắn hạn để bù đắp thiếu hụt VLĐ

c.
Cho vay dài hạn thời gian trên 12 tháng để mua sắm tài sản cố định; cho vay ngắn hạn thời gian dưới
12 tháng để bù đắp thiếu hụt VLĐ

d.
Cho vay dài hạn thời gian trên 12 tháng để mua sắm tài sản cố định, thực hiện các dự án, cải tiến
thiết bị, công nghệ,…; cho vay ngắn hạn thời gian đến 12 tháng để bù đắp thiếu hụt VLĐ và các nhu
cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân.
Clear my choice

Câu Hỏi 7
Câu trả lời đã được lưu
Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

15. Sự khác biệt giữa tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm là:

a.
Tiền gửi có kỳ hạn chủ yếu do khách hàng doanh nghiệp, tổ chức gửi với mục đích dự phòng và an
toàn. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn do khách hàng cá nhân, tổ chức với mục đích để dành tích lũy.

b.
Tiền gửi có kỳ hạn chủ yếu do khách hàng doanh nghiệp, tổ chức gửi với mục đích dự phòng và an
toàn. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn chủ yếu do khách hàng cá nhân với mục đích để dành tích lũy
trong tương lai.

c.
Tiền gửi có kỳ hạn do khách hàng doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân gửi với mục đích dự phòng và an
toàn. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn chủ yếu do khách hàng cá nhân với mục đích để dành tích lũy
trong tương lai.

d.
Tiền gửi có kỳ hạn do khách hàng doanh nghiệp, tổ chức gửi với mục đích dự phòng và an toàn. Tiền
gửi tiết kiệm có kỳ hạn chủ yếu do khách hàng cá nhân với mục đích để dành tích lũy trong tương lai.

Clear my choice

Câu Hỏi 8
Câu trả lời đã được lưu
Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


16. Phát biểu nào dưới đây phản ánh chính xác nhất về mục tiêu của phân tích tín dụng
trước khi quyết định cho vay:

a.
Đảm bảo khả năng thu hồi nợ và lãi sau khi cho vay.

b.
Tìm kiếm và chỉ ra những tình huống có thể dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, tiên lượng khả năng kiểm
soát những loại rủi ro đó và dự kiến các biện pháp phòng ngừa và hạn chế thiệt hại có thể xảy ra.

c.
Kiểm tra tính chân thực của hồ sơ vay vốn mà khách hàng cung cấp, từ đó biết được thái độ trả nợ
của khách hàng để làm cơ sở quyết định cho vay.

d.
Nhằm xác định xem khách hàng có đủ điều kiện vay vốn hay không.

Clear my choice

Câu Hỏi 9
Câu trả lời đã được lưu
Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

17. Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải tuân thủ tỷ lệ tối đa của nguồn vốn
ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn từ ngày 01/10/2021 đến hết ngày
30/9/2022 là:

a.
34%

b.
37%

c.
30%
d.
40%

Clear my choice

Câu Hỏi 10
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

18. Công ty TNHH ABC xin cấp hạn mức tín dụng ở VCB. Bảng cân đối kế toán của công ty
có các khoản được liệt kê như sau (triệu đồng): Tổng tài sản: 140,037 trong đó: Giá trị TSLĐ
là: 15,375; TSCĐ ròng: 99,124 và Đầu tư tài chính dài hạn: 25,538; Tổng nợ và vốn CSH:
140,037 trong đó: Nợ ngắn hạn (phải trả người bán, phải trả NV, phải trả khác): 1,978; Vay
ngắn hạn NH: 14,250; Nợ dài hạn: 24,020. Biết: VCSH tham gia = 40% tính trên tổng TSLĐ.
NH sử dụng 20% nợ dài hạn để đáp ứng nhu cầu VLĐ thường xuyên. Hạn mức tín dụng tối
đa mà ngân hàng cấp cho khách hàng là:

a.
4,365

b.
7,247

c.
7,547

d.
4,367

Clear my choice

Câu Hỏi 11
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00
Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

19. Thông thường mức cho vay đối với khách hàng cá nhân sẽ được căn cứ vào các yếu tố:

a.
Nhu cầu vốn của khách hàng, giá trị của tài sản đảm bảo, khả năng tài trợ của NH tùy theo từng sản
phẩm, mức thu nhập của khách hàng.

b.
Nhu cầu vốn của khách hàng, giá trị của tài sản đảm bảo, khả năng tài trợ của NH cho từng khách
hàng, mức thu nhập của khách hàng.

c.
Nhu cầu vốn của khách hàng, giá trị của tài sản đảm bảo, giới hạn tài trợ của NH tùy theo từng sản
phẩm, mức thu nhập của khách hàng.

d.
Nhu cầu vốn của khách hàng, giá trị của tài sản đảm bảo, giới hạn tài trợ của NH tùy theo từng sản
phẩm.

Clear my choice

Câu Hỏi 12
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

2. Giao dịch nào trong số những giao dịch liệt kê dưới đây không phải là quan hệ tín dụng:

a.
Anh A mua bảo hiểm tai nạn của công ty Bảo Việt, ngân hàng ACB bán cổ phiếu cho anh A
b.
Quan hệ giữa ông M và REE (Công ty cổ phần cơ điện lạnh) khi ông M mua 200 triệu đồng trái phiếu
của REE, quan hệ giữa ông K và Chính phủ khi ông K mua 100 triệu đồng trái phiếu KBNN.

c.
Quan hệ giữa chủ tiệm và khách hàng trong dịch vụ cầm đồ.

d.
Công ty X bán chịu sản phẩm cho công ty Y, công ty X ứng trước tiền mua hàng hóa cho công ty Z.

Clear my choice

Câu Hỏi 13
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

20. Phát biểu nào trong các phát biểu dưới đây phản ánh chính xác nhất về những hoạt
động mà NHTM được phép thực hiện theo Luật các TCTD:

a.
Hoạt động huy động vốn, hoạt động TD, dịch vụ thanh toán, ngân quỹ, các hoạt động khác như góp
vốn, mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, KD ngoại hối, KD vàng, KD bất động sản.

b.
Hoạt động huy động vốn, tín dụng, dịch vụ thanh toán, ngân quỹ

c.
Hoạt động TD, dịch vụ thanh toán, ngân quỹ, các hoạt động khác như góp vốn, mua cổ phần, tham
gia thị trường tiền tệ, KD ngoại hối, KD vàng, KD bất động sản, KD dịch vụ và bảo hiểm, NV ủy thác và
đại lý, DV tư vấn và các DV khác liên quan đến hoạt động NH

d.
Hoạt động huy động vốn, hoạt động TD, dịch vụ thanh toán, ngân quỹ, các hoạt động khác như góp
vốn, mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, KD ngoại hối, KD vàng, KD bất động sản, KD dịch vụ và
bảo hiểm, NV ủy thác và đại lý, DV tư vấn và các DV khác liên quan đến hoạt động NH

Clear my choice
Câu Hỏi 14
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

21. Vai trò huy động vốn của NHTM đối với khách hàng sẽ là:

a.
Thuận lợi trong việc tích lũy các khoản thu nhập nhàn rỗi, là kênh đầu tư an toàn, dễ dàng mua bán
các loại CTCG, khách hàng dễ dàng tiếp cận với các tiện ích của dịch vụ NH.

b.
Thuận lợi trong việc tích lũy các khoản thu nhập nhàn rỗi, là kênh đầu tư an toàn, khách hàng dễ
dàng mua bán các loại CTCG, cũng như tiếp cận với các dịch vụ chuyển tiền, dịch vụ thẻ của NH.

c.
Thuận lợi trong việc tích lũy các khoản thu nhập nhàn rỗi, là kênh đầu tư an toàn, khách hàng dễ
dàng mua bán các loại CTCG, cũng như tiếp cận với các dịch vụ chuyển tiền, dịch vụ thẻ, bảo hiểm,
chứng khoán.

d.
Thuận lợi trong việc tích lũy các khoản thu nhập nhàn rỗi, là kênh đầu tư an toàn, khách hàng dễ
dàng mua bán các loại CTCG cũng như tiếp cận với các dịch vụ thanh toán của NH.

Clear my choice

Câu Hỏi 15
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

22. Ngày 12/11/2016, ngân hàng ACB đồng ý cho khách hàng Nguyễn Hoàng vay vốn với nội
dung như sau: Số tiền vay: 180,000,000 đồng; Mục đích vay vốn: chăn nuôi; Thời hạn vay: 12
tháng (tính từ ngày giải ngân); Lãi suất: 11%/năm. Tiền lãi NH thu định kỳ 3 tháng/lần. Gốc
thu 1 lần khi đáo hạn và lãi thu định kỳ. Ngày 15/11/2016 ngân hàng giải ngân toàn bộ số
tiền trên. Kỳ trả lãi đầu tiên vào ngày 15/02/2017. (ĐVT: đồng). Số tiền lãi khách hàng phải
trả cho NH kỳ hạn thứ thứ 2 (a2) là:

a.
4,990,685

b.
4,872,945

c.
4,872,954

d.
4,990,865

Clear my choice

Câu Hỏi 16
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

23. Bên cạnh xem xét hồ sơ tín dụng, nhân viên TD cần phải phỏng vấn khách hàng để có
thể quyết định cho khách hàng vay vốn hay không, vì:

a.
Phỏng vấn khách hàng giúp nhân viên TD điều tra xem khách hàng có nợ quá hạn hay không để ghi
thêm vào hồ sơ tín dụng.

b.
Phỏng vấn khách hàng giúp nhân viên TD có thể kiểm tra tính chân thực và thu thập thêm các thông
tin cần thiết khác.

c.
Khách hàng không bao giờ nộp hồ sơ đầy đủ.
d.
Phỏng vấn khách hàng giúp nhân viên TD biết được khách hàng có tài sản thế chấp hay không.

Clear my choice

Câu Hỏi 17
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

24. Công ty TNHH Phương Nam đến NHTM xin vay vốn để xây dựng phân xưởng sản xuất,
có các thông tin như sau: Tổng nhu cầu vốn: 4,500,000,000 đồng, công ty làm hồ sơ xin vay
toàn bộ tổng nhu cầu vốn. Vốn tự có tham gia của khách hàng: 20% nhu cầu vốn. Tài sản
đảm bảo có giá trị: 5,200,000,000 đồng. Thời hạn trả nợ là 5 năm. Mức cho vay tối đa bằng
65% giá trị tài sản đảm bảo. (ĐVT: đồng). Ngân hàng thương mại sau khi xem xét:

a.
Đồng ý cho vay 4,280,000,000

b.
Đồng ý cho vay 3,300,000,000

c.
Đồng ý cho vay theo nhu cầu của khách hàng.

d.
Đồng ý cho vay 3,380,000,000

Clear my choice

Câu Hỏi 18
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00

Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi

25. Phát biểu nào sau đây không chính xác về vai trò của nghiệp vụ huy động vốn (NVHĐV)
của NHTM đối với công chúng nói chung

a.
NVHĐV cung cấp cho công chúng một kênh tiết kiệm và đầu tư nhằm làm cho tiền của họ sinh lợi,
tạo cơ hội có thể gia tăng tiêu dung trong tương lai.

b.
NVHĐV tạo cho công chúng thêm một kênh phân phối và tiết kiệm tiền

c.
NVHĐV cung cấp cho khách hàng có cơ hội tiếp cận các dịch vụ khác của NH và dịch vụ khi khách
hàng cần vốn cho SX, KD hoặc cần tiền cho tiêu dùng

d.
NVHĐV cung cấp cho khách hàng một nơi an toàn để họ cất giữ và tích lũy vốn tạm thời nhàn rỗi

Clear my choice

Câu Hỏi 19
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

26. Điểm khác biệt căn bản giữa tiền gởi không kỳ hạn (TG KKH) và tiền gởi định kỳ là:

a.
TG KKH chỉ có thể rút ra khi NH mở cửa, trong khi tiền gởi định kỳ chỉ rút được khi đến hạn.

b.
TG KKH có thể rút ra bất kỳ lúc nào kể cả khi NH đóng cửa, trong khi tiền gởi định kỳ chỉ có thể rút ra
khi NH mở cửa.

c.
TG KKH có thể rút ra bất kỳ lúc nào kể cả khi NH đóng cửa, trong khi tiền gởi định kỳ chỉ rút được khi
đến hạn.
d.
TG KKH có thể rút ra bất kỳ lúc nào trừ khi NH đóng cửa, trong khi tiền gởi định kỳ chỉ có thể rút ra
khi NH mở cửa

Clear my choice

Câu Hỏi 20
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

27. Tiền gửi thanh toán của công ty A có số dư Quí 2 năm 2019 như sau: tháng 03: 450trđ;
tháng 04: tăng 30% so tháng 3 và tháng 5 tăng 35% so tháng 4. NHTM và công ty A thỏa
thuận hạn mức thấu chi là 20%. (ĐVT: đồng). Hạn mức thấu chi NHTM có thể cấp cho công
ty A trong quí 3 là:

a.
413,250,000

b.
154,083,333

c.
608,250,000

d.
121,650,000

Clear my choice

Câu Hỏi 21
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00

Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi

28. Theo Quy định hiện hành tổng mức dư nợ cấp tín dụng: đối với một khách hàng – đối
với một khách hàng và người có liên quan:

a.
Bằng 25% vốn tự có.

b.
Bằng 15% vốn tự có.

c.
Không vượt quá 15% - 25% vốn tự có

d.
Từ 15% đến tối đa 25% vốn tự có.

Clear my choice

Câu Hỏi 22
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

29. Đối với tài sản được cầm cố khi vay ngân hàng, phải là:

a.
Tất cả những tài sản trừ tài sản hình thành trong tương lai.

b.
Các bất động sản, máy móc, thiết bị, nguyên, nhiên vật liệu.

c.
Có thể là loại tài sản không cần đăng ký quyền sở hữu.

d.
Tài sản bắt buộc phải đăng ký quyền sở hữu.
Clear my choice

Câu Hỏi 23
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

3. NHTM cần phát triển nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ bên cạnh nghiệp vụ tín dụng và
nghiệp vụ thanh toán vì:

a.
Kinh doanh ngoại tệ ít rủi ro hơn.

b.
Kinh doanh ngoại tệ tạo ra nhiều lợi nhuận hơn.

c.
Kinh doanh ngoại tệ thu hút nhiều khách hàng hơn.

d.
Kinh doanh ngoại tệ giúp ngân hàng đa dạng hóa nguồn thu.

Clear my choice

Câu Hỏi 24
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

30. Công ty ABC được hưởng lợi 15 chứng chỉ tiền gửi (CCTG) đến NHTM xin chiết khấu vào
ngày 15/2/2018: mệnh giá: 15,000,000đ/chứng chỉ, thời hạn 6 tháng với lãi suất 7%/năm,
ngày phát hành 28/2/2018, tiền lãi được thanh toán 1 lần khi đáo hạn. Cho biết: Tỷ lệ hoa
hồng 0.35%/mệnh giá; Lệ phí chiết khấu là 0.25%/trị giá chứng từ. Lãi suất chiết khấu
11.5%/năm. (ĐVT: đồng). Tiền lãi chiết khấu là:

a.
13,108,922

b.
12,929,348

c.
12,996,339

d.
13,176,844

Clear my choice

Câu Hỏi 25
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

31. Phát biểu nào dưới đây không chính xác về vai trò nghiệp vụ HĐV của NHTM đối với
công chúng:

a.
Nghiệp vụ HĐV cung cấp cho công chúng một kênh tiết kiệm và đầu tư nhằm làm cho tiền của họ
sinh lợi, tạo cơ hội cho họ có thể gia tang tiêu dung trong tương lai

b.
Nghiệp vụ HĐV cung cấp cho khách hàng một nơi an toàn để họ cất trữ và tích lũy vốn tạm thời nhàn
rỗi

c.
Nghiệp vụ HĐV giúp cho khách hàng có cơ hội tiếp cận các dịch vụ khác của NH, đặc biệt là dịch vụ
thanh toán qua NH và dịch vụ tín dụng khi khách hàng cần vốn SX, KD hoặc cần tiền cho tiêu dung.
d.
Nghiệp vụ HĐV tạo cho công chúng thêm 1 kênh phân phối và tiết kiệm tiền.

Clear my choice

Câu Hỏi 26
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

32. Việc xem xét cho vay, nếu quá chú trọng vào tài sản thế chấp hoặc cầm cố có thể ảnh
hưởng tiêu cực trong hoạt động tín dụng NH:

a.
Tốn kém chi phí bảo quản tài sản thế chấp hoặc cầm cố.

b.
Chẳng có ảnh hưởng tiêu cực gì vì đã có TS thế chấp, cầm cố làm bảo đảm nợ vay.

c.
Tâm lý ỷ lại trong khi xem xét cho vay và theo dõi thu hồi nợ.

d.
Tốn kém chi phí thanh lý tài sản thế chấp hoặc cầm cố.

Clear my choice

Câu Hỏi 27
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

33. Cho vay khách hàng cá nhân có những đặc điểm khác so cho vay khách hàng doanh
nghiệp:
a.
Các khoản cho vay nhỏ, hồ sơ đơn giản, thường là dựa vào nguồn thu nhập để cho vay.

b.
Các khoản cho vay tương đối nhỏ, thường là cho vay không đảm bảo, rủi ro cao và lãi suất thấp.

c.
Các khoản cho vay nhỏ, hồ sơ đơn giản, không có báo cáo tài chính, do đó cũng không có thẩm định
trước khi quyết định cho vay.

d.
Thường áp dụng phương thức cho vay theo hạn tín dụng hơn là cho vay theo món.

Clear my choice

Câu Hỏi 28
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

34. Nội dung cơ bản khi thẩm định cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp là:

a.
Tư cách pháp lý của khách hàng, phương án SXKD/dự án, mục đích xin vay, tài sản đảm bảo, báo cáo
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

b.
Tư cách pháp lý của khách hàng, phương án SXKD/dự án, mục đích xin vay.

c.
Tư cách pháp lý của khách hàng, phương án SXKD/dự án.

d.
Tư cách pháp lý của khách hàng, phương án SXKD/dự án, mục đích xin vay, tài sản đảm bảo, năng
lực tài chính.

Clear my choice
Câu Hỏi 29
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

35. Lợi ích của ngân hàng điện tử đối với hoạt động của NHTM là:

a.
Tiết kiệm chi phí kinh doanh, tăng thu nhập cho ngân hàng, tăng hiệu quả tìm kiếm và xử lý chứng
từ, mở rộng thị trường, xúc tiến thương mại, quảng bá thương hiệu.

b.
Tiết kiệm chi phí kinh doanh, tăng mức độ hài lòng của khách hàng, tăng hiệu quả tìm kiếm và xử lý
chứng từ, mở rộng thị trường, xúc tiến thương mại, quảng bá thương hiệu toàn cầu.

c.
Tiết kiệm chi phí kinh doanh, tăng mức độ hài lòng của khách hàng, tăng hiệu quả tìm kiếm và xử lý
chứng từ, mở rộng thị trường, xúc tiến thương mại, quảng bá thương hiệu.

d.
Tiết kiệm chi phí kinh doanh, thời gian, tăng mức độ hài lòng của khách hàng, tăng hiệu quả tìm
kiếm và xử lý chứng từ, mở rộng thị trường, xúc tiến thương mại, quảng bá thương hiệu.

Clear my choice

Câu Hỏi 30
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

36. Công ty MNN được hưởng lợi các chứng từ sau đây đến NHTM xin chiết khấu vào ngày
15/2/2018: 15 chứng chỉ tiền gửi (CCTG), mệnh giá: 15,000,000đ/chứng chỉ, thời hạn 6 tháng
với lãi suất 7%/năm, ngày phát hành 28/2/2018, tiền lãi được thanh toán 1 lần khi đáo hạn.
Cho biết: Tỷ lệ hoa hồng 0.35%/mệnh giá; Lệ phí chiết khấu là 0.25%/trị giá chứng từ. Lãi
suất chiết khấu 11.5%/năm. (ĐVT: đồng). Mức chiết khấu ngân hàng được hưởng là:

a.
14,506,172

b.
14,786,027

c.
14,854,406

d.
14,326,598

Clear my choice

Câu Hỏi 31
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

37. Ngân hàng Ngoại thương đồng ý cho khách hàng vay là 1,200,000.000 đồng. Khoản tín
dụng này được giải ngân thành 4 đợt như sau (ĐVT: đồng): Đợt 1: ngày 20/01/2013:
360,000,000; Đợt 2: ngày 15/6/2013: 336,000,000; Đợt 3: ngày 10/10/2013: 264,000,000; Đợt
4: ngày 15/02/2014: 240,000,000. Công trình hoàn thành và đưa vào sử dụng ngày
20/5/2014. Lãi suất vay thi công là 12.5%/năm. Tiền lãi vay thi công (theo số dư nợ) là:

a.
50,761,664

b.
50,761,663

c.
50,884,931
d.
50,884,932

Clear my choice

Câu Hỏi 32
Chưa trả lời
Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

38. Công ty cho thuê tài chính VCB đồng ý cho công ty Cổ phần ĐNA thuê một tài sản phục
vụ cho quá trình sản xuất. Có các thông tin sau (ĐVT: đồng): Giá mua thiết bị:
10,000,000,000; Chi phí vận chuyển lắp đặt: 180,000,000; Chi phí khác: 60,000,000; Bên thuê
trả trước: 8% giá mua thiết bị tài sản thuê. Biết rằng:Thời hạn cho thuê là 5 năm. Thu theo
định kỳ 6 tháng/ lần, thu nợ cuối kỳ theo kỳ khoản cố định. Ngày thu nợ đầu tiên
12/05/2013; Lãi suất cho thuê 12.25%/năm; Số tiền cho thuê còn lại sau khi hoàn trả lại tài
sản dự kiến là 500,000,000 đ. Số tiền thuê công ty cho thuê tài chính phải trả mỗi kỳ là:

a.
1,252,488,175

b.
1,293,638,448

c.
1,278,049,158

d.
1,266,996,049

You might also like