You are on page 1of 2

ÔN TẬP KINH TẾ VĨ MÔ D.

Cộng với thuế gián thu ròng

1. Khi nền kinh tế hoạt động trên mức toàn dụng:


A. Sản lượng thực tế cao hơn sản lượng tiềm năng 7. Để tính được phần đóng góp của một doanh nghiệp vào GDP theo
B. Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế cao hơn năm trước rất nhiều phương pháp giá trị gia tăng, chúng ta phải lấy giá trị tổng sản lượng
C. Lạm phát dưới 10%. của doanh nghiệp trừ đi:
D. Thất nghiệp cao.
A. Giá trị những yếu tố đầu vào chuyển hết vào sản phẩm
B. Toàn bộ khoản lợi nhuận không chia
2. Ngắn hạn hay dài hạn trong kinh tế vĩ mô được đánh giá bằng:
A. Thời gian C. Toàn bộ thuế gián thu
B. Sự điều chỉnh kinh tế D. Khấu hao
C. Hiệu lực của các chính sách kinh tế
D. Yếu tố khác
8. Đường tiêu dùng mô tả mối quan hệ giữa:
A. Các quyết định tiêu dùng của hộ gia đình và các quyết định đầu
3. Ổn định kinh tế nhằm đạt mục tiêu: tư của hãng
A. Triệt tiêu thất nghiệp. B. Các quyết định tiêu dùng của hộ gia đình và mức thu nhập khả
B. Toàn dụng các nguồn lực dụng
C. Tối đa sản lượng. C. Các quyết định tiêu dùng của hộ gia đình và mức GDP thực tế
D. Các câu trên đều đúng. D. Các quyết định tiêu dùng và các quyết định tiết kiệm của hộ gia
đình

4. Tăng trưởng kinh tế xảy ra khi:


A. Giá trị sản lượng hàng hóa tăng 9. Xu hướng tiết kiệm cận biên được tính bằng:
B. Thu nhập trong dân cư tăng lên A. Tổng tiết kiệm chia cho tổng thu nhập có thể sử dụng
C. Đường giới hạn khả năng sản xuất dịch chuyển sang phải B. Sự thay đổi của tiết kiệm chia cho tiêu dùng
D. 3 đáp án trên đều đúng C. Sự thay đổi của tiết kiệm chia cho sự thay đổi của thu
nhập có thể sử dụng
D. Tổng tiết kiệm chia cho sự thay đổi của thu nhập
5. GDP là tổng của:
A. Tiêu dùng, đầu tư ròng, chi tiêu Chính Phủ và xuất khẩu ròng
B. Tiền lương, tiền thuê, lợi nhuận, khấu hao, thuế gián thu 10. Nếu có một sự giảm sút trong đầu tư của tư nhân 10 tỷ, khuynh
C. Tổng giá trị gia tăng của các doanh nghiệp hướng tiêu dùng biên bằng 0,75, khuynh hướng đầu tư biên bằng 0,
D. Các câu trên đều sai mức sản lượng sẽ:
A. Giảm xuống 40 tỷ
B. Tăng lên 40 tỷ
6. Muốn tính GNP từ GDP chúng ta phải: C. Giảm xuống 13,33 tỷ
A. Cộng với thu nhập ròng của dân cư trong nước kiếm được ở D. Tăng lên 13,33 tỷ
nước ngoài
B. Cộng với xuất khẩu ròng
C. Trừ đi thanh toán chuyển khoản của chính phủ
11. Giả sử trong 1 nền kinh tế ta có: khuynh hướng tiêu dùng biên 16. Trong cơ chế tỷ giá cố định, khi có áp lực làm tăng cung ngoại tệ,
bằng 0,8; thuế biên bằng 0,2; khuynh hướng đầu tư biên bằng 0,1; NHTW sẽ:
khuynh hướng nhập khẩu biên bằng 0,14 thì số nhân tổng cầu sẽ là: A. Bán nội tệ và mua ngoại tệ
A. 2 B. Bán ngoại tệ và mua nội tệ
B. 3 C. Bán và mua hai loại ngoại tệ
C. 2,5 D. Hoàn toàn không can thiệp
D. 4

17. Nếu khuynh hướng tiêu dùng biên theo thu nhập khả dụng là 0,75;
12. Hiện tượng giảm lạm phát: đầu tư biên theo sản lượng là 0,1; thuế biên là 0,2; Số nhân của tổng
A. Chỉ số CPI năm nay nhỏ hơn CPI năm trước, tỷ lệ lạm phát âm cầu (hay số nhân của chi tiêu) sẽ là:
B. Tỷ lệ lạm phát thực nhỏ hơn lạm phát dự kiến rất nhiều làm sản A. 3,33
lượng thực nhỏ hơn sản lượng dự kiến B. 2,5
C. Tỷ lệ lạm phát năm nay nhỏ hơn tỷ lệ lạm phát năm trước C. 4
D. 3 đáp án trên đều sai D. 2

13. Những người nào sau đây được coi là thất nghiệp: 18. Giả sử nền kinh tế đang có tỷ lệ thất nghiệp ở mức thất nghiệp tự
A. Một sinh viên đang tìm việc làm thêm nhiên, nếu Chính Phủ muốn tăng chi tiêu ngân sách thêm 1000 tỷ
B. Một người mới bỏ việc và đang nộp hồ sơ tuyển dụng vào một đồng mà để tránh lạm phát thì khi đó Chính Phủ nên:
công ty mới A. Tăng thuế nhiều hơn 1000 tỷ
C. Một người đang tìm việc, nhưng quyết định thôi không tìm việc B. Giảm thuế nhiều hơn 1000 tỷ
nữa C. Tăng thuế đúng 1000 tỷ
D. Một người đang làm việc nhưng muốn được nghỉ việc vào cuối D. Giảm thuế đúng 1000 tỷ
tháng

19. Giả sử nền kinh tế đang ở mức toàn dụng, Chính Phủ tăng thuế
14. Giả sử trong một nước có dân số là 20 triệu, 9 triệu người có việc thêm 100 tỷ và giảm chi tiêu 100 tỷ thì trạng thái của nền kinh sẽ là:
làm và 1 triệu người thất nghiệp tỷ lệ thất nghiệp là bao nhiêu? A. Suy thoái
A. 8% B. Lạm phát
B. 10% C. Không đổi
C. 5% D. Không xác định được
D. 11%

15. Nếu chỉ số giá là 120 năm 2012 và tỷ lệ lạm phát giữa năm 2012 20. Ngân hàng thương mại luôn muốn giảm tỷ lệ dự trữ vì:
và 2013 là 10%, thì chỉ số giá của năm 2013 là: A. NHTM muốn còn lại nhiều vốn để đẩy mạnh cho vay hay kinh
A. 132 doanh sinh lời.
B. 110 B. Dự trữ thì không có lãi
C. 130 C. Dự trữ nhiều thì không thể mở rộng kinh doanh
D. 144 D. 3 đáp án trên đều đúng

You might also like