1, Chuyển tiền NH ứng trước tiền mua nguyên vật liệu. 2, Trích BHXH, BHYT, BHTN trừ vào lương. 3, Trích trước tiền lương nghỉ phép của CNSX 4, Xuất ngoại tệ ở quỹ trả nợ cho khách hàng. 5, Doanh nghiệp dùng quỹ phúc lợi mua TSCĐ phục vụ nhu cầu phúc lợi. 6, Xuất kho công cụ dụng cụ thuộc phân bổ nhiều lần của BPQL. 7, Chuyển TSCĐ hữu hình thành công cụ dụng cụ. 8, BHXH phải trả cho công nhân viên chức. 9, TSCĐ tăng do mua sắm trong nước dùng cho hoạt động dự án 10, Phản ánh giá trị hoa mòn TSCĐ phúc lợi 11, Tính thuế thu nhập cá nhân phải nộp. 12, Thuế nhập khẩu phải nộp khi mua nguyên vật liệu. 13, Nhận tiền chuyển khoản của công ty A về tiền ký quỹ dài hạn để thuê của hàng. 14, Khách hàng trả nợ có gốc ngoại tệ qua NH 15, Tạm ứng tiền lương cho công nhân nhân viên trực tiếp sản xuất bằng tiền mặt. 16, Trả lại vật liệu mua chịu do hàng mua sai quy cách, trừ công nợ 17, Chuyển khoản thanh toán được hưởng khi mua công cụ dụng cụ. 18, Phản ánh hao mòn của TSCĐ dùng trong hoạt động phúc lợi. 19, TSCĐ tăng do mua sắm trong nước dùng SXKD. 20, Chuyển tiền gửi ngân hàng trả tiền lương cho nhân viên quản lý doanh nghiệp. 21, Khách hàng trả nợ gốc ngoại tệ qua ngân hàng. 22, CK TM được hưởng sau khi hàng đã nhập khẩu. 23, Tiền lương thực tế phải trả cho công nhân sản xuất.