Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ CƯƠNG HÓA GIỮA KÌ 1-K11 (2021-2022)
ĐỀ CƯƠNG HÓA GIỮA KÌ 1-K11 (2021-2022)
SO42−. Cô cạn dung dịch Y thu được 14,775 gam muối khan. Giá trị của x là:
A. 0,05 ml B. 0,2 mol C. 0,15 mol D. 0,1 mol
Câu 17: Dung dịch A gồm 5 ion: Mg , Ba , Ca , 0,1 mol Cl và 0,2 mol NO3−. Thêm từ từ dung dịch
2+ 2+ 2+ −
K2CO3 1M vào dung dịch A đến khi lượng kết tủa lớn nhất thì thể tích dung dịch K2CO3 cần dùng là:
A. 150 ml B. 300 ml C. 200 ml D. 250 ml
Câu 18: Nung nóng hỗn hợp gồm 5 lít N2 và 12 lít H2 có xúc tác thích hợp, hỗn hợp thu được sau phản
ứng có thể tích bằng 15 lít (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiệu suất của phản ứng
là:
A. 20% B. 30% C. 50% D. 25%
Câu 19: Hòa tan hoàn toàn 32,4 gam FeO trong dung dịch HNO3 dư thu được V lít khí NO (đktc, sản phẩm
khử duy nhất). Giá trị của V là:
A. 5,60 B. 3,36 C. 2,24 D. 4,48
Câu 20: Hòa tan hoàn toàn 30 gam hỗn hợp gồm Al và Cu vào dung dịch HNO3 loãng (vừa đủ) thu được
dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch NH3 dư, sau đó lọc lấy kết tủa Y. Đem nung kết tủa Y đến khối
lượng không đổi, cân được 20,4 gam. % khối lượng của Al trong hỗn hợp là:
A. 36% B. 40% C. 18% D. 64%
E. Một số bài tập nâng cao (không bắt buộc):
Câu 1: Cho phương trình phản ứng: BaCl2 + A → NaCl + B. Các chất A và B không thể là:
A. A là Na2CO3; B là BaCO3 B. A là NaOH; B là Ba(OH)2
C. A là Na2SO4; B là BaSO4 D. A là Na3PO4 ; B là Ba3(PO4)2
Câu 2: Cho 3,6 gam kim loại M (chưa biết hóa trị) tác dụng hoàn toàn với 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm
HCl 1M và H2SO4 0,5M. Để trung hòa lượng axit dư thì dùng hết 100 ml dung dịch NaOH 2M. Kim loại
M là:
A. Al (27) B. Mg (24) C. Fe (56) D. Zn (65)
Câu 3: Dung dịch X chứa hỗn hợp NaOH a mol/l và Ba(OH)2 b mol/l. Để trung hoà 50 ml dung dịch X
cần 60 ml dung dịch HCl 0,1M. Mặt khác cho một lượng dư dung dịch Na2CO3 vào 100 ml dung dịch X
thấy tạo thành 0,394 gam kết tủa. Giá trị của a, b lần lượt là:
A. 0,1M và 0,01M B. 0,1M và 0,08M C. 0,08M và 0,01M D. 0,08M và 0,02M
Câu 4: Trộn 150 ml dung dịch A gồm HCl 0,08M và H2SO4 0,01M với 150 ml dung dịch B gồm NaOH
0,01M và Ba(OH)2 a (M) thu được m gam kết tủa và dung dịch C có pH=12. Giá trị của a và m lần lượt là:
A. 0,05M và 1,9225 gam B. 0,035M và 0,4455 gam
C. 0,025M và 0,6275 gam D. 0,055M và 0,3495 gam
Câu 5: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong
dung dịch HNO3 (dư), thoát ra 0,56 lít (ở đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là:
A. 2,52 gam B. 2,22 gam C. 2,62 gam D. 2,32 gam
Câu 6: Hòa tan hết 30 gam rắn gồm Mg, MgO, MgCO3 trong HNO3 thấy có 2,15 mol HNO3 phản ứng.
Sau phản ứng thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, CO2 có tỉ khối so với H2 là 18,5 và dung dịch X
chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 134,8 B. 143,2 C. 153,84 D. 149,84
Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn Mg, Al, Zn bằng dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu
được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) khí Z (gồm hai hợp chất khí không màu) có khối lượng 7,4 gam. Cô
cạn dung dịch Y thu được 122,3 gam hỗn hợp muối. Số mol HNO3 đó tham gia phản ứng là:
A. 0,4 mol B. 1,9 mol C. 1,4 mol D. 1,5 mol
Câu 8: Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí X
gồm N2, N2O và dung dịch chứa 8m gam muối. Tỉ khối của X so với H2 bằng 18. Giá trị của m là:
A. 21,6 B. 18,9 C. 17,28 D. 19,44
----- HẾT -----