You are on page 1of 2

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT ĐỀ THI CUỐI KỲ HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020 - 2021

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Môn: Nguyên lý kế toán


KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO Mã môn học: PRAC240407
Đề số/Mã đề: 01 Đề thi có 02 trang.
NGÀNH KẾ TOÁN
Thời gian: 60 phút.
------------------------- Sinh viên được sử dụng bảng hệ thống tài khoản và 02
tờ giấy A4 viết tay bằng viết mực, viết bi, viết chì

Câu I (2đ)
Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH Hoàng Hiệp vào ngày 30/11/202X như sau:
(ĐVT: đồng)
Vay và nợ thuê tài chính 60.000.000 Tiền mặt 20.000.000
Tiền gửi ngân hàng X Phải thu của khách hàng 40.000.000
Tài sản cố định hữu hình 380.000.000 Nguồn vốn đầu tư chủ sở hữu 480.000.000
Lợi nhuận chưa phân phối 40.000.000 Thành phẩm 60.000.000
Nguyên vật liệu 50.000.000 Phải trả công nhân viên 10.000.000
Phải trả cho người bán 40.000.000 Quỹ đầu tư phát triển 20.000.000
Yêu cầu:
1. Tính X ?
2. Lập bảng cân đối kế toán vào ngày 30/11/202X của công ty TNHH Hoàng Hiệp.
Câu II (8 đ)
Công ty TNHH Mai Hạnh hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước. Có tài
liệu tháng 11/202x như sau: (ĐVT:đồng)
Số dư đầu tháng 11/202x của một số tài khoản:
- TK 152: 60.000.000 đ (chi tiết 1.000 kg x 60.000 đ/kg)
- TK 154: 10.000.000 đ
- TK 155: 140.000.000 đ (chi tiết 500 sản phẩm A x 280.000 đ/sản phẩm)
- Các tài khoản khác có số dư hợp lý.
Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Mua 2.000 kg nguyên vật liệu về nhập kho, giá mua chưa thuế là 59.000đ/kg, thuế GTGT
10%, tiền chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển 2.000.000đ, thuế 10% trả bằng tiền mặt.
2. Xuất kho 2.500 kg nguyên vật liệu trong đó:
- Xuất sản xuất sản phẩm 2.300kg
- Phục vụ sản xuất 200kg
3. Tiền lương phải thanh toán cho công nhân viên là 85.000.000đ, trong đó:
- Công nhân trực tiếp SX: 60.000.000đ
- Nhân viên phân xưởng: 25.000.000đ
4. Trích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí 23.5% và trừ vào lương
nhân viên 10.5%.
5. Trích khấu hao TSCĐ sử dụng cho trực tiếp sản xuất 8.400.000đ, quản lý phân xưởng
3.000.000đ
6. Chi phí dịch vụ mua ngoài ở phân xưởng sản xuất 8.500.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thanh
toán.
7. Kết quả sản xuất hoàn thành nhập kho: 1.000sp A biết chi phí sản xuất kinh doanh cuối kỳ là
14.875.000đ.
8. Xuất kho bán 500 sản phẩm A, đơn giá bán 500.000 đ/sp, thuế GTGT 10%, đã thu bằng tiền
gửi ngân hàng
9. Tập hợp chi phí phát sinh tại bộ phận bán hàng và quản lý doanh nghiệp:
Chi phí Bộ phận bán hàng Bộ phận QL doanh nghiệp
1. Tiền lương 30.000.000 đ 40.000.000 đ
2. Các khoản trích theo lương 7.050.000 đ 9.400.000 đ
3. Chi phí bằng tiền mặt 3.000.000 đ 5.000.000 đ

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Tính giá thành sản phẩm nhập kho trong
kỳ và xác định kết quả kinh doanh biết thuế suất thuế TNDN là 20%

Ghi chú: Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi.
Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức) Nội dung kiểm tra
G1. Giải thích được khái niệm, bản chất, chức năng, đối Câu 1,2
tượng, yêu cầu, phương pháp và nguyên tắc kế toán
G2. Sử dụng được các phương pháp kế toán (phương pháp Câu 1,2
tài khoản, phương pháp chứng từ, phương pháp ghi sổ kép,
phương pháp tính giá các đối tượng kế toán, phương pháp
báo cáo, phương pháp kiểm tra)
G3. Trình bày được kết cấu tài khoản cũng như sử dụng Câu 1,2
phương pháp ghi sổ kép trong việc định khoản kế toán.
G3. Tính được giá của 1 số đối tượng kế toán cụ thể Câu 2
G4.1 Kế toán một số quá trình hoạt động trong doanh Câu 2
nghiệp, bao gồm quá trình cung cấp, sản xuất, tiêu thụ, và
kế toán xác định kết quả kinh doanh.
G4.2 Lập và diễn dịch các báo cáo tài chính ở mức độ cơ Câu 1
bản.

Ngày tháng 12 năm 2020


Thông qua bộ môn

You might also like